Ngành Công nghệ sinh học
- Thứ năm - 27/06/2024 05:03
- In ra
- Đóng cửa sổ này
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
Tên chương trình: | |
Tiếng Việt: Công nghệ sinh học | |
Tiếng Anh: Biotechnology | |
Trình độ đào tạo: Cử nhân | |
Ngành đào tạo: Công nghệ sinh học; | Mã ngành: 7420201 |
Tên gọi văn bằng: Cử nhân Công nghệ sinh học | |
Định hướng đào tạo: Ứng dụng | |
Loại hình đào tạo: Chính quy | |
Thời gian đào tạo chuẩn: 04 năm | |
Vị trí việc làm:
- Vận hành, quản lý và kiểm soát các quá trình và thiết bị công nghệ sinh học tại các đơn vị nghiên cứu, sản xuất trong các lĩnh vực Nông - Lâm - Thủy sản, Y - Dược, bảo vệ môi trường,…
- Nghiên cứu viên, trưởng nhóm nghiên cứu, trợ lý nghiên cứu,… của các phòng thí nghiệm/dự án về sinh học, sinh học thực nghiệm và công nghệ sinh học (CNSH) tại trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D) của doanh nghiệp, viện nghiên cứu, trung tâm và tổ chức khoa học công nghệ thuộc Bộ, Ngành, cơ sở giáo dục đại học, cao đẳng,…
- Sáng lập, điều hành, quản lý các dự án khởi nghiệp, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh sản phẩm CNSH.
- Chuyên viên, cộng tác viên, điều phối viên,… tại các cơ quan chuyên ngành, cơ quan quản lý liên quan đến sinh học và công nghệ sinh học của các Bộ, Ngành, địa phương hoặc các tổ chức phi chính phủ.
- Tư vấn viên, nhân viên kinh doanh,… tại các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực sinh học và CNSH. |
|
Khả năng học tập nâng cao trình độ: Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, năng lực. Đồng thời có khả năng học sau đại học trong các Trường Đại học, Học viện, Viện nghiên cứu trong nước và ngoài nước. | |
Thời điểm xây dựng CTĐT: Tháng 5/2024 |
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo trình độ đại học để người học có phẩm chất tốt; có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành công nghệ sinh học; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Mã | Mô tả |
PO1 | Có phẩm chất chính trị, ý thức công dân, ý thức rèn luyện nâng cao đạo đức và tác phong nghề nghiệp; ý thức phục vụ cộng đồng. |
PO2 | Có kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành vững chắc đáp ứng yêu cầu công việc về công nghệ sinh học. |
PO3 | Nắm vững các nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội để giải quyết các vấn đề của thực tiễn và cuộc sống liên quan đến công nghệ sinh học. |
PO4 | Có kỹ năng thực hành cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực công nghệ sinh học. |
PO5 | Có khả năng làm việc, giải quyết, tự xử lý công việc trong lĩnh vực công nghệ sinh học bằng năng lực bản thân. |
PO6 | Có khả năng sáng tạo và giải quyết những vấn đề thực tiễn trong hoạt động nghề nghiệp. |
PO7 | Đề xuất được ý tưởng, kế hoạch triển khai dự án khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học. |
PO8 | Có kĩ năng mềm thích ứng với môi trường làm việc thay đổi. |
PO9 | Có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp. |
2. Chuẩn đầu ra
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra | Chỉ số thực hiện | |
---|---|---|
Mã | Mô tả | |
(1) Phẩm chất công dân | ||
PLO1 | Thể hiện phẩm chất căn cốt của con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế | PI1.1. Thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng đồng |
PI1.2. Tuân thủ các nguyên tắc chung của cộng đồng | ||
PI1.3. Chủ động khám phá và đề xuất ý tưởng/cách tiếp cận/công nghệ mới | ||
PI1.4. Tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc | ||
(2) Phẩm chất nghề nghiệp | ||
PLO2 | Thể hiện đạo đức và phong cách phù hợp với nghề nghiệp | PI2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nghề nghiệp |
PI2.2. Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với đặc thù nghề nghiệp | ||
(3) Năng lực chung | ||
PLO3 | Có thể khởi nghiệp, tạo việc làm cho bản thân và người khác | PI3.1. Đề xuất được ý tưởng có khả năng phát triển thành đề án/dự án khởi nghiệp. |
PI3.2. Xác lập được các nguồn lực cần thiết để thực hiện đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PI3.3. Xây dựng được kế hoạch triển khai đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PLO4 | Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật vào nhận thức các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội và hoạt động của bản thân | PI4.1. Luận giải được các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn trên cơ sở nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
PI4.2. Vận dụng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân. | ||
(4) Năng lực đặc thù | ||
PLO5 | Vận dụng được kiến thức sâu, rộng trong phạm vi ngành Công nghệ sinh học vào công việc chuyên môn | PI5.1. Vận dụng được các kiến thức liên ngành và cơ sở ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn. |
PI5.2. Giải quyết được các vấn đề chuyên môn đòi hỏi kiến thức chuyên sâu của ngành Công nghệ sinh học. | ||
PLO6 | Thực hiện được các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | PI6.1. Xây dựng được kế hoạch tổ chức thực hiện hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ sinh học. |
PI6.2. Áp dụng được các phương pháp khoa học để giải quyết các vấn đề chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | ||
PI6.3. Đánh giá được kết quả và hiệu quả công việc chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | ||
PLO7 | Hợp tác được với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | PI7.1. Giao tiếp có hiệu quả bằng văn bản, lời nói với các bên liên quan trong hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học. |
PI7.2. Đánh giá một cách khách quan, đa chiều các quan điểm, ý tưởng, ... trong quá trình hợp tác thực hiện hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | ||
PI7.3. Phối hợp với các bên liên quan trên tinh thần tôn trọng, trách nhiệm, chia sẻ để thực hiện những mục tiêu chung trong hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | ||
PLO8 | Thực hiện được kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | PI8.1. Đánh giá được năng lực của bản thân so với yêu cầu của hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học. |
PI8.2. Đề xuất được nội dung phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và phương thức thực hiện phù hợp với năng lực bản thân | ||
PLO9 | Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ được người khác trong các hoạt động nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | PI9.1. Quản lý và đề xuất được giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ sinh học. |
PI9.2. Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ được các đối tượng liên quan trong các hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học. | ||
PLO10 | Sử dụng được ngoại ngữ trong tình huống thường gặp của cuộc sống và công việc trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | PI10.1. Đạt năng lực ngoại ngữ tương tương Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
PI10.2. Đọc hiểu các tài liệu chuyên môn về lĩnh vực công nghệ sinh học bằng ngoại ngữ được đào tạo. | ||
PLO11 | Khai thác được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ trong hoạt động thuộc lĩnh vực công nghệ sinh học. | PI11.1. Sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ thông dụng vào công việc chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ sinh học. |
PI11.2. Có thể ứng dụng các công nghệ hiện đại vào hoạt động nghề nghiệp và phát triển chuyên môn trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | ||
PLO12 | Giải quyết các vấn đề có tính khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực công nghệ sinh học. | PI12.1. Giải quyết được vấn đề có tính khoa học nảy sinh trong bối cảnh môi trường làm việc. |
PI12.2. Ứng dụng được các tiến bộ khoa học trong lĩnh vực công nghệ sinh học vào công việc. | ||
PLO13 | Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định | PI13.1. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất theo quy định |
PI13.2. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định |