Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột
vào đây
!
Trang thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Trang nhất
CỔNG ĐĂNG KÝ NGUYỆN VỌNG XÉT TUYỂN
THI NĂNG KHIẾU
Cổng đăng ký thi năng khiếu
Thông tin thi năng khiếu
QUY CHẾ - QUY ĐỊNH
Quy chế thi tuyển sinh
HỖ TRỢ THÍ SINH
Biểu mẫu dành cho thí sinh
Đăng nhập
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022
Thứ tư - 22/06/2022 17:35
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI
HỌC
NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1138 /QĐ-ĐHSPHN2 ngày 22 tháng 6 năm 2022
của Trường ĐHSP Hà Nội 2)
I. Thông tin chung
1. Tên cở sở đào tạo:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://cteqa.hpu2.edu.vn/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Lĩnh vực/ngành đào tạo
Trình độ đào tạo
Chỉ tiêu Tuyển sinh
Số SV trúng tuyển nhập học
Số SV tốt nghiệp
Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm
Ngành đào tạo
Giáo dục Mầm non
Đại học
150
148
138
100,00%
Giáo dục Tiểu học
Đại học
160
160
155
100,00%
Giáo dục Công dân
Đại học
50
24
15
100,00%
Giáo dục Thể chất
Đại học
30
17
14
100,00%
Giáo dục QP và AN
Đại học
50
54
50
83,00%
Sư phạm Ngữ văn
Đại học
150
132
119
96,00%
Sư phạm Lịch sử
Đại học
50
46
35
100,00%
Sư phạm Tiếng Anh
Đại học
100
36
36
100,00%
Sư phạm Tin học
Đại học
50
11
9
100,00%
Sư phạm Toán học
Đại học
150
130
122
100,00%
Sư phạm Vật lý
Đại học
100
77
53
100,00%
Sư phạm Hóa học
Đại học
100
35
32
96,00%
Sư phạm Sinh học
Đại học
100
22
20
93,00%
Ngôn ngữ Trung Quốc
Đại học
100
39
35
100,00%
Tổng
9
9
,
00
%
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2020 và năm 2021
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
Năm 2020: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2020/
Năm 2021: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2021/
8.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2020, năm 2021
- Xét tuyển thẳng;
- Ưu tiên xét tuyển;
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2020, tốt nghiệp THPT năm 2021;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
8.2. Điểm trúng tuyển của năm 2020, năm 2021
Lĩnh vực/Ngành/
Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh 20
20
Năm tuyển sinh 20
21
Chỉ tiêu
S
ố nhập học
Điểm trúng tuyển
Chỉ tiêu
S
ố nhập học
Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành I
- Giáo dục Mầm non
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1;
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1;
Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3;
Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3
110
101
25
-
-
-
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu;
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu;
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu;
Toán, Sinh, Năng khiếu.
-
-
-
196
145
25.5
- Giáo dục Tiểu học
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Hóa học;
Ngữ văn, Toán, Địa lí;
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
577
577
31
850
859
32.5
- Giáo dục Công dân
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
170
16
25
191
107
25.5
- Giáo dục Thể chất
Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6;
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6;
Toán, Sinh, Năng khiếu 4;
Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4.
233
13
25
87
42
24.0
- Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD;
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh.
309
7
25
20
20
25.5
- Sư phạm Ngữ văn
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Toán, GDCD.
221
221
25
599
620
30.5
- Sư phạm Lịch sử
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
208
29
25
111
127
25.5
- Sư phạm Tiếng Anh
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
262
262
25
534
0
32
- Sư phạm Tin học
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Toán, Vật lí;
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh1
203
10
25
220
27
25.5
- Sư phạm Toán học
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, GDCD, Tiếng Anh.
295
280
25
717
735
30.5
- Sư phạm Vật lý
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Địa lí;
Ngữ văn, Toán, Vật lí.
182
16
25
63
67
25.5
- Sư phạm Hóa học
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Hóa học, Địa lí;
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán, Hóa học, Tiếng Anh.
364
22
25
91
100
25.5
- Sư phạm Sinh học
Toán, Hóa học, Sinh học;
Toán, Sinh học, Tiếng Anh;
Toán, Sinh học, Địa lí;
Toán, Sinh học, Ngữ văn.
200
6
25
23
24
25.5
- Sư phạm Công nghệ
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Sinh học;
Toán, Sinh học, Tiếng Anh;
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh.
240
0
25
46
0
32.5
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
- Công nghệ thông tin
Toán, Vật lí, Hóa học;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Toán, Vật lí;
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
350
34
20
363
32
20
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII
- Ngôn ngữ Trung Quốc
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung;
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh.
278
278
26
74
76
24
- Ngôn ngữ Anh
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
Toán, Vật lí, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh.
110
106
20
90
91
20
- Việt Nam học
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Ngữ văn, Toán, GDCD;
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh.
302
18
20
495
17
20
- Thông tin - Thư viện
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh;
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí;
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân;
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân.
275
0
20
0
0
0
Tổng
4889
1996
4770
3089
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
STT
Tên ngành
Mã ngành
Số văn bản cho phép mở ngành
Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành
Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất)
Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép
Năm bắt đầu đào tạo
Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh
1
Giáo dục Mầm non
7140201
238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH
17/01/2005
Bộ GD&ĐT
2005
2021
2
Giáo dục Tiểu học
7140202
771/GD-ĐT
25/02/1997
Bộ GD&ĐT
1997
2021
3
Giáo dục Công dân
7140204
5240/QĐ-BGD&ĐT-ĐH
08/11/2002
Bộ GD&ĐT
2002
2021
4
Giáo dục Thể chất
7140206
82/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SDH
06/01/2004
Bộ GD&ĐT
2004
2021
5
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
7140208
1895/QĐ-BGDĐT
21/05/2012
Bộ GD&ĐT
2012
2021
6
Sư phạm Ngữ văn
7140217
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
Bộ GD&ĐT
1975
2021
7
Sư phạm Lịch sử
7140218
3032/QĐ-BGDĐT
13/08/2012
Bộ GD&ĐT
2012
2021
8
Sư phạm Tiếng Anh
7140231
3032/QĐ-BGDĐT
13/08/2012
Bộ GD&ĐT
2012
2021
9
Sư phạm Tin học
7140210
3032/QĐ-BGDĐT
13/08/2012
Bộ GD&ĐT
2012
2021
10
Sư phạm Toán học
7140209
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
Bộ GD&ĐT
1975
2021
11
Sư phạm Vật lý
7140211
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
Bộ GD&ĐT
1975
2021
12
Sư phạm Hoá học
7140212
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
Bộ GD&ĐT
1975
2021
13
Sư phạm Sinh học
7140213
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
Bộ GD&ĐT
1975
2021
14
Sư phạm công nghệ
7140246
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
1296/QĐ-BGDĐT
04/04/2018
Bộ GD&ĐT
2018
2021
15
Công nghệ thông tin
7480201
5240/QĐ-BGDĐT
08/11/2002
Bộ GD&ĐT
2002
2021
16
Toán học
7460101
82/QĐ-BGDĐT
04/01/2004
Bộ GD&ĐT
2004
2013
17
Vật lý học
7440102
238/QĐ-BGD&ĐT&SĐH
17/01/2005
Bộ GD&ĐT
2005
2013
18
Hoá học
7440112
82/QĐ-BGDĐT
04/01/2004
Bộ GD&ĐT
2004
2013
19
Sinh học
7420101
238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH
17/01/2005
Bộ GD&ĐT
2005
2013
20
Thông tin - thư viện
7320201
6809/ QĐ-BGDĐT
26/10/2007
Bộ GD&ĐT
2007
2013
21
Việt Nam học
7310630
7344/QĐ-BGDĐT
22/12/2005
Bộ GD&ĐT
2005
2021
22
Văn học
7229030
82/QĐ-BGDĐT
04/01/2004
Bộ GD&ĐT
2004
2021
23
Lịch sử
7229010
7344/QĐ-BGDĐT
22/12/2005
Bộ GD&ĐT
2005
2013
24
Ngôn ngữ Anh
7220201
82/QĐ-BGDĐT
06/01/2004
Bộ GD&ĐT
2004
2021
25
Ngôn ngữ Trung Quốc
7220204
69/QĐ-BGDĐT
04/01/2008
Bộ GD&ĐT
2008
2021
26
Giáo dục học
8140101
3114/QĐ-BGD&ĐT
20/08/2014
Bộ GD&ĐT
2014
2021
27
Quản lý giáo dục
8140114
1371/QĐ-BGD&ĐT
16/04/2013
Bộ GD&ĐT
2013
2021
28
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn
8140111
1266/QĐ-BGD&ĐT
16/04/2015
Bộ GD&ĐT
2015
2021
29
Toán giải tích
8460102
1942/QĐ-BGD&ĐT-SĐH
02/05/2003
Bộ GD&ĐT
2004
2021
30
Toán ứng dụng
8460112
5425/QĐ-BGD&ĐT
05/12/2012
Bộ GD&ĐT
2013
2021
31
Khoa học máy tính
8480101
555/QĐ-BGDĐT
29/01/2011
Bộ GD&ĐT
2011
2021
32
Vật lý lý thuyết và vật lý toán
8440103
3684/QĐ-BGDĐT
12/07/2007
Bộ GD&ĐT
2007
2021
33
Vật lý chất rắn
8440104
3348/QĐ-BGDĐT-ĐH&SĐH
21/06/2004
Bộ GD&ĐT
2004
2021
34
Sinh học thực nghiệm
8420114
1942/QĐ-BGD&ĐT
06/10/2005
Bộ GD&ĐT
2006
2021
35
Sinh thái học
8420120
3276/QĐ-BGDĐT
10/08/2010
Bộ GD&ĐT
2011
2021
36
Động vật học
8420103
5425/QĐ-BGD&ĐT
05/12/2012
Bộ GD&ĐT
2012
2021
37
Ngôn ngữ Việt Nam
8220102
6238/QĐ-BGDĐT
30/12/2016
Bộ GD&ĐT
2016
2021
38
Lý luận văn học
8220120
3684/QĐ-BGDĐT
12/07/2007
Bộ GD&ĐT
2008
2021
39
Văn học Việt Nam
8220121
1266/QĐ-BGD&ĐT
16/04/2015
Bộ GD&ĐT
2015
2021
40
Giáo dục học
9140101
2183/QĐ-BGDĐT
25/05/2011
Bộ GD&ĐT
2011
2021
41
Quản lý giáo dục
9140114
51/QĐ-BGD&ĐT-SĐH
05/01/2017
Bộ GD&ĐT
2017
2021
42
Vật lý lý thuyết và vật lý toán
9440103
5359/QĐ-BGDĐT
03/12/2012
Bộ GD&ĐT
2013
2021
43
Toán giải tích
9460102
555/QĐ-BGDĐT
29/01/2011
Bộ GD&ĐT
2011
2021
44
Sinh lý học thực vật
9420112
6238/QĐ-GGDĐT
30/12/2016
Bộ GD&ĐT
2017
2021
10. Điều kiện đảm bảo chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: cteqa.hpu2.edu.vn
11.
Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
12.
Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
13.
Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
14.
Đường link công khai Đề án tổ chức thi trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học, cao đẳng (ngành Giáo dục Mầm non)
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
Người đã được công nhận tốt nghiệp:
a) trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam;
b) hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5.
1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.3.1.1. Đối tượng
1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
STT
T
iếng
Anh
Tiếng Trung Quốc
Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10
IELTS
TOEFL iBT
HSK, TOCFL
1
5,5
65-78
9,50
2
6,0
79-87
9,75
3
6.5
88-95
Cấp độ 3
10,00
4
7,0
96-101
Cấp độ 4
10,00
5
7,5
102-109
Cấp độ 5
10,00
6
8,0-9,0
110-120
Cấp độ 6
10,00
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT.
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên; Môn chính (nhân hệ số 2).
Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1
.3.3. Xét tuyển sử
dụng
kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1
b
) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
- Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
- ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT
- ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm 2022 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
- Điểm thi đánh giá năng lực được quy về thang điểm 10.
- Điểm xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên.
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK2 + điểm NK3 + điểm ưu tiên.
+ Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK5 + điểm NK6 + điểm ưu tiên.
-
Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1
.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
Công nhận kết quả thi môn năng khiếu của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP - ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP - ĐH Huế.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối + Nằm ngửa gập bụng.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Nằm ngửa gập bụng.
Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển; cụ thể như sau:
1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp
- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường.
Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http://
tuyensinh.hpu2.edu.vn
) để cập nhật thông tin.
b) Xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:
Kết hợp xét tuyển thẳng và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
Kết hợp sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
TT
Trình độ đào tạo
Mã ngành
Tên ngành
Mã phương thức xét tuyển
[1]
Tên phương thức xét tuyển
Tổng chỉ tiêu (dự kiến)
[2]
Tổ hợp
môn
xét tuyển
[3]
1
Tổ hợp môn
xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn
xét tuyển 4
Tổ hợp môn
Môn chính
Tổ hợp môn
Môn chính
Tổ hợp môn
Môn chính
Tổ hợp môn
Môn chính
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
(13)
(14)
(15)
1
Đại học
7140201
Giáo dục Mầm non
63
Ngữ văn, Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3
NĂNG KHIẾU 2
Toán,
Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3
NĂNG KHIẾU 2
Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1
NĂNG KHIẾU 1
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1
NĂNG KHIẾU 1
2
Đại học
7140202
Giáo dục Tiểu học
50
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TOÁN
Toán, Vật lí, Hóa học
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Địa lí
NGỮ VĂN
3
Đại học
7140204
Giáo dục Công dân
191
- Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
GDCD
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
GDCD
4
Đại học
7140206
Giáo dục Thể chất
87
Ngữ văn, Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
NĂNG KHIẾU 5
Toán,
Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
NĂNG KHIẾU 5
Toán, Sinh học, Năng khiếu 4
NĂNG KHIẾU 4
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4
NĂNG KHIẾU 4
5
Đại học
7140217
Sư phạm Ngữ văn
50
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
6
Đại học
7140218
Sư phạm Lịch sử
30
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
LỊCH SỬ
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
LỊCH SỬ
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
LỊCH SỬ
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
LỊCH SỬ
7
Đại học
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
50
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
8
Đại học
7140210
Sư phạm Tin học
220
Toán, Vật lí, Hóa học
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TOÁN
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Vật lí
TOÁN
9
Đại học
7140209
Sư phạm Toán học
50
Toán, Vật lí, Hóa học
TOÁN
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TOÁN
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
TOÁN
10
Đại học
7140211
Sư phạm Vật lý
30
Toán, Vật lí, Hóa học
VẬT LÍ
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
VẬT LÍ
Ngữ văn, Toán, Vật lí
VẬT LÍ
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
VẬT LÍ
11
Đại học
7140212
Sư phạm Hóa học
30
Toán, Vật lí, Hóa học
HÓA HỌC
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
HÓA HỌC
Toán, Hóa học, Sinh học
HÓA HỌC
12
Đại học
7140213
Sư phạm Sinh học
23
Toán, Hóa học, Sinh học
SINH HỌC
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
SINH HỌC
Toán, Sinh học, Địa lí
SINH HỌC
Toán, Sinh học, Ngữ văn
SINH HỌC
13
Đại học
7480201
Công nghệ Thông tin
360
Toán, Vật lí, Hóa học
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TOÁN
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Vật lí
TOÁN
14
Đại học
7220201
Ngôn ngữ Anh
90
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
15
Đại học
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
74
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
TIẾNG TRUNG
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
16
Đại học
7310630
Việt Nam học
390
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
[1]
Mã phương thức xét tuyển Nhà trường sẽ cập nhật sau theo hướng dẫn chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo;
[2]
Tổng chỉ tiêu (dự kiến) của các Phương thức: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%. Tùy thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.
[3]
Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT.
1.5. Ngưỡng đầu vào
1.5.1. Điều kiện chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học/môn thi trong tổ hợp các môn học/môn thi dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.4.
c) Xét tuyển sử
dụng
kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
d) Xét tuyển sử
dụng
kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
(Ghi trong học bạ)
để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
(trừ ngành Giáo dục
t
hể chất)
phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
(Ghi trong học bạ)
để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
Nhà trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Nhà trường xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ đối tượng thuộc mục 1.3.1.1.1 cho đến mục 1.3.1.1.3 cho đến hết chỉ tiêu.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
- Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo mức trần học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2022 - 2023.
Năm học
Khối ngành 1
Khối ngành 4
Khối ngành 5
Khối ngành 7
2016 - 2017
6.700.000đồng/SV
7.900.000đồng/SV
7.900.000đồng/SV
6.700.000đồng/SV
2017 - 2018
7.400.000đồng/SV
8.700.000đồng/SV
8.700.000đồng/SV
7.400.000đồng/SV
2018 - 2019
8.100.000đồng/SV
9.600.000đồng/SV
9.600.000đồng/SV
8.100.000đồng/SV
2019 - 2020
8.900.000đồng/SV
10.600.000đồng/SV
10.600.000đồng/SV
8.900.000đồng/SV
2020 - 2021
9.800.000đồng/SV
11.700.000đồng/SV
11.700.000đồng/SV
9.800.000đồng/SV
2021 - 2022
9.800.000đồng/SV
11.700.000đồng/SV
11.700.000đồng/SV
9.800.000đồng/SV
2022 - 2023
12.500.000đồng/SV
13.500.000đồng/SV
14.500.000đồng/SV
12.000.000đồng/SV
Danh mục khối ngành đào tạo trình độ đại học
STT
Ngành đào tạo
Khối ngành
1
Giáo dục Mầm non
I
2
Giáo dục Tiểu học
I
3
Giáo dục Công dân
I
4
Giáo dục Thể chất
I
5
Sư phạm Ngữ văn
I
6
Sư phạm Lịch sử
I
7
Sư phạm Tiếng Anh
I
8
Sư phạm Tin học
I
9
Sư phạm Toán học
I
10
Sư phạm Vật lý
I
11
Sư phạm Hóa học
I
12
Sư phạm Sinh học
I
13
Công nghệ Thông tin
IV
14
Ngôn ngữ Anh
VII
15
Ngôn ngữ Trung Quốc
VII
16
Việt Nam học
VII
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Nhà trường tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo từ tháng 10 cho đến hết tháng 12 năm 2022 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.
1.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành.
1.13.
Thông tin tuyển sinh
các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
- Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
- Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể:
+ Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP;
+ Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp;
+ Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế;
+ Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu;
+ Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp.
1.14.
Tài chính:
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường;
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 209.988 triệu đồng
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
+ Nhóm ngành I: 19.894 triệu đồng.
+ Nhóm ngành IV: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành V: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành VII: 19.894 triệu đồng.
1.15.
Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
1.15.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022
a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại học
TT
Họ và tên
Chức danh, chức vụ
Điện thoại
Email
1
Nguyễn Văn Thụ
Trưởng phòng Đào tạo
0912924226
nvthu@hpu2.edu.vn
Mai Xuân Dũng
Phó Trưởng phòng Đào tạo
0962938394
xdmai@hpu2.edu.vn
2
Ban Tư vấn tuyển sinh
0812012626
0813005757
0862300866
tuyensinh@hpu2.edu.vn
b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12
TT
Họ và tên
Chức danh,
chức vụ
Điện thoại
Email
1
Nguyễn Văn Lượng
Chuyên viên
0987815938
nguyenvanluong@hpu2.edu.vn
2
Hoàng Tiến Quang
Chuyên viên
0915589363
hoangtienquang@hpu2.edu.vn
3
Nguyễn Quốc Toản
Chuyên viên
0916010217
nguyenquoctoan@hpu2.edu.vn
1
.15.2. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a. Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Từ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.
b)
Học bổng
(trung bình Nhà trường dành 3-4 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)
- Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên); Mức học bổng Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 1712/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 27 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Học bổng khác: Áp dụng đối với các sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nghèo học giỏi. Nguồn kinh phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ khuyến học của Trường.
c)
Quyền lợi của thí sinh khi
trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.
2.
Tuyển sinh đào tạo đại học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
Nhà trường không tổ chức tuyển sinh
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học:
Trường ĐHSP Hà Nội 2 tuyển sinh đào tạo trình độ đại học liên thông, hình thức vừa làm vừa học từ trình độ trung cấp, cao đẳng lên trình độ đại học (chi tiết xem Mẫu 1). Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học tại địa chỉ: tuyensinh.hpu2.edu.vn.
IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa:
Nhà trường không tổ chức tuyển sinh
Cán bộ kê khai:
- Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ
- Số điện thoại: 0912924226
-Email: nvthu@hpu2.edu.vn
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2022
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
Trịnh Đình Vinh
[1]
Mã phương thức xét tuyển Nhà trường sẽ cập nhật sau theo hướng dẫn chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo;
[2]
Tổng chỉ tiêu (dự kiến) của các Phương thức: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%. Tùy thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.
[3]
Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT.
__________________________
Mẫu số 01: Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT
Không tổ chức tuyển sinh năm 2022.
2.
Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành phù hợp, người có bằng trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
Thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Theo thông báo tuyển sinh
2.5. Ngưỡng đầu vào.
2.5.1. Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào như sau:
a) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên trừ ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
- Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
- Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên;
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
b) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
- Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6,5 trở lên;
- Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên.
2.5.2. Đối với người đã trúng tuyển hoặc đã tốt nghiệp các ngành đào tạo giáo viên trước ngày 07 tháng 5 năm 2020 nếu dự tuyển vào học đại học để đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, ngưỡng đầu vào như sau:
Người đang làm việc trong ngành giáo dục, đã ký hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên và địa phương vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
- Thời gian: Theo thông báo tuyển sinh.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Môn thi: Theo thông báo tuyển sinh.
2.8. Chính sách ưu tiên:
Không có.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển:
Theo quy định hiện hành.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có):
Theo quy định hiện hành.
2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm:
Dự kiến tháng 3, 6, 9, 12 năm 2022. Kế hoạch có thể thay đổi tuỳ vào tình hình thực tế.
2.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành.
2.13. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022
TT
Họ và tên
Chức danh, chức vụ
Điện thoại
Email
1
Nguyễn Văn Thụ
Trưởng phòng Đào tạo
0912924226
nvthu@hpu2.edu.vn
Mai Xuân Dũng
Phó Trưởng phòng Đào tạo
0962938394
xdmai@hpu2.edu.vn
_________________
Mẫu số 3: Báo cáo các điều kiện đảm bảo chất lượng
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021
STT
Theo phương thức,
trình độ đào tạo
Quy mô theo khối ngành đào tạo
Tổng
Khối ngành I
Khối ngành IV
Khối ngành V
Khối ngành VII
A
Sau đại học
6571
309
115
1042
8037
1
Tiến sĩ
14
309
38
22
383
1.1
Lĩnh vực
14
6
4
24
1.1.1
Toán giải tích
4
4
1.1.2
Vật lý lý thuyết và vật lý toán
5
5
1.1.3
Giáo dục học
7
7
1.1.4
Quản lý giáo dục
7
7
1.1.5
Sinh lý học thực vật
1
1
2
Thạc sĩ
303
34
22
359
2.1
Lĩnh vực
1.2.1
Toán giải tích
17
17
1.2.2
Toán ứng dụng
12
12
1.2.3
Khoa học máy tính
5
5
1.2.4
Lý luận văn học
3
3
1.2.5
Ngôn ngữ Việt Nam
6
6
1.2.6
Văn học Việt Nam
13
13
1.2.7
Sinh học thực nghiệm
5
5
1.2.8
Sinh thái học
5
5
1.2.9
Vật lý lý thuyết và vật lý toán
10
10
1.2.10
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn
59
59
1.2.11
Giáo dục học
68
68
1.2.12
Quản lý giáo dục
156
156
B
Đại học
3
Đại học chính quy
6557
77
1020
7654
3.1
Chính quy
3.1.1
Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học
3.1.2
Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học)
3.1.2.1
Lĩnh vực
3.1.2.1
Sư phạm Công nghệ
3.1.2.2
Sư phạm Toán học
1280
1280
3.1.2.3
Sư phạm Ngữ văn
1035
1035
3.1.2.4
Sư phạm Tiếng Anh
1068
1068
3.1.2.5
Sư phạm Vật lý
101
101
3.1.2.6
Sư phạm Hoá học
142
142
3.1.2.7
Sư phạm Sinh học
40
40
3.1.2.8
Sư phạm Tin học
35
35
3.1.2.9
Sư phạm Lịch sử
172
172
3.1.2.10
Giáo dục Tiểu học
1994
1994
3.1.2.11
Giáo dục Mầm non
447
447
3.1.2.12
Giáo dục Thể chất
81
81
3.1.2.13
Giáo dục Công dân
136
136
3.1.2.14
Văn học
1
1
3.1.2.15
Việt Nam học
40
40
3.1.2.16
Ngôn ngữ Anh
334
334
3.1.2.17
Ngôn ngữ Trung Quốc
645
645
3.1.2.18
Công nghệ thông tin
77
77
3.1.2.19
Thông tin - thư viện
3.1.2.20
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
26
26
4
Đại học vừa làm vừa học
1987
1987
4.1
Vừa làm vừa học
4.2
Đối tượng từ trung cấp lên đại học
929
4.2.1
Lĩnh vực
4.2.1.1
Giáo dục Tiểu học
233
233
4.2.1.2
Giáo dục Mầm non
696
696
4.3
Đối tượng từ cao đẳng lên đại học
1058
1058
4.3.1
Lĩnh vực
4.3.1.1
Giáo dục Tiểu học
309
309
4.3.1.2
Giáo dục Mầm non
483
483
4.3.1.3
Sư phạm Toán học
60
60
4.3.1.4
Sư phạm Tiếng Anh
79
79
4.3.1.5
Sư phạm Ngữ văn
71
71
4.3.1.6
Sư phạm Sinh học
56
56
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường (ha): 122.142,0 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 7486 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: 2.84m
2
/sinh viên
STT
Loại phòng
Số lượng
Diện tích sàn xây dựng (m2)
1
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo
124
10812,58
1.1
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
3
1326,4
1.2
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
9
1340,16
1.3
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
31
2305,06
1.4
Số phòng học dưới 50 chỗ
55
3097
1.5
Số phòng học đa phương tiện
5
367,46
1.6
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo
21
2376,5
2
Thư viện, trung tâm học liệu
11
1399,12
3
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
74
9563,65
Tổng
209
21775,35
2.2. Các thông tin khác
2.2.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
Tên
Dạnh mục trang thiết bị chính
Phục vụ ngành/nhóm ngành/khối ngành đào tạo
1.
Phòng thực hành
1.1
Phòng máy 1
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu
Tên thiết bị 2: 31 bộ máy tính
I, IV,V,VII
1.2
Phòng máy 2
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 33 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.3
Phòng máy 3
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu
Tên thiết bị 2: 25 bộ máy tính
I, IV,V,VII
1.4
Phòng máy 4
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu
Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
I, IV,V,VII
1.5
Phòng máy 5
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.6
Phòng máy 6
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu
Tên thiết bị 2: 31 bộ máy tính
I, IV,V,VII
1.7
Phòng thực hành nhạc, đàn
(02 phòng)
Tên thiết bị 1: Đàn Piano đứng
Tên thiết bị 2: 43 đàn Piano điện
Tên thiết bị 3: 15 đàn Organ
Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Giáo dục Mầm non
1.8
Phòng thực hành múa
Tên thiết bị 1: Gương tráng bạc phòng múa
Tên thiết bị 2: Tay vịn phòng múa
Tên thiết bị 3: Tủ đựng trang phục
Tên thiết bị 4: Giá đỡ tay vịn phòng múa
Tên thiết bị 5: Đèn cầu xoay
Giáo dục Mầm non
1.9
Phòng thực hành họa
(02 phòng)
Tên thiết bị 1: Bảng từ có bánh xe
Tên thiết bị 2: 50 bàn vẽ gỗ thông
Tên thiết bị 3: 100 ghế vẽ cao su
Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Giáo dục Mầm non
2.
Phòng thí nghiệm
2.1
Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn
Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứuLindberg/Blue M* 1200°C Split-Hinge Tube Furnace HTF55322C
Tên thiết bị 2: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứu, 1750°C LHT 02/17
Tên thiết bị 3: Cân phân tích 210x0.0001g PA214
Tên thiết bị 4: Máy đo kích thước hạt cỡ nano
Tên thiết bị 5: Hệ điện hóa AUTOLAB (máy đo T302N,FRA32M)
Tên thiết bị 6: Thiết bị Spin-Coating MIDAS SPIN-1200D
Tên thiết bị 7: Bình chân không thủy tinh có vòi
Tên thiết bị 8: Bút đo PH Hana cầm tay
Tên thiết bị 9: Vỏ bình khí H2 loại 40L
Tên thiết bị 10: Van điều áp khí H2 Mixser
Tên thiết bị 11: Van điều áp Ar Inox 304
Tên thiết bị 12: Bộ hàn nguyên kim loại Inox Ø42
Tên thiết bị 13: Box khí mini thép dày 5mm
Tên thiết bị 14: Vỏ bình khí Ar loại 40L
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.2
PTN Vật lý đại cương 1
Tên thiết bị 1: Các phép đo cơ bản (Panme, thước kẹp)
Tên thiết bị 2: Điện phân
Tên thiết bị 3: Dao động tích phóng của đèn 1NEON
Tên thiết bị 4: Đo điện trở băng phương pháp cầu đơn cầu kép
Tên thiết bị 5: Cân phân tích
Tên thiết bị 6: Xác định hệ số nhớt chất lỏng
Tên thiết bị 7: Đo mô men quán tính
Tên thiết bị 8: Bộ đo sức căng mặt ngoài
Tên thiết bị 9: Bộ đệm không khí ghép nối máy tính
Tên thiết bị 10: Khảo sát sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở
Tên thiết bị 11: Bộ Thí nghiệm trên đệm KK
Tên thiết bị 12: Máy A tút
Tên thiết bị 13: Xác định hệ số CP/CV
Tên thiết bị 14: Bộ thí nghiệm đệm trên không khí
Tên thiết bị 15: Xuất xứ: Pasco/Mỹ + Máy tínhCân điện tử chính xác
Tên thiết bị 16: Khảo sát hiện tượng nội ma sát
Tên thiết bị 17: Cầu Uytxtơn
Tên thiết bị 18: Cân kỹ thuật
Tên thiết bị 19: Máy tính để bàn Đông Nam Á
Tên thiết bị 20: Đồng hồ đo nhiệt hiển thị số
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.3
PTN Vật lý đại cương 2
Tên thiết bị 1: Xác đinh điện tích riêng e/m của electron theo phương pháp MANHÊTRON
Tên thiết bị 2: Khảo sát nhiễu xạ sử dụng tia lase
Tên thiết bị 3: Đo chiết suất bằng kính hiển vi
Tên thiết bị 4: Khảo sát giao thoa ánh sáng cho vân tròn Niutơn, xác định bước sóng ánh sáng
Tên thiết bị 5: Con lắc Vật lí
Tên thiết bị 6: Điốt và Tranzito
Tên thiết bị 7: Bộ phát nhiệt bán dẫn - hiệu ứng Seebeck
Tên thiết bị 8: Đường cong nạp của tụ điện / sự nạp điện và sự phóng điện của tụ điện
Tên thiết bị 9: Phương pháp 4 điểm / đo điện trở thấp / định luật Ôm
Tên thiết bị 10: Định luật Kirchhoff
Tên thiết bị 11: Đường cong đặc trưng (I-V) của pin mặt trời
Tên thiết bị 12: Đường cong đặc trưng của bán dẫn
Tên thiết bị 13: Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của các điện trở khác nhau và các diot khác nhau
Tên thiết bị 14: Dòng điện cân bằng / lực tác động lên một dòng điện chạy trong vật dẫn với một ampe kế
Tên thiết bị 15: từ trường của một cuộn dây đơn / định luật biot - savart thông qua một tesla kế
Tên thiết bị 16: Từ trường của cặp cuộn dây trong bố trí Helmholtz sử dụng tesla kế
Tên thiết bị 17: Mômen từ trong từ trường
Tên thiết bị 18: Từ trường bên trong vật dẫn có ghép nối với bộ phát tần
Tên thiết bị 19: Từ trường bên ngoài vật dẫn thẳng
Tên thiết bị 20: Sự từ trễ
Tên thiết bị 21: Hiệu ứng Hall trong p-germanium (với tesla kế)
Tên thiết bị 22: Hiện tượng điện cảm
Tên thiết bị 23: Mạch lọc RC
Tên thiết bị 24: Phép đo vận tốc ánh sáng
Tên thiết bị 25: Khảo sát hiện tượng bức xạ nhiệt. Nghiệm định luật STEFAN-BOLTZMANN
Tên thiết bị 26: Xác định bước sóng và vận tốc âm theo phương pháp cộng hưởng sóng dừng
Tên thiết bị 27: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây. Xác định vận tốc truyền sóng trên dây
Tên thiết bị 28: Máy hiện sóng 40 MHz
Tên thiết bị 29: Bộ thí nghiệm hiệu ứng quang điện.
Tên thiết bị 30: Quang học Laze
Tên thiết bị 31: Xác định hằng số Plăng
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.4
PTN Phương pháp dạy học Vật lý
Tên thiết bị 1: Vẽ đường đặc trưng V-A của bóng đèn sợi đốt
Tên thiết bị 2: Đo điện trở bằng phương pháp cầu đơn
Tên thiết bị 3: Bộ đệm không khí (Đức)
Tên thiết bị 4: Bộ đệm không khí (TQ)
Tên thiết bị 5: Khảo sát lực lorenser
Tên thiết bị 6: Khảo sát thành phần nằm ngang của từ trường trái đất
Tên thiết bị 7: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
Tên thiết bị 8: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
Tên thiết bị 9: Nghiệm lại đinh luật 2 Niutơn bằng đồng hồ rung
Tên thiết bị 10: Khảo sát sự rơi tự do
Tên thiết bị 11: Khảo sát sự rơi tự do bằng đồng hồ rung
Tên thiết bị 12: Mô hình truyền sóng cơ
Tên thiết bị 13: Hệ đo vận tốc âm thanh
Tên thiết bị 14: Hệ khảo sát động cơ xoay chiều
Tên thiết bị 15: Hệ khảo sát momen lực
Tên thiết bị 16: Hệ đo bước sóng ánh sáng
Tên thiết bị 17: Hệ khảo sát hiện tượng tự cảm
Tên thiết bị 18: Hệ khảo sát hiện tượng quang điện ngoài
Tên thiết bị 19: Kỹ thuật đo cơ bản
Tên thiết bị 20: Sự chuyển hóa cơ năng thành năng lượng / bánh xe Maxwell
Tên thiết bị 21: Đo sức căng bề mặt bằng phương pháp vòng (pp Do Nouy)
Tên thiết bị 22: Sự giao thoa và nhiễu xạ của sóng nước trong một bể gợn sóng
Tên thiết bị 23: Phương trình khí lý tưởng (các định luật khí: Gay-Lussac, Amontons, Boyle)
Tên thiết bị 24: Điện trường và điện thế trong tụ điện bản phẳng
Tên thiết bị 25: Định luật Cu lông / ảnh điện tích
Tên thiết bị 26: Cầu wheatstone
Tên thiết bị 27: Cảm ứng từ
Tên thiết bị 28: Mạch điện RLC
Tên thiết bị 29: Mạch chỉnh lưu
Tên thiết bị 30: Điện trở, độ lệch pha và công suất trong mạch xoay chiều có ghép nối với bộ phát tần
Tên thiết bị 31: Cân điện tử
Tên thiết bị 32: Nhiệt kế
Tên thiết bị 33: Đồng hồ đo thời gian hiện số
Tên thiết bị 34: Bộ hiển thị và thu thập dữ liệu
+ Phần mềm
+ Bộ cảm biến cổng quang
+ Cảm biến chuyển động
+ Cảm biến gia tốc 3D
+ Cảm biến dòng điện, điện áp
+ Cảm biến đo năng lượng
+ Cảm biến mức âm thanh
+ Bộ cảm biến từ
+ Cảm biến lực ±10 N
+ Cảm biến lực 5 kN
+ Cảm biến nhiệt độ
+ Bộ cảm biến áp suất và nhiệt độ
+ Bộ cảm biến đo các thông số môi trường
+ Bộ cảm biến đo khí
+ Cảm biến đo độ dẫn
+ Cảm biến so màu
+ Bộ lực kế dạng ống loại 0.1N và 20N
Tên thiết bị 35: Máy chiếu vật thể
Tên thiết bị 36: Camera
Tên thiết bị 37: Máy chiếu
Tên thiết bị 38: Máy tính xách tay
Tên thiết bị 39: Đồng hồ vạn năng
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.5
PTN Nhiệt kỹ thuật
Tên thiết bị 1: Hệ thống khởi động
Tên thiết bị 2: Hệ thống bôi trơn
Tên thiết bị 3: Hệ thống làm mát
Tên thiết bị 4: Hệ thống đánh lửa
Tên thiết bị 5: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ xăng
Tên thiết bị 6: Hệ thống chiếu sáng
Tên thiết bị 7: Cơ cấu trục khủy thanh truyền
Tên thiết bị 8: Cơ cấu phối khí
Tên thiết bị 9: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diezen
Tên thiết bị 10: Hộp số
Tên thiết bị 11: Ly hợp
Tên thiết bị 12: Mô hình động cơ đốt trong
Tên thiết bị 13: Ac quy 12v-50Ah
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.6
PTN Kỹ thuật điện tử
Tên thiết bị 1: Máy phát cao tần 17A
Tên thiết bị 2: Máy đếm tần LDC-822A
Tên thiết bị 3: Dao động ký 20MC-LS1020
Tên thiết bị 4: Dao động ký 40MC-LS1040
Tên thiết bị 5: Máy phát âm tần 27A
Tên thiết bị 6: Máy đếm tần số MC250
Tên thiết bị 7: Dao động ký 2 chùm tia 20M )S 5020
Tên thiết bị 8: Máy phát âm tần hiện số AG7001
Tên thiết bị 9: Máy phát âm tần FM hiện số FG7002
Tên thiết bị 10: Mỏ hàn nhật 396
Tên thiết bị 11: Đồng hồ vạn năng số
Tên thiết bị 12: Bộ nguồn 450v
Tên thiết bị 13: LiOa 2000W
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.7
PTN Điện kỹ thuật
Tên thiết bị 1: Điện dân dụng
Tên thiết bị 2: Chỉnh lưu
Tên thiết bị 3: Động cơ không đồng bộ 1 pha
Tên thiết bị 4: Máy biến áp 1 pha
Tên thiết bị 5: Động cơ không đồng bộ 3 pha
Tên thiết bị 6: Đổi chiều quay động cơ
Tên thiết bị 7: Mạch điện 3 pha
Tên thiết bị 8: Sửa chữa dụng cụ đo điện
Tên thiết bị 9: Nâng cao hệ số cosφ
Tên thiết bị 10: Máy điện một chiều
Tên thiết bị 11: Bàn Thí nghiệm về máy biến áp 1 pha và 3 pha
Tên thiết bị 12: Bộ Thí nghiệm về chỉnh lưu
Tên thiết bị 13: Bộ TN về động cơ không đồng bộ 1 pha-ba pha
Tên thiết bị 14: Bộ thực hành về các mạch điện xoay chiều 1 pha - ba pha
Tên thiết bị 15: Bộ thực hành về động cơ xoay chiều 1 pha - ba pha
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.8
PTN Hoá lí
Tên thiết bị 1: Máy CAMAG
Tên thiết bị 2: Máy hút chân không
Tên thiết bị 3: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 4: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 5: Bơm chân không
Tên thiết bị 6: Máy phân cực kế
Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 9: Bếp điện
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.9
PTN Hoá CN-Môi trường
Tên thiết bị 1: Máy đo PH để bàn
Tên thiết bị 2: Hệ thống xác định BOD Lovibond
Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật điện tử
Tên thiết bị 4: Tủ sấy
Tên thiết bị 5: Máy khuấy cơ
Tên thiết bị 6: Bếp từ
Tên thiết bị 7: Máy lắc (Gerhardt)
Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ
Tên thiết bị 9: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 10: Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay
Tên thiết bị 11: Máy khuấy đa năng
Tên thiết bị 12: Bộ chiết béo SOXHLET
Tên thiết bị 13: Máy khuấy từ gia nhiệt 4 vị trí
Tên thiết bị 14: Tủ ấm
Tên thiết bị 15: Lò nung
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.10
PTN Hóa Phân tích
Tên thiết bị 1: Máy đo quang
Tên thiết bị 2: Máy li tâm
Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật thường
Tên thiết bị 4: Cân đĩa
Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 7: Máy đo pH cầm tay
Tên thiết bị 8: Tủ sấy
Tên thiết bị 9: Máy li tâm
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.11
PTN Phương pháp dạy học hoá học
Tên thiết bị 1: Tủ cấy ion
Tên thiết bị 2: Bộ máy tính acer
Tên thiết bị 3: Màn chiếu
Tên thiết bị 4: Loa, đầu LG
Tên thiết bị 5: Cân Sartorius
Tên thiết bị 6: Máy Scan
Tên thiết bị 7: Máy chiếu
Tên thiết bị 8: Máy Quay
Tên thiết bị 9: Máy ảnh
Tên thiết bị 10: Máy tính laptop
Tên thiết bị 11: Bảng thông minh
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.12
PTN Hoá hữu cơ
Tên thiết bị 1: Máy li tâm lạnh: Mikro200R
Tên thiết bị 2: Máy cất quay chân không
Tên thiết bị 3: Hệ thống chiết Soxhlet
Tên thiết bị 4: Tủ sấy: DX402
Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 6: Cân phân tích 4 số
Tên thiết bị 7: Máy khuấy từ
Tên thiết bị 8: Máy đo điểm nóng chảy
Tên thiết bị 9: Bếp cách thủy 10 lit
Tên thiết bị 10: Máy lọc nước siêu sạch
Tên thiết bị 11: Tủ lạnh, bếp điện đôi
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.13
PTN Hoá vô cơ
Tên thiết bị 1: Tủ sấy
Tên thiết bị 2: Lò nung
Tên thiết bị 3: Máy cất nước
Tên thiết bị 4: Máy li tâm
Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.14
PTN Hoá đại cương
Tên thiết bị 1: Cân phân tích
Tên thiết bị 2: Cân điện tử 2 số
Tên thiết bị 3: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 4: Bộ xác định hằng số Faraday
Tên thiết bị 5: Bộ điện phân + Đo SĐĐ của pin
Tên thiết bị 6: Bộ xác định Entanpi
Tên thiết bị 7: Ampe kế
Tên thiết bị 8: Máy đo độ dẫn điện cầm tay
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.15
Phòng thí nghiệm Động vật học
Tên thiết bị 1: Kính hiển vi soi nổi Stemi 305
Tên thiết bị 2: Thiết bị đo pH cầm tay
Tên thiết bị 3: Máy định vị cầm tay Garmin GPSMAP 78
Tên thiết bị 4: Máy đo đa chỉ tiêu của nước WQC-24
Tên thiết bị 5: Kính hiển vi CXL
Tên thiết bị 6: Kính hiển vi motic
Tên thiết bị 7: Kính hiển vi Optika
Tên thiết bị 8: Kính lúp cầm tay
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.16
- Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật
Ghép chung:Phòng thí nghiệm Giải phẫu người và Lý sinh học
Tên thiết bị 1: Máy ly tâm đa năng
Tên thiết bị 2: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 3: Bể ổ nhiệt
Tên thiết bị 4: Phế dung kế
Tên thiết bị 5: Máy đo huyết áp bắp tay
Tên thiết bị 6: Máy điện tim
Tên thiết bị 7: Máy đo ghi biểu đồ dao động tim ếch
Tên thiết bị 1: Mô hình cấu trúc hiển vi của thành ruột
Tên thiết bị 2: Mô hình đầu bao gồm não
Tên thiết bị 3: Mô hình giải phẫu cơ thể người
Tên thiết bị 4: Mô hình xoang mũi
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.17
Phòng thí nghiệm Sinh học Trung tâm
Tên thiết bị 1: Hệ thống phổ nguyên tử hấp thụ
Tên thiết bị 2: Máy đo độ dẫn
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi 2 mắt điện
Tên thiết bị 4: Thiết bị đo BOD, COD
Tên thiết bị 5: Thiết bị đo hàm lượng kim loại nặng trong nước
Tên thiết bị 6: Thiết bị đo tổng lượng cacbon hữu cơ (TOC)
Tên thiết bị 7: Bộ phân tích các thành phần hoá lý của đất
Tên thiết bị 8: Máy đo pH loại để bàn
Tên thiết bị 9: Máy đo pH cầm tay
Tên thiết bị 10: Máy đo cường độ ánh sáng
Tên thiết bị 11: Tủ lạnh âm sâu (-86°C)
Tên thiết bị 12: Kính lúp để bàn có đèn
Tên thiết bị 13: Máy đo huyết áp
Tên thiết bị 14: Đồng hồ đo huyết áp người lớn
Tên thiết bị 15: Máy đo huyết áp thuỷ ngân
Tên thiết bị 16: Máy định vị GPRS
Tên thiết bị 17: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 18: Máy đo độ ẩm
Tên thiết bị 19: Máy đo độ mặn
Tên thiết bị 20: Bộ sắc ký lớp mỏng
Tên thiết bị 21: Bộ Micro Pipet các loại (10, 20, 100, 200, 1000 µl) kèm giá đỡ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.18
Phòng thí nghiệm Thực vật học
Tên thiết bị 1: GPS (Rino-530HCX)
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi CXL
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
Tên thiết bị 4: Kính hiển vi quang học
Tên thiết bị 5: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 6: Kính lúp cầm tay
Tên thiết bị 7: Kính hiển vi soi nổi
Tên thiết bị 8: Tủ sấy đối lưu cưỡng bức
Tên thiết bị 9: Tính thẩm thấu của ion qua màng tế bào
Tên thiết bị 10: Sự thẩm thấu - sự phụ thuộc của áp suất thẩm thấu vào nồng độ
Tên thiết bị 11: Tủ lạnh LG
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.19
Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật
Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 2: Máy ly tâm
Tên thiết bị 3: Máy định lượng diệp lục cầm tay SPAD502
Tên thiết bị 4: Buồng cấy vô trùng
Tên thiết bị 5: Máy quang phổ
Tên thiết bị 6: Kính hiển vi quang học
Tên thiết bị 7: Cân phân tích
Tên thiết bị 8: Máy đo pH để bàn
Tên thiết bị 9: Nồi hấp tiệt trùng
Tên thiết bị 10: Tủ sấy
Tên thiết bị 11: Máy lắc Jeiotech SKF-2075
Tên thiết bị 12: Máy đo pH cầm tay
Tên thiết bị 13: Sự quang hợp (phương pháp đo áp suất oxy)
Tên thiết bị 14: Ảnh hưởng của trọng lực và lực ly tâm đến thực vật
Tên thiết bị 15: Sự quang hợp (phương pháp đếm bong bóng)
Tên thiết bị 16: Bộ sắc ký lớp mỏng
Tên thiết bị 17: Tủ an toàn sinh học cấp II
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.20
Phòng thí nghiệm Hóa sinh học
Tên thiết bị 1: Cân phân tích
Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.21
Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học
Tên thiết bị 1: Kính hiển vi 1 mắt HS
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi SH 2 mắt Carl Zeiss - Đức
Tên thiết bị 4: Máy chiếu đa năng
Tên thiết bị 5: Màn chiếu 3 chân
Tên thiết bị 6: Bảng điện tử công nghệ cảm ứng điện từ H - PEC H-88
Tên thiết bị 7: Máy chiếu đa năng tích hợp bảng tương tác thông minh H-PECH3080IB
Tên thiết bị 8: Máy tính xách tay LENOVO Z370
Tên thiết bị 9: Tủ lạnh LG
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Hóa học
2.22
Phòng thí nghiệm Di truyền học
Tên thiết bị 1: Kính hiển vi CXL
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
Tên thiết bị 4: Máy cắt tiêu bản
Tên thiết bị 5: Tủ lạnh Electrolux
Tên thiết bị 6: Nồi hấp Hirayama
Tên thiết bị 7: Cân điện tử
- Sư phạm Sinh học
2.23
Phòng thí nghiệm Vi sinh vật học
Tên thiết bị 1: Buồng cấy vô trùng
Tên thiết bị 2: Cân kĩ thuật Sartorius
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi
Tên thiết bị 4: Máy đo pH
Tên thiết bị 5: Máy hút ẩm
Tên thiết bị 6: Máy lắc ổn nhiệt
Tên thiết bị 7: Máy Vontex
Tên thiết bị 8: Nồi hấp HVE-50
Tên thiết bị 9: Tủ ấm Binder
Tên thiết bị 10: Tủ ấm điện tử hiện số
Tên thiết bị 11: Máy hút chân không
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.24
Phòng thí nghiệm Hóa sinh học
Tên thiết bị 1: Cân phân tích
Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.25
Phòng thí nghiệm Sinh học ứng dụng
Tên thiết bị 1: Cân phân tích
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 3: Kính lúp cầm tay
Tên thiết bị 4: Máy ly tâm máu (CN-1050)
Tên thiết bị 5: Tủ sấy
Tên thiết bị 6: Máy xay đa năng
Tên thiết bị 7: Máy xay thịt cua
Tên thiết bị 8: Nhiệt kế đo trán
Tên thiết bị 9: Nhiệt kế đo tai
Tên thiết bị 10: Máy xông hút mũi
Tên thiết bị 11: Cân kiểm tra sức khỏe
Tên thiết bị 12: Tủ sấy dụng cụ
Tên thiết bị 13: Tủ lạnh Toshiba
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.26
Phòng sạch động vật
Tên thiết bị 1: Đèn UV khử trùng Phòng
Tên thiết bị 2: Bàn đá
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.27
Phòng sạch thực vật
Tên thiết bị 1: Giàn đèn nuôi cấy mô
Tên thiết bị 2: Buồng cấy vô trùng
Tên thiết bị 3: Nồi hấp khử trùng
Tên thiết bị 4: Tủ hút khí độc ErLap
Tên thiết bị 5: Đèn khử trùng UV
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.28
Dự án hóa sinh
Tên thiết bị 1: Máy đo pH cầm tay
Tên thiết bị 2: Bộ cất quay chân không
Tên thiết bị 3: Máy chưng cất đạm
Tên thiết bị 4: Máy đo độ nhớt
Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 6: Máy đo độ ẩm đất
Tên thiết bị 7: Tủ hốt hút khí độc
Tên thiết bị 8: Cân phân tích
Tên thiết bị 9: Cân kĩ thuật
Tên thiết bị 10: Bộ chiết Soxhlet
Tên thiết bị 11: Tủ bảo quản mẫu BOD
Tên thiết bị 12: Máy thử độ hòa tan
Tên thiết bị 13: Tên thiết bị 13: Máy cô quay chân không WEV-1001V
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.29
Chuẩn bị mẫu
Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 2: Bể ổn nhiệt
Tên thiết bị 3: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 4: Bể rửa siêu âm
Tên thiết bị 5: Máy làm đã vảy
Tên thiết bị 6: Máy ly tâm lạnh
Tên thiết bị 7: Cân phân tích
Tên thiết bị 8: Máy cất nước 01 lần
Tên thiết bị 9: Bộ chiết Soxhlet
Tên thiết bị 10: Bộ làm mềm nước
Tên thiết bị 11: Tủ hóa chất
Tên thiết bị 12: Máy khuấy từ 6 vị trí
Tên thiết bị 13: Máy li tâm đa năng
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.30
Bảo quản mẫu
Tên thiết bị 1: Tủ sấy
Tên thiết bị 2: Tủ ấm
Tên thiết bị 3: Tủ bảo quản mẫu
Tên thiết bị 4: Tủ lạnh sâu
Tên thiết bị 5: Tủ lạnh thường
Tên thiết bị 6: Tủ ấm BE 200
Tên thiết bị 7: Buồng khí hậu nhân tạo
Tên thiết bị 8: Tủ lạnh sâu Frigo
Tên thiết bị 9: Tủ lạnh Hitachi
Tên thiết bị 10: Tủ lạnh sâu - 80
0
C
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.31
Dự án sinh học phân tử
Tên thiết bị 1: Máy PCR tốc độ nhanh
Tên thiết bị 2: Bộ điện di nằm
Tên thiết bị 3: Nguồn điện di
Tên thiết bị 4: áy li tâm lạnh cỡ lớn
Tên thiết bị 5: Máy li tâm loại nhỏ
Tên thiết bị 6: Thiết bị nghiền mẫu
Tên thiết bị 7: Cân phân tích
Tên thiết bị 8: Cân kỹ thuật
Tên thiết bị 9: Máy lắc vortex
Tên thiết bị 10: Máy ủ mẫu
Tên thiết bị 11: Bình nito lỏng 47 lít
Tên thiết bị 12: Bình nito lỏng xách tay
Tên thiết bị 13: Máy đo độ ẩm
Tên thiết bị 14: Máy đo nhiệt hồng ngoại
Tên thiết bị 15: Máy lắc tròn tốc độ chậm
Tên thiết bị 16: Tủ nuôi cấy vi sinh vật
Tên thiết bị 17: Máy đo cường độ quang hợp
Tên thiết bị 18: Hệ thống chụp ảnh gel và xử lí hình ảnh
Tên thiết bị 19: Kính hiển vi có adapter
Tên thiết bị 20: Hệ thống đo quang phổ tử ngoại UV-VIS
Tên thiết bị 21: Máy đo huỳnh quang diệp lục
Tên thiết bị 22: Máy đo diện tích lá
Tên thiết bị 23: Máy Sắc ký lỏng hiệu năng cao
Tên thiết bị 24: Máy rung siêu âm
Tên thiết bị 25: Máy pH để bàn
Tên thiết bị 26: Bộ micropipet đơn kênh
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.32
Dự án vật lý chất rắn
Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu cứng
Tên thiết bị 2: Hệ thiêu kết Plasma
Tên thiết bị 3: Hệ ép mẫu
Tên thiết bị 4: Hệ điện hóa
Tên thiết bị 5: Hệ nguội nhanh
Tên thiết bị 6: Hệ đo từ trễ
Tên thiết bị 7: Tổ khuếch đại tín hiệu
Tên thiết bị 8: Cân phân tích
Tên thiết bị 9: Bể siêu âm
Tên thiết bị 10: Bộ cối chày mã não
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
2.33
Vật lý chất rắn
Tên thiết bị 1: Máy nghiền động năng cao
Tên thiết bị 2: Máy ép thủy lực
Tên thiết bị 3: Tủ sấy 200 0C
Tên thiết bị 4: Máy ép thủy lực mini
Tên thiết bị 5: Hệ thiêu kết xung dòng điện plasma Labox 210
Tên thiết bị 6: Hệ phún xạ Leybol Univex 400
Tên thiết bị 7: Hệ phân tích hạt nano SZ-100
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
2.34
Xưởng cơ khí
Tên thiết bị 1: Hệ lò ép mẫu bột, bình oxi
Tên thiết bị 2: Xưởng mini
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
2.2.2. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT
Khối ngành đào tạo/nhóm nhanh
Số lượng
1
Nhóm ngành I
27.799
2
Nhóm ngành IV
6.262
3
Nhóm ngành V
4.641
4
Nhóm ngành VII
8.707
Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link; Nhà xuất bản Elsevier; Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ, nghiên cứu sinh, học viên và sinh viên.
3. Danh sách
giảng viên
3.1 Danh sách giảng viên toàn thời gian
STT
Họ và tên
Chức danh khoa học
Trình độ đào tạo
Chuyên môn được đào tạo
Tên ngành đại học
1
Nguyễn Năng An
Tiến sĩ
Khoa học máy tính
Công nghệ thông tin
2
Vũ Kiều Anh
Thạc sĩ
Sư phạm giáo dục mầm non
Giáo dục Mầm non
3
Vũ Tuấn Anh
Tiến sĩ
Điền kinh
Giáo dục Thể chất
4
Lê Thị Lan Anh
Tiến sĩ
Lý luận và lịch sử giáo dục học
Giáo dục Tiểu học
5
Lại Thế Anh
Thạc sĩ
Âm nhạc
Giáo dục Tiểu học
6
Đào Thị Lan Anh
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
7
Nguyễn Thị Hà Anh
Tiến sĩ
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
8
Mai Thị Vân Anh
Thạc sĩ
Tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
9
Đào Thị Việt Anh
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Giáo dục học
Sư phạm Hoá học
10
Nguyễn Thị Vân Anh
Tiến sĩ
Lý luận văn học
Sư phạm Ngữ văn
11
Nguyễn Thị Kiều Anh
Tiến sĩ
Lý luận văn học
Sư phạm Ngữ văn
12
La Nguyệt Anh
Tiến sĩ
Văn học Việt Nam
Sư phạm Ngữ văn
13
Phạm Kiều Anh
Tiến sĩ
Phương pháp dạy học Ngữ văn
Sư phạm Ngữ văn
14
Đỗ Thị Lan Anh
Tiến sĩ
Khoa học máy tính
Sư phạm Sinh học
15
Doãn Ngọc Anh
Tiến sĩ
Lý luận và lịch sử giáo dục học
Sư phạm Tiếng Anh
16
Trần Thị Vân Anh
Thạc sĩ
Sư phạm Toán học
Sư phạm Toán học
17
Đỗ Tuấn Anh
Thạc sĩ
Sư phạm Toán học
Sư phạm Toán học
18
Hoàng Quang Bắc
Thạc sĩ
Hóa Vô cơ
Sư phạm Hoá học
19
Trần Xuân Bản
Thạc sĩ
Khoa học Thư viện
Ngôn ngữ Trung Quốc
20
Trần Văn Bằng
Tiến sĩ
Giải tích
Công nghệ thông tin
21
Nguyễn Thị Bích
Thạc sĩ
Lịch sử thế giới
Sư phạm Tiếng Anh
22
Nguyễn Thị Bình
Thạc sĩ
Đại số
Sư phạm Toán học
23
Phan Thị Thúy Châm
Thạc sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử
Sư phạm Lịch sử
24
Trần Linh Chi
Tiến sĩ
Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
25
Trần Thị Chiên
Tiến sĩ
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Giáo dục Công dân
26
Vũ Thị Thuý Chinh
Thạc sĩ
Thư viện học
Việt Nam học
27
Bùi Kiên Cường
Tiến sĩ
Giải tích
Công nghệ thông tin
28
Trần Đức Cường
Đại học
Sĩ quan đặc công
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
29
Nguyễn Văn Đại
Tiến sĩ
Sư phạm hóa học
Sư phạm Tin học
30
Nguyễn Văn Đệ
Tiến sĩ
Lý luận và phương pháp dạy học Toán
Giáo dục Tiểu học
31
Nguyễn Văn Đen
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Anh
Sư phạm Tiếng Anh
32
Chu Thị Diệp
Thạc sĩ
Triết
Giáo dục Công dân
33
Lê Xuân Điệp
Thạc sĩ
Võ
Giáo dục Thể chất
34
Hà Minh Dịu
Tiến sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học giáo dục thể chất
Giáo dục Thể chất
35
Nguyễn Xuân Đoàn
Thạc sĩ
Bóng rổ
Giáo dục Thể chất
36
Nguyễn Phương Đông
Thạc sĩ
Sư phạm Toán học
Sư phạm Toán học
37
Phạm Văn Dư
Thạc sĩ
Quản lý khoa học công nghệ
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
38
Bùi Minh Đức
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Giáo dục học
Sư phạm Ngữ văn
39
Đỗ Tiến Đức
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Anh
Sư phạm Tiếng Anh
40
Phạm Thị Kim Dung
Thạc sĩ
Sinh học thực nghiệm
Giáo dục Tiểu học
41
Đặng Thị Thùy Dung
Thạc sĩ
Sư phạm Lịch sử
Sư phạm Lịch sử
42
Đỗ Thị Thanh Dung
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Anh
Sư phạm Tiếng Anh
43
Nguyễn Trung Dũng
Tiến sĩ
Toán ứng dụng
Công nghệ thông tin
44
Phan Xuân Dũng
Tiến sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Tiểu học
45
Nguyễn Văn Dũng
Tiến sĩ
Lịch sử Việt Nam
Sư phạm Lịch sử
46
Hà Tuấn Dũng
Thạc sĩ
Sư phạm Toán học
Sư phạm Toán học
47
Nguyễn Anh Dũng
Thạc sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý
Sư phạm Vật lý
48
Nguyễn Văn Dương
Thạc sĩ
Vật lý chất rắn
Sư phạm Vật lý
49
Nguyễn Thị Duyên
Tiến sĩ
Giáo dục học (bậc tiểu học)
Giáo dục Tiểu học
50
Hoàng Thị Duyên
Tiến sĩ
Lý luận văn học
Sư phạm Tiếng Anh
51
Nguyễn Thế Duyến
Tiến sĩ
Hóa lý thuyết và hóa lý
Giáo dục Tiểu học
52
Lương Thị Hồng Gấm
Tiến sĩ
Văn học nước ngoài
Ngôn ngữ Anh
53
Vũ Long Giang
Thạc sĩ
Lý luận và lịch sử Mỹ thuật ứng dụng
Giáo dục Mầm non
54
Nguyễn Thị Giang
Tiến sĩ
Triết
Sư phạm Ngữ văn
55
Phạm Văn Giềng
Tiến sĩ
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Sư phạm Tiếng Anh
56
Vũ Mạnh Hà
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
57
Trần Thị Thu Hà
Tiến sĩ
Lịch sử Việt Nam
Giáo dục Tiểu học
58
Lê Thị Thanh Hà
Thạc sĩ
Tâm lý học
Giáo dục Tiểu học
59
Nguyễn Phương Hà
Thạc sĩ
Văn học Việt Nam
Sư phạm Ngữ văn
60
Nguyễn Thị Hà
Tiến sĩ
Lí luận và Phương pháp dạy học giáo dục thể chất
Sư phạm Ngữ văn
61
Lê Thanh Hà
Tiến sĩ
Tâm lý học
Sư phạm Toán học
62
Dương Thị Hà
Thạc sĩ
Phương pháp dạy học Toán
Sư phạm Toán học
63
Lê Trường Sơn Chấn Hải
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Giáo dục thể chất
Ngôn ngữ Trung Quốc
64
Dương Thị Mỹ Hằng
Thạc sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học Tiếng Việt
Sư phạm Ngữ văn
65
Dương Thị Thuý Hằng
Tiến sĩ
Văn học Việt Nam
Sư phạm Ngữ văn
66
Nguyễn Thị Việt Hằng
Tiến sĩ
Việt nam học
Sư phạm Ngữ văn
67
Đàm Thị Hằng
Thạc sĩ
Giáo dục Tiếng Hán quốc tế
Việt Nam học
68
Phạm Thị Hồng Hạnh
Tiến sĩ
Lý luận phương pháp dạy học Toán
Công nghệ thông tin
69
Nguyễn Thị Hạnh
Thạc sĩ
Hóa học phân tích
Giáo dục Tiểu học
70
Tạ Thị Mỹ Hạnh
Thạc sĩ
Khoa học Thư viện
Ngôn ngữ Trung Quốc
71
Ninh Thị Hạnh
Tiến sĩ
Lý luận và phương pháp dạy học Lịch sử
Sư phạm Lịch sử
72
Phạm Thị Minh Hạnh
Tiến sĩ
Vật lí lí thuyết và Vật lí toán
Sư phạm Toán học
73
Nguyễn Thị Hạnh
Thạc sĩ
Khoa học Thư viện
Việt Nam học
74
Nguyễn Văn Hào
Tiến sĩ
Giải tích
Công nghệ thông tin
75
Kiều Phương Hảo
Tiến sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học Hóa học
Sư phạm Hoá học
76
Đỗ Thị Hiên
Tiến sĩ
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ Anh
77
Phan Thị Thu Hiền
Tiến sĩ
Di truyền học
Giáo dục Mầm non
78
Đoàn Thị Hiền
Thạc sĩ
Giáo dục tiểu học
Giáo dục Tiểu học
79
Phạm Thị Thu Hiền
Thạc sĩ
Sư phạmTiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
80
Nguyễn Thị Hiền
Tiến sĩ
Ngôn ngữ học
Sư phạm Ngữ văn
81
Lê Thị Thu Hiền
Tiến sĩ
Ngữ văn
Sư phạm Ngữ văn
82
Lý Thanh Hiền
Tiến sĩ
Giáo dục học
Sư phạm Sinh học
83
Phan Thị Hiền
Thạc sĩ
Cử nhân Môi trường
Sư phạm Sinh học
84
Nguyễn Hữu Hiệp
Thạc sĩ
Bóng đá
Giáo dục Thể chất
85
Phạm Đức Hiếu
Tiến sĩ
Giáo dục học
Giáo dục Tiểu học
86
Trần Trung Hiếu
Thạc sĩ
Vật lý lý thuyết - Vật lý toán
Sư phạm Toán học
87
Tạ Thị Thanh Hoa
Tiến sĩ
Ngôn ngữ Anh
Sư phạm Tiếng Anh
88
Đào Thị Hoa
Tiến sĩ
Phương pháp dạy học Toán
Sư phạm Toán học
89
Đỗ Thu Hòa
Thạc sĩ
Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
90
Đàm Thị Hòa
Tiến sĩ
Giáo dục học
Việt Nam học
91
Lê Huy Hoàng
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
92
Nguyễn Thuý Hồng
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Văn học
Sư phạm Tiếng Anh
93
Nguyễn Thị Thu Hồng
Thạc sĩ
Giáo dục thể chất (cầu lông)
Sư phạm Tiếng Anh
94
Phan Thị Thanh Hồng
Tiến sĩ
Vật lí lí thuyết và Vật lí toán
Sư phạm Tin học
95
Nguyễn Quang Hợp
Tiến sĩ
Hóa hữu cơ
Giáo dục Tiểu học
96
Dương Quang Huấn
Tiến sĩ
Hóa học
Sư phạm Hoá học
97
Hoàng Phúc Huấn
Thạc sĩ
Vật lý lý thuyết - Vật lý toán
Sư phạm Toán học
98
Cao Hồng Huệ
Thạc sĩ
Trí tuệ nhân tạo và đa phương tiện
Sư phạm Tin học
99
Hà Mạnh Hùng
Tiến sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Thể chất
100
Đỗ Đức Hùng
Thạc sĩ
Thể dục
Giáo dục Tiểu học
101
Đặng Việt Hùng
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Tiểu học
102
Nguyễn Mạnh Hùng
Thạc sĩ
Giáo dục thể chất
Giáo dục Tiểu học
103
Nguyễn Thế Hùng
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Tiểu học
104
Hà Thanh Hùng
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Vật lí lí thuyết và Vật lí toán
Sư phạm Toán học
105
Nguyễn Anh Hưng
Thạc sĩ
Hóa hữu cơ
Sư phạm Hoá học
106
Nguyễn Huy Hưng
Thạc sĩ
Đại số
Sư phạm Toán học
107
Bùi Lan Hương
Tiến sĩ
Triết học
Giáo dục Tiểu học
108
Nguyễn Thị Hương
Tiến sĩ
Giáo dục học (bậc tiểu học)
Giáo dục Tiểu học
109
Lưu Thị Hương
Thạc sĩ
Sư phạmTiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
110
Đỗ Thị Thu Hương
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Ngữ văn
Ngôn ngữ Trung Quốc
111
Ngô Thị Lan Hương
Tiến sĩ
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Sư phạm Lịch sử
112
Nguyễn Thị Mai Hương
Thạc sĩ
Ngữ văn
Sư phạm Ngữ văn
113
Đỗ Thị Hương
Thạc sĩ
Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
114
Nguyễn Thu Hương
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Ngôn ngữ học
Sư phạm Tiếng Anh
115
Lưu Thị Bích Hương
Tiến sĩ
Bảo đảm toán học cho máy tính và các hệ thống tính toán
Sư phạm Tin học
116
Phạm Thị Hương
Thạc sĩ
Toán ứng dụng
Sư phạm Toán học
117
Nguyễn Quang Huy
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Lý thuyết tối ưu
Công nghệ thông tin
118
Vũ Duy Huy
Đại học
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
119
Trần Quang Huy
Tiến sĩ
Kỹ thuật điện tử
Sư phạm Vật lý
120
Nguyễn Thị Huyền
Thạc sĩ
Hóa học phân tích
Giáo dục Tiểu học
121
Đăng Thị Thu Huyền
Tiến sĩ
Hóa lý thuyết và Hóa lý
Giáo dục Tiểu học
122
Hoàng Thị Thanh Huyền
Tiến sĩ
Ngôn ngữ học
Ngôn ngữ Anh
123
Thân Thị Huyền
Tiến sĩ
Địa lý
Sư phạm Ngữ văn
124
Lê Đức Huynh
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Tiểu học
125
Trần Vũ Khánh
Tiến sĩ
Giáo dục học
Việt Nam học
126
Đỗ Văn Kiên
Thạc sĩ
Đại số
Sư phạm Toán học
127
Vi Thị Lại
Tiến sĩ
Hồ Chí Minh học
Giáo dục Công dân
128
Nguyễn Thế Lâm
Tiến sĩ
Vật lý chất rắn
Sư phạm Tin học
129
Nguyễn Mẫu Lâm
Tiến sĩ
Vật lý chất rắn
Sư phạm Vật lý
130
Nguyễn Thị Thu Lan
Thạc sĩ
Đại cương
Giáo dục Mầm non
131
Nguyễn Thị Ngọc Lan
Tiến sĩ
Văn học dân gian
Giáo dục Tiểu học
132
Nguyễn Thị Phương Lan
Tiến sĩ
Ngôn ngữ Anh
Sư phạm Tiếng Anh
133
Khuất Thị Lan
Tiến sĩ
Ngôn ngữ học
Sư phạm Tiếng Anh
134
Nguyễn Thị Phương Lan
Thạc sĩ
Vật lý lý thuyết - Vật lý toán
Sư phạm Toán học
135
Ngô Thị Liên
Thạc sĩ
Giáo dục tiểu học
Giáo dục Tiểu học
136
Trần Thị Phương Liên
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
137
Hoàng Thị Bích Liên
Thạc sĩ
Khoa học Thư viện
Việt Nam học
138
Nguyễn Thị Linh
Thạc sĩ
Giáo dục công dân
Giáo dục Công dân
139
Nguyễn Thùy Linh
Tiến sĩ
Lịch sử Việt Nam
Giáo dục Tiểu học
140
Đới Gia Thiên Linh
Thạc sĩ
Kinh tế chính trị
Giáo dục Tiểu học
141
Nguyễn Thị Thuỳ Linh
Thạc sĩ
Triết học
Giáo dục Tiểu học
142
Bùi Thùy Linh
Tiến sĩ
Văn học
Sư phạm Ngữ văn
143
Nguyễn Thị Diệu Linh
Thạc sĩ
Sư phạm Sinh học
Sư phạm Sinh học
144
Trần Thị Hồng Loan
Tiến sĩ
Triết học
Giáo dục Công dân
145
Nguyễn Thị Loan
Thạc sĩ
Công nghệ phần mềm
Sư phạm Tiếng Anh
146
Trần Thị Loan
Tiến sĩ
Giáo dục học
Sư phạm Toán học
147
Phan Văn Lộc
Thạc sĩ
Đại số
Sư phạm Toán học
148
Phạm Văn Lực
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Lịch sử
Sư phạm Lịch sử
149
Triệu Thị Lương
Thạc sĩ
Giáo dục học
Giáo dục Mầm non
150
Dương Thị Luyến
Thạc sĩ
Đại số
Sư phạm Toán học
151
Lê Xuân Luyện
Đại học
Chỉ huy tham mưu
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
152
Nguyễn Thị Quỳnh Mai
Thạc sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học âm nhạc
Giáo dục Mầm non
153
Lê Thị Ngọc Mai
Tiến sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Thể chất
154
Nguyễn Đình Mạnh
Tiến sĩ
Tâm lý học
Sư phạm Tin học
155
Nguyễn Công Minh
Đại học
Chỉ huy tham mưu
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
156
Tạ Hữu Minh
Tiến sĩ
Cờ vua
Giáo dục Thể chất
157
Trần Thị Minh
Tiến sĩ
Văn học thiếu nhi
Giáo dục Tiểu học
158
Nguyễn Văn Minh
Tiến sĩ
Địa lý tự nhiên
Sư phạm Lịch sử
159
Nguyễn Thị Tuyết Minh
Tiến sĩ
Việt nam học
Việt Nam học
160
Lại Hữu Mùi
Thạc sĩ
Giáo dục học
Giáo dục Mầm non
161
Đỗ Thị Mùi
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Địa lý
Giáo dục Tiểu học
162
Bùi Ngọc Mười
Tiến sĩ
Giải tích
Sư phạm Toán học
163
Bùi Kim My
Tiến sĩ
Giải tích
Giáo dục Tiểu học
164
Nguyễn Văn Nam
Thạc sĩ
Lịch sử Việt Nam
Giáo dục Công dân
165
Đặng Ngọc Nam
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Anh
Sư phạm Tiếng Anh
166
Nguyễn Thị Kiều Nga
Tiến sĩ
Đại số
Công nghệ thông tin
167
Hoàng Thị Nga
Thạc sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử
Giáo dục Công dân
168
Nguyễn Thị Việt Nga
Tiến sĩ
Lí luận và PPDH sinh học
Giáo dục Mầm non
169
Nguyễn Thị Phương Nga
Thạc sĩ
Sư phạm Toán học
Giáo dục Mầm non
170
Nguyễn Thị Nga
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
171
Nguyễn Thị Nga
Thạc sĩ
Hán ngữ
Việt Nam học
172
Nguyễn Thị Nga
Tiến sĩ
Lịch sử thế giới
Việt Nam học
173
Trần Thị Ngân
Thạc sĩ
SP tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
174
Trần Văn Nghị
Tiến sĩ
Giải tích
Sư phạm Toán học
175
Đỗ Lam Ngọc
Thạc sĩ
Sư phạm Ngữ văn
Giáo dục Tiểu học
176
Phùng Thị Huyền Ngọc
Tiến sĩ
Ngôn ngữ Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
177
Lê Thị Nguyên
Tiến sĩ
Giáo dục học (bậc tiểu học)
Giáo dục Tiểu học
178
Nguyễn Thị Lê Nguyên
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Anh
Sư phạm Tiếng Anh
179
Ngô Thị Nhàn
Thạc sĩ
Giáo dục học
Sư phạm Tiếng Anh
180
Nguyễn Thị Hồng Nhật
Tiến sĩ
Ngôn ngữ Anh
Sư phạm Tiếng Anh
181
Đỗ Thị Tố Như
Tiến sĩ
Giáo dục học
Giáo dục Mầm non
182
Nguyễn Thị Nhung
Tiến sĩ
Kinh tế chính trị
Giáo dục Công dân
183
Nguyễn Thị Tuyết Nhung
Tiến sĩ
Lịch sử thế giới
Giáo dục Tiểu học
184
Nguyễn Thị Nhung
Thạc sĩ
Việt nam học
Sư phạm Lịch sử
185
Phạm Thị Nhung
Tiến sĩ
Hán Nôm
Sư phạm Ngữ văn
186
Lê Thị Phúc
Thạc sĩ
Khoa học Thư viện
Ngôn ngữ Trung Quốc
187
Trần Thị Minh Phương
Thạc sĩ
Song ngữ Trung - Anh
Ngôn ngữ Anh
188
Trần Thị Hạnh Phương
Tiến sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học Văn
Sư phạm Ngữ văn
189
Nguyễn Thị Minh Phương
Thạc sĩ
Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
190
Lê Thu Phương
Tiến sĩ
Giải tích
Sư phạm Toán học
191
Phạm Thế Quân
Thạc sĩ
Sư phạm Toán học
Sư phạm Toán học
192
Nguyễn Văn Quang
Thạc sĩ
Giáo dục thể chất (Bóng đá)
Giáo dục Thể chất
193
Vũ Mạnh Quang
Thạc sĩ
Vật lý lý thuyết - Vật lý toán
Giáo dục Tiểu học
194
Nguyễn Văn Quang
Tiến sĩ
Công nghệ Vật liệu Hóa học
Giáo dục Tiểu học
195
Nguyễn Thị Quyên
Thạc sĩ
Hệ thống thông tin
Sư phạm Toán học
196
Chu Vĩnh Quyên
Thạc sĩ
Giáo dục học (bậc tiểu học)
Sư phạm Toán học
197
Khuất Văn Quyết
Thạc sĩ
Thực vật học
Sư phạm Toán học
198
Hoàng Văn Quyết
Tiến sĩ
Vật lý lý thuyết - Vật lý toán
Sư phạm Vật lý
199
Lê Khắc Quynh
Tiến sĩ
Vật lý chất rắn
Sư phạm Vật lý
200
Chu Ngọc Quỳnh
Thạc sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử
Sư phạm Lịch sử
201
Bùi Thị Sáng
Thạc sĩ
Bơi lội
Giáo dục Tiểu học
202
Ninh Thị Sinh
Tiến sĩ
Lịch sử Việt Nam
Giáo dục Tiểu học
203
Đoàn Văn Sơn
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Tiểu học
204
Phạm Trung Sơn
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Tiểu học
205
Trương Hùng Sơn
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Sư phạm Sinh học
206
Hà Thị Minh Tâm
Thạc sĩ
Sinh học thực nghiệm
Giáo dục Mầm non
207
Bùi Ngân Tâm
Thạc sĩ
Khoa học Nông nghiệp
Sư phạm Sinh học
208
Phạm Thanh Tâm
Thạc sĩ
Hình học
Sư phạm Toán học
209
Đỗ Thị Thạch
Thạc sĩ
Văn học Phương Tây
Sư phạm Ngữ văn
210
Nguyễn Phụ Thông Thái
Tiến sĩ
Tâm lý học
Giáo dục Tiểu học
211
Phạm Thị Thái
Thạc sĩ
Giáo dục thể chất
Việt Nam học
212
Nguyễn Thị Thắm
Thạc sĩ
Vật lý lý thuyết - Vật lý toán
Sư phạm Toán học
213
Thành Đức Bảo Thắng
Tiến sĩ
Văn học Việt Nam
Sư phạm Ngữ văn
214
Trịnh Đình Thắng
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Công nghệ thông tin
Sư phạm Tiếng Anh
215
Trần Thị Thanh
Thạc sĩ
Sư phạm Toán học
Sư phạm Tin học
216
Nguyễn Hữu Thành
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Tiểu học
217
Nguyễn Xuân Thành
Phó giáo sư
Tiến sĩ
KT Sinh dược
Sư phạm Sinh học
218
Nguyễn Quang Thành
Thạc sĩ
Khoa học máy tính
Sư phạm Tin học
219
Nguyễn Thị Phương Thảo
Thạc sĩ
Sư phạmTiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
220
Lê Thị Minh Thảo
Tiến sĩ
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Sư phạm Tiếng Anh
221
Lê Thị Phương Thảo
Thạc sĩ
Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
222
Nguyễn Huy Thảo
Tiến sĩ
Vật lí lí thuyết và Vật lí toán
Sư phạm Vật lý
223
Nguyễn Thị Ngọc Thảo
Tiến sĩ
Lịch sử thế giới
Việt Nam học
224
Nguyễn Văn Thạo
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Ngôn ngữ học
Sư phạm Ngữ văn
225
Phùng Gia Thế
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Lý luận văn học
Sư phạm Tiếng Anh
226
Trần Quang Thiện
Tiến sĩ
Hóa lý
Giáo dục Tiểu học
227
Phạm Ngọc Thịnh
Thạc sĩ
Sư phạm mĩ thuật
Giáo dục Mầm non
228
Trần Anh Thịnh
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Tiểu học
229
Vũ Thị Kim Thoa
Thạc sĩ
Hóa học phân tích
Sư phạm Hoá học
230
Nguyễn Thị Thơm
Thạc sĩ
Y sinh học
Giáo dục Tiểu học
231
Phạm Phương Thu
Thạc sĩ
Di truyền học
Sư phạm Sinh học
232
Trần Thị Thu
Thạc sĩ
Giải tích
Sư phạm Toán học
233
Nguyễn Văn Thụ
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Vật lí lí thuyết và Vật lí toán
Sư phạm Toán học
234
Nguyễn Quang Thuận
Thạc sĩ
Phương pháp dạy học Giáo dục Công dân
Giáo dục Công dân
235
Lê Minh Thuận
Đại học
Đại số
Giáo dục Tiểu học
236
Vũ Thị Thương
Tiến sĩ
Khoa học Nông nghiệp
Giáo dục Mầm non
237
Đinh Thị Kim Thúy
Thạc sĩ
Hình học
Sư phạm Toán học
238
An Thị Thúy
Thạc sĩ
Văn học Việt Nam
Việt Nam học
239
An Biên Thùy
Tiến sĩ
Lí luận và PPDH sinh học
Giáo dục Mầm non
240
Phạm Thị Diệu Thùy
Tiến sĩ
Phương pháp dạy học Toán
Sư phạm Toán học
241
Nguyễn Thu Thủy
Thạc sĩ
Võ
Giáo dục Thể chất
242
Chu Thị Thu Thủy
Tiến sĩ
Lịch sử Việt Nam
Giáo dục Tiểu học
243
Nguyễn Thị Thu Thủy
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Anh
Sư phạm Tiếng Anh
244
Hán Thị Hương Thủy
Thạc sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý
Sư phạm Vật lý
245
Chu Văn Tiềm
Tiến sĩ
Hóa lý thuyết và hóa lý
Sư phạm Hoá học
246
Trần Văn Tiên
Thạc sĩ
Bóng đá
Giáo dục Thể chất
247
Nguyễn Thị Tính
Tiến sĩ
Việt nam học
Sư phạm Ngữ văn
248
Nguyễn Hữu Tình
Tiến sĩ
Khoa học vật liệu
Sư phạm Toán học
249
Trịnh Khắc Tỉnh
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Tiểu học
250
Nguyễn Thị Toan
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Giáo dục chính trị
Ngôn ngữ Trung Quốc
251
Lê Chí Toàn
Tiến sĩ
Sinh học thực nghiệm
Sư phạm Sinh học
252
Nguyễn Thị Trà
Thạc sĩ
Hình học
Sư phạm Toán học
253
Nguyễn Thu Trang
Tiến sĩ
Ngôn ngữ
Giáo dục Tiểu học
254
Đỗ Thị Huyền Trang
Thạc sĩ
Văn học dân gian
Giáo dục Tiểu học
255
Dương Thị Trang
Thạc sĩ
Giáo dục thể chất
Giáo dục Tiểu học
256
Đỗ Thị Vân Trang
Thạc sĩ
Ngôn ngữ Anh
Ngôn ngữ Anh
257
Ngô Thị Trang
Tiến sĩ
Lý luận và lịch sử giáo dục học
Sư phạm Sinh học
258
Phạm Huyền Trang
Thạc sĩ
Lý luận phương pháp dạy học Toán
Sư phạm Toán học
259
Lê Đình Trọng
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Khoa học vật liệu
Giáo dục Tiểu học
260
Trịnh Ngọc Trúc
Tiến sĩ
Công nghệ thông tin
Ngôn ngữ Anh
261
Nguyễn Bảo Trung
Thạc sĩ
Tâm lý học
Sư phạm Tiếng Anh
262
Nguyễn Xuân Trường
Thạc sĩ
Tin học
Sư phạm Ngữ văn
263
Vũ Mạnh Trường
Thạc sĩ
Bóng bàn
Sư phạm Toán học
264
Trần Anh Tú
Thạc sĩ
Khoa học máy tính
Giáo dục Tiểu học
265
Nguyễn Ngọc Tú
Tiến sĩ
Phương pháp dạy học Toán
Giáo dục Tiểu học
266
Hoàng Ngọc Tuấn
Tiến sĩ
Giải tích
Công nghệ thông tin
267
Trần Hữu Tuấn
Đại học
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
268
Lê Đình Tuấn
Thạc sĩ
Hóa Vô cơ
Sư phạm Hoá học
269
Trần Văn Tuấn
Tiến sĩ
Hình học và Topo
Sư phạm Toán học
270
Nguyễn Ngọc Tuấn
Tiến sĩ
Khoa học giáo dục
Sư phạm Toán học
271
Phạm Thanh Tuấn
Thạc sĩ
Sư phạm Toán học
Sư phạm Toán học
272
Nguyễn Quốc Tuấn
Thạc sĩ
Giải tích
Sư phạm Toán học
273
Ngô Trọng Tuệ
Thạc sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý
Sư phạm Vật lý
274
Trần Thanh Tùng
Thạc sĩ
Giáo dục học
Sư phạm Ngữ văn
275
Trần Minh Tước
Tiến sĩ
Toán ứng dụng
Công nghệ thông tin
276
Trịnh Văn Túy
Thạc sĩ
Quản lý giáo dục
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
277
Nguyễn Văn Tuyên
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Giải tích
Sư phạm Toán học
278
Nguyễn Thị Ngọc Tuyền
Thạc sĩ
Sinh học
Giáo dục Mầm non
279
Vũ Thị Tuyết
Tiến sĩ
Ngôn ngữ học
Giáo dục Tiểu học
280
Mai Thị Hồng Tuyết
Tiến sĩ
Lý luận văn học
Sư phạm Ngữ văn
281
Phạm Thị Thuý Vân
Tiến sĩ
Hồ Chí Minh học
Giáo dục Công dân
282
Chu Anh Vân
Tiến sĩ
Hóa hữu cơ
Giáo dục Tiểu học
283
Cao Thị Vân
Tiến sĩ
Lịch sử thế giới
Giáo dục Tiểu học
284
Nguyễn Thị Hải Vân
Tiến sĩ
Hán Nôm
Ngôn ngữ Trung Quốc
285
Phạm Thị Nghĩa Vân
Tiến sĩ
Văn học Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
286
Nguyễn Thị Thanh Vân
Tiến sĩ
Hán nôm
Ngôn ngữ Trung Quốc
287
Dương Văn Vĩ
Thạc sĩ
Điền kinh
Giáo dục Thể chất
288
Dương Tiến Viện
Tiến sĩ
Bảo vệ thực vật
Sư phạm Hoá học
289
Hoàng Xuân Vinh
Thạc sĩ
Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước
Sư phạm Lịch sử
290
Lê Thị Thuỳ Vinh
Tiến sĩ
Ngữ văn
Sư phạm Ngữ văn
291
Trịnh Đình Vinh
Tiến sĩ
Cơ sở dữ liệu công nghệ thông tin
Sư phạm Tiếng Anh
292
Trần Tuấn Vinh
Thạc sĩ
Công nghệ thông tin
Sư phạm Tin học
293
Nguyễn Thị Vui
Tiến sĩ
Tâm lý học
Sư phạm Tiếng Anh
294
Nguyễn Minh Vương
Thạc sĩ
Vật lý lý thuyết - Vật lý toán
Sư phạm Toán học
295
Nguyễn Thị Xuân
Thạc sĩ
Giáo dục chính trị
Sư phạm Ngữ văn
296
Lê Thị Xuyến
Thạc sĩ
Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý
Sư phạm Vật lý
297
Lê Thị Hải Yến
Thạc sĩ
Văn học Việt Nam
Sư phạm Ngữ văn
298
Ngô Thị Hải Yến
Thạc sĩ
Sinh học thực nghiệm
Sư phạm Sinh học
3.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
STT
Họ và tên
Cơ quan công tác
Chức danh khoa học
Trình độ đào tạo
Chuyên môn được đào tạo
Tên ngành đại học
1
Silverman
Thạc sĩ
Tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
2
William Salazar
Tiến sĩ
Tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
3
Yunji-Choi
Đại học
tiếng Hàn Quốc
Ngôn ngữ Anh
4
Lê Thị Thùy
Thạc sĩ
Sư phạm Tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
5
Nguyễn Minh Thắng
Thạc sĩ
Tiếng Anh
Ngôn ngữ Anh
6
Lê Hồng Ngọc
Tiến sĩ
Tai liệu học và quản trị tài liệu
Ngôn ngữ Anh
7
Yoy Chung-Ji Yang
Thạc sĩ
Tiếng Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
8
Hồng Chính Nhân
Thạc sĩ
Tiếng Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
9
Từ Gia Vỹ
Tiến sĩ
Tiếng Trung Quốc
Ngôn ngữ Trung Quốc
10
Tô Văn Cẩn
Thạc sĩ
Giáo dục hán ngữ quốc tế
Ngôn ngữ Trung Quốc
11
Ngô Tiểu Lệ
Thạc sĩ
Giáo dục hán ngữ quốc tế
Ngôn ngữ Trung Quốc
12
Nguyễn Thị Huyền Châu
Thạc sĩ
Lý luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
13
Nguyễn Đức Toàn
Thạc sĩ
Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
14
Vương Thị Hải Yến
Tiến sĩ
Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
15
Phạm Thị Hạnh
Thạc sĩ
Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
16
Hoàng Thị Minh Chiêm
Thạc sĩ
Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
17
Phạm Hồng Trang
Thạc sĩ
Sư phạm Tiếng Anh
Sư phạm Tiếng Anh
18
Nguyễn Năng Tâm
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Toán học
Sư phạm Toán học
19
Nguyễn Tất Thắng
Tiến sĩ
Toán học
Sư phạm Toán học
20
Lê Xuân Thanh
Tiến sĩ
Toán học
Sư phạm Toán học
21
Trần Giang Nam
Tiến sĩ
Toán học
Sư phạm Toán học
22
Đào Quang Khải
Tiến sĩ
Toán học
Sư phạm Toán học
23
Nguyễn Duy Tân
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Toán học
Sư phạm Toán học
24
Hồ Minh Toàn
Tiến sĩ
Toán học
Sư phạm Toán học
25
Khuất Văn Ninh
Phó giáo sư
Tiến sĩ
Toán học
Sư phạm Toán học
Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng:
1
-
1
phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Tweet
Ý kiến bạn đọc
Sắp xếp theo bình luận mới
Sắp xếp theo bình luận cũ
Sắp xếp theo số lượt thích
Bạn cần đăng nhập thành viên để có thể bình luận bài viết này
Những tin mới hơn
THÔNG BÁO KẾT QUẢ THI NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(18/07/2022)
THÔNG BÁO ĐIỂM ĐỦ ĐIỀU KIỆN TRÚNG TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY XÉT TUYỂN SỬ DỤNG KẾT QUẢ HỌC TẬP CẤP THPT (HỌC BẠ); XÉT TUYỂN SỬ DỤNG KẾT QUẢ BÀI THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CỦA ĐẠI HỌC QUỐC GIA (ĐHQG) HÀ NỘI, ĐHQG TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2022
(22/07/2022)
THÔNG BÁO KẾT QUẢ XÉT TUYỂN THẲNG TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(22/07/2022)
THÔNG BÁO MỨC ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(01/08/2022)
THÔNG BÁO VỀ VIỆC NHẬN ĐƠN XIN CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THI NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(16/07/2022)
THÔNG TIN THÍ SINH DỰ THI MÔN NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(13/07/2022)
Cổng đăng ký xét tuyển nguyện vọng dành cho thí sinh
(27/06/2022)
Thông báo tuyển sinh đại học chính quy năm 2022
(24/06/2022)
Thông báo về việc hướng dẫn thí sinh sửa chữa sai sót thông tin cá nhân, điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển đại học chính quy năm 2022
(07/07/2022)
KẾ HOẠCH CÔNG TÁC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(22/06/2022)
Những tin cũ hơn
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TỔ CHỨC THI NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(09/06/2022)
THÔNG BÁO VỀ VIỆC TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(02/06/2022)
ĐỀ ÁN TỔ CHỨC KỲ THI RIÊNG ĐỂ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022
(12/04/2022)
QUY CHẾ THI TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
(08/04/2022)
Thông báo tuyển sinh liên thông từ trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng lên trình độ đại học hình thức vừa làm vừa học năm 2022
(17/03/2022)
Bạn đã không sử dụng Site,
Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập
. Thời gian chờ:
60
giây
Đăng nhập
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Đăng nhập
Quên mật khẩu?