THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2016
- Thứ ba - 19/07/2016 20:44
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 thông báo thông tin tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy năm 2016
Ký hiệu trường | Tên trường; Ngành học |
Mã ngành | Tổ hợp môn thi/xét tuyển | Chỉ tiêu (Dự kiến) |
|
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | |
SP2 | TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 | ||||
Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thị xã Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. ĐT: 0211 386 3416 Fax: 0211 386 3207 Website: www.hpu2.edu.vn |
|||||
Các ngành đào tạo đại học sư phạm: Ghi chú: (1): Tổ hợp truyền thống; (2): Tổ hợp mới |
|||||
1 | Sư phạm Toán học (1) | D140209 | TOÁN, Vật lý, Hóa học TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh |
150 | |
Sư phạm Toán học (2) | D140209 | Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh | |||
2 | Sư phạm Ngữ văn (1) | D140217 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
150 | |
Sư phạm Ngữ văn (2) | D140217 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Địa lý, Tiếng Anh |
|||
3 | Sư phạm Tiếng Anh | D140231 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH | 100 | |
4 |
Sư phạm Vật lý (1) | D140211 | Toán, VẬT LÝ, Hóa học Toán, VẬT LÝ, Tiếng Anh |
100 | |
Sư phạm Vật lý (2) | D140211 | Ngữ văn, Toán, VẬT LÝ | |||
5 | Sư phạm Hóa học (1) | D140212 | Toán, Vật lý, HÓA HỌC | 100 | |
Sư phạm Hóa học (2) | D140212 | Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh | |||
6 | Sư phạm Sinh học (1) | D140213 | Toán, Hóa học, SINH HỌC | 100 | |
Sư phạm Sinh học (2) | D140213 | Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh | |||
7 | Sư phạm Tin học (1) | D140210 | TOÁN, Vật lý, Hóa học Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh |
50 | |
Sư phạm Tin học (2) | D140210 | Ngữ văn, TOÁN, Vật lý | |||
8 | Sư phạm Lịch sử (1) | D140218 | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý | 50 | |
Sư phạm Lịch sử (2) | D140218 | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Trung |
|||
9 | Giáo dục Tiểu học (1) | D140202 | TOÁN, Vật lý, Hóa học TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
150 | |
Giáo dục Tiểu học (2) | D140202 | NGỮ VĂN, Toán, Lịch sử | |||
10 | Giáo dục Mầm non (1) | D140201 | Ngữ văn, Toán, Năng khiếu | 150 | |
Giáo dục Mầm non (2) | D140201 | Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu |
|||
11 | Giáo dục Thể chất (1) | D140206 | Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU | 30 | |
Giáo dục Thể chất (2) | D140206 | Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU | |||
12 | Giáo dục Công dân (1) | D140204 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý |
50 | |
Giáo dục Công dân (2) | D140204 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
|||
13 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | D140208 | Toán, Vật lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học |
50 | |
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm: Ghi chú: (1): Tổ hợp truyền thống; (2): Tổ hợp mới |
|||||
1 | Toán học (1) | D460101 | TOÁN, Vật lý, Hóa học TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh |
50
|
|
Toán học (2) | D460101 | Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh | |||
2 | Văn học (1) | D220330 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
50 | |
Văn học (2) | D220330 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Địa lý, Tiếng Anh |
|||
3 | Việt Nam học (1) | D220113 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh |
50 | |
Việt Nam học (2) | D220113 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Trung | |||
4 | Ngôn ngữ Anh | D220201 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH | 50 | |
5 | Ngôn ngữ Trung Quốc | D220204 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH |
100 | |
6 | Vật lý học (1) | D440102 | Toán, VẬT LÝ, Hóa học Toán, VẬT LÝ, Tiếng Anh |
50 | |
Vật lý học (2) | D440102 | Ngữ văn, Toán, VẬT LÝ | |||
7 | Hóa học (1) | D440112 | Toán, Vật lý, HÓA HỌC | 50 | |
Hóa học (2) | D440112 | Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh | |||
8 | Sinh học (1) | D420101 | Toán, Hóa học, SINH HỌC | 50 | |
Sinh học (2) | D420101 | Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh | |||
9 | Lịch sử (1) | D220310 | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý | 50 | |
Lịch sử (2) | D220310 | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Trung |
* Ghi chú: Môn thi chính được ghi bằng chữ in hoa, đậm.
- Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
- Phương thức tuyển sinh: Dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia (Riêng ngành Giáo dục thể chất có phương án riêng).
- Điều kiện xét tuyển:
1. Thí sinh dự thi tại cụm thi do các trường đại học chủ trì.
2. Tốt nghiệp THPT.
3. Thí sinh dự thi vào các ngành sư phạm phải có hạnh kiểm cả 6 học kỳ bậc THPT đạt từ loại khá trở lên.
4. Ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Đối với các ngành Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Giáo dục Công dân, Giáo dục Tiểu học thí sinh không học môn Ngoại ngữ hoặc học trong điều kiện không đảm bảo chất lượng nếu chọn tổ hợp 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ thì môn Ngoại ngữ có thể chọn môn thay thế là Lịch sử hoặc Địa lý (Áp dụng cho thí sinh không thi môn Ngoại ngữ để xét tốt nghiệp THPT Quốc gia hoặc tương đương).
+ Ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên.
+ Môn năng khiếu khối T thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 400m. Không tổ chức sơ tuyển (Thi 02 đợt: tháng 7 và tháng 8).
+ Môn năng khiếu khối M thi ba nội dung: Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát. Môn năng khiếu khối M không nhân hệ số.
+ Thời gian nhận hồ sơ đăng ký và thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo cụ thể trên website nhà trường.
- Xét tuyển: Lấy tổng điểm thi theo tổ hợp các môn thi của từng ngành và điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng; môn thi chính nhân hệ số 2, lấy từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Tổng điểm thi được làm tròn đến 0,25 điểm. Đối với ngành Giáo dục thể chất có quy định xét tuyển riêng theo đề án tự chủ tuyển sinh của nhà trường (Xem tại đây).
- Số chỗ ở KTX: Đáp ứng yêu cầu.
- Sinh viên các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm phải đóng học phí.
2. Tốt nghiệp THPT.
3. Thí sinh dự thi vào các ngành sư phạm phải có hạnh kiểm cả 6 học kỳ bậc THPT đạt từ loại khá trở lên.
4. Ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Đối với các ngành Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Giáo dục Công dân, Giáo dục Tiểu học thí sinh không học môn Ngoại ngữ hoặc học trong điều kiện không đảm bảo chất lượng nếu chọn tổ hợp 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ thì môn Ngoại ngữ có thể chọn môn thay thế là Lịch sử hoặc Địa lý (Áp dụng cho thí sinh không thi môn Ngoại ngữ để xét tốt nghiệp THPT Quốc gia hoặc tương đương).
+ Ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng - An ninh chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên.
+ Môn năng khiếu khối T thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 400m. Không tổ chức sơ tuyển (Thi 02 đợt: tháng 7 và tháng 8).
+ Môn năng khiếu khối M thi ba nội dung: Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát. Môn năng khiếu khối M không nhân hệ số.
+ Thời gian nhận hồ sơ đăng ký và thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo cụ thể trên website nhà trường.
- Xét tuyển: Lấy tổng điểm thi theo tổ hợp các môn thi của từng ngành và điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng; môn thi chính nhân hệ số 2, lấy từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Tổng điểm thi được làm tròn đến 0,25 điểm. Đối với ngành Giáo dục thể chất có quy định xét tuyển riêng theo đề án tự chủ tuyển sinh của nhà trường (Xem tại đây).
- Số chỗ ở KTX: Đáp ứng yêu cầu.
- Sinh viên các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm phải đóng học phí.
- Thông tin và giải đáp:
+ Thông tin chi tiết xem tại mục Thông tin tuyển sinh trên website nhà trường.
+ Hòm thư điện tử giải đáp thông tin tuyển sinh: ts2016sp2@gmail.com