Ngành Công nghệ Thông tin
- Chủ nhật - 30/06/2024 07:45
- In ra
- Đóng cửa sổ này
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
Tên chương trình: | |
Tiếng Việt: Công nghệ Thông tin | |
Tiếng Anh: Information Technology | |
Trình độ đào tạo: Đại học | |
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin; | Mã số: 7480201 |
Tên gọi văn bằng: Cử nhân khoa học | |
Định hướng đào tạo: Ứng dụng | |
Loại hình đào tạo: Chính quy | |
Thời gian đào tạo chuẩn: 04 năm | |
Vị trí việc làm: - Các công ty lắp ráp, phân phối máy tính và thiết bị tin học; các công ty phát triển phần mềm, thiết kế website, gia công phần mềm; các công ty tư vấn - thiết kế giải pháp mạng, giải pháp CNTT cho doanh nghiệp. - Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, các viện nghiên cứu và chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực CNTT, các trung tâm thông tin - truyền thông. - Chuyên viên, kỹ thuật viên, nghiên cứu viên ở các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, viện nghiên cứu liên quan đến Công nghệ Thông tin. |
|
Khả năng học tập nâng cao trình độ: + Được xét chọn đi học Đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành + Có thể học cùng một lúc hai chương trình đào tạo Đại học (Văn bằng 1, 2) + Có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu nâng cao trình độ (Thạc sĩ, Tiến sĩ) |
|
Thời điểm xây dựng CTĐT: Tháng 06/2024. |
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Công nghệ thông tin để người học có phẩm chất tốt; có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực Máy tính và Công nghệ Thông tin; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Mã | Mô tả |
PO1 | Có phẩm chất chính trị, ý thức công dân, ý thức rèn luyện nâng cao đạo đức xã hội và tác phong nghề nghiệp; ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp; |
PO2 | Có kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng truyền cảm hứng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi. |
PO3 | Đào tạo con người có kiến thức nền tảng về toán và khoa học cơ bản, kiến thức cơ sở và nâng cao về CNTT để người tốt nghiệp có khả năng vận dụng kiến thức chuyên môn để giải quyết những vấn đề thực tiễn, đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực CNTT |
PO4 | Đào tạo con người có khả năng phân tích, thiết kế, xây dựng, quản lý các sản phẩm, hệ thống CNTT, có tư duy hệ thống, làm việc độc lập, theo nhóm, kỹ năng và thái độ làm việc chuyên nghiệp |
PO5 | Đào tạo con người có kỹ năng giao tiếp, tương tác, thuyết trình, kỹ năng sử dụng ngoại ngữ hiệu quả trong hoạt động nghề nghiệp, trong môi trường đa ngành và môi trường quốc tế |
PO6 | Đào tạo con người có khả năng thực hành nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp, các bên liên quan đến lĩnh vực Công nghệ Thông tin và ứng dụng Công nghệ Thông tin |
PO7 | Đào tạo con người có khả năng nhận biết, vận dụng các nguyên lý đạo đức xã hội và trách nhiệm nghề nghiệp trong các tình huống, đưa ra được các giải pháp phù hợp trong bối cảnh doanh nghiệp và xã hội |
PO8 | Đào tạo con người để có khả năng học tập suốt đời trong bối cảnh thay đổi về công nghệ và bối cảnh doanh nghiệp, xã hội |
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra | Chỉ số thực hiện | |
---|---|---|
Mã | Mô tả | |
(1) Phẩm chất công dân | ||
PLO1 | Thể hiện phẩm chất căn cốt của con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế | PI1.1. Thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng đồng |
PI1.2. Tuân thủ các nguyên tắc chung của cộng đồng | ||
PI1.3. Chủ động khám phá và đề xuất ý tưởng, cách tiếp cận, công nghệ mới | ||
PI1.4. Tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc | ||
(2) Phẩm chất nghề nghiệp | ||
PLO2 | Thể hiện đạo đức và phong cách phù hợp với nghề nghiệp | PI2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nghề nghiệp |
PI2.2. Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với đặc thù nghề nghiệp | ||
(3) Năng lực chung | ||
PLO3 | Có thể khởi nghiệp, tạo được việc làm cho bản thân và người khác | PI3.1. Đề xuất được ý tưởng có khả năng phát triển thành đề án/dự án khởi nghiệp. |
PI3.2. Xác lập được phương án huy động các nguồn lực để triển khai đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PI3.3. Xây dựng được kế hoạch và phương thức quản lý, quản trị đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PLO4 | Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật vào nhận thức các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội và hoạt động của bản thân | PI4.1. Luận giải được các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn trên cơ sở nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước |
PI4.2. Vận dụng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân | ||
(4) Năng lực đặc thù | ||
PLO5 | Vận dụng được kiến thức sâu, rộng trong phạm vi ngành đào tạo vào công việc chuyên môn | PI5.1. Giải quyết được các vấn đề chuyên môn đòi hỏi kiến thức chuyên sâu của ngành đào tạo |
PI5.2. Vận dụng được các kiến thức liên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn | ||
PLO6 | Thực hiện được các hoạt động chuyên môn | PI6.1. Xây dựng được kế hoạch tổ chức thực hiện hoạt động chuyên môn |
PI6.2. Áp dụng được các phương pháp khoa học để giải quyết các vấn đề chuyên môn | ||
PI6.3. Đánh giá được kết quả và hiệu quả công việc chuyên môn | ||
PLO7 | Hợp tác được với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động nghề nghiệp | PI7.1. Giao tiếp có hiệu quả bằng văn bản, lời nói với các bên liên quan trong hoạt động nghề nghiệp |
PI7.2. Đánh giá một cách khách quan, đa chiều các quan điểm, ý tưởng,... trong quá trình hợp tác thực hiện hoạt động nghề nghiệp | ||
PI7.3. Phối hợp với các bên liên quan trên tinh thần tôn trọng, trách nhiệm, chia sẻ để thực hiện những mục tiêu chung trong hoạt động nghề nghiệp | ||
PLO8 | Thực hiện được kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu công việc | PI8.1. Đánh giá được năng lực của bản thân so với yêu cầu của hoạt động nghề nghiệp |
PI8.2. Đề xuất được nội dung phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và phương thức thực hiện phù hợp với năng lực bản thân | ||
PLO9 | Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ được người khác trong các hoạt động nghề nghiệp | PI9.1. Quản lý và đề xuất được giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động chuyên môn |
PI9.2. Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ được các đối tượng liên quan trong các hoạt động nghề nghiệp | ||
PLO10 | Sử dụng được ngoại ngữ trong tình huống thường gặp của cuộc sống và công việc chuyên môn | PI10.1. Đạt năng lực ngoại ngữ tương tương Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
PI10.2. Đọc hiểu các tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ được đào tạo | ||
PLO11 | Khai thác được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ trong hoạt động chuyên môn. | PI11.1. Sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ thông dụng vào công việc chuyên môn |
PI11.2. Có thể ứng dụng các công nghệ hiện đại vào hoạt động nghề nghiệp và phát triển chuyên môn | ||
PLO12 | Thực hiện được nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực chuyên môn | PI12.1. Giải quyết được vấn đề khoa học nảy sinh trong bối cảnh môi trường làm việc |
PI12.2. Ứng dụng được các tiến bộ khoa học trong lĩnh vực chuyên môn vào công việc. | ||
PLO13 | Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định | PI13.1. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất theo quy định |
PI13.2. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định |