Ngành cử nhân Sư phạm Sinh học dạy bằng tiếng Anh
- Thứ năm - 27/06/2024 05:14
- In ra
- Đóng cửa sổ này
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
Tên chương trình: | |
Tiếng Việt: Cử nhân Sư phạm Sinh học dạy bằng tiếng Anh | |
Tiếng Anh: Biology Education in English | |
Trình độ đào tạo: Đại học | |
Ngành đào tạo: Sư phạm Sinh học | Mã ngành: 7140213 |
Tên gọi văn bằng: Cử nhân Sư phạm Sinh học | |
Định hướng đào tạo: Ứng dụng | |
Loại hình đào tạo: Chính quy | |
Thời gian đào tạo chuẩn: 04 năm | |
Vị trí việc làm: - Giảng dạy môn Sinh học ở các trường Trung học phổ thông trong nước và quốc tế; - Giảng dạy kiến thức sinh học có liên quan đến hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp ở các cơ sở giáo dục trong nước và quốc tế; - Giảng dạy các môn có sử dụng kiến thức sinh học tại các trường nghề trong các cơ sở giáo dục trong nước và quốc tế; - Có thể làm việc ở các viện nghiên cứu, cơ sở sản xuất có sử dụng kiến thức sinh học ở trong nước và quốc tế. |
|
Khả năng học tập nâng cao trình độ: Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, năng lực. Đồng thời có khả năng học sau đại học tại các Trường Đại học, Học viện, Viện nghiên cứu trong nước và quốc tế. | |
Thời điểm xây dựng CTĐT: Tháng 5/2024 |
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Sư phạm Sinh học có phẩm chất tốt; có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực sinh học tại trường phổ thông, các cơ sở giáo dục và đào tạo khác trong nước và quốc tế, các cơ sở sản xuất và nghiên cứu; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời.
Training bachelors of Biology Education with good quality; Have comprehensive professional knowledge, master the principles and laws of nature and society, have basic practical skills, be able to work independently, creatively and solve problems in related fields to biology at high schools, other domestically or internationally educational and training establishments, establishments: production, research; have the ability to start a business, adapt to a changing working environment and lifelong learning.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Mã | Mô tả |
PO1 | Có phẩm chất chính trị, ý thức công dân, ý thức rèn luyện nâng cao đạo đức và tác phong nghề nghiệp; ý thức phục vụ cộng đồng. Having political acumen, civic consciousness, a commitment to ethical behavior and professionalism, as well as a sense of community service. |
PO2 | Có kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành vững chắc đáp ứng yêu cầu công việc giảng dạy và nghiên cứu Sinh học. Possesses a solid foundation in the field, with a strong grasp of specialized knowledge to meet the requirements of teaching and conducting biological research. |
PO3 | Nắm vững các nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội để giải quyết các vấn đề của thực tiễn và cuộc sống liên quan đến lĩnh vực sinh học. Mastery of natural and social principles and laws to solve practical issues related to biology in real-life situations. |
PO4 | Có kỹ năng thực hành cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc giảng dạy và nghiên cứu Sinh học. Having basic practical skills to meet the job requirements for teaching and researching in the field of biology. |
PO5 | Có khả năng làm việc, giải quyết, tự xử lý công việc bằng năng lực bản thân. Being able to work independently, solve problems, and handle tasks using one's capabilities. |
PO6 | Có khả năng sáng tạo và giải quyết những vấn đề thực tiễn trong hoạt động nghề nghiệp. Having the ability to be creative and solve practical problems in professional activities. |
PO7 | Đề xuất được ý tưởng, kế hoạch triển khai dự án khởi nghiệp. Propose ideas and plan the implementation of a startup project. |
PO8 | Có kĩ năng mềm thích ứng với môi trường làm việc thay đổi. Having soft skills to adapt to a changing work environment is important. |
PO9 | Có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp. Capable of self-learning, self-research to enhance professional expertise to meet job requirements. |
2. Chuẩn đầu ra (Program learning outcomes)
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra | Chỉ số thực hiện | |
---|---|---|
Mã | Mô tả | |
(1) Phẩm chất công dân - Virtues of a good citizen | ||
PLO1 |
Thể hiện phẩm chất căn cốt của con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
|
PI1.1. Thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. |
PI1.2. Tuân thủ các nguyên tắc chung của cộng đồng. | ||
PI1.3. Chủ động khám phá, và đề xuất ý tưởng/cách tiếp cận/công nghệ mới. | ||
PI1.4. Tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. | ||
(2) Phẩm chất nghề nghiệp - Professional qualities | ||
PLO2 | Thể hiện đạo đức và phong cách phù hợp với nghề dạy học. | PI2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo. |
PI2.2. Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên. | ||
(3) Năng lực chung - General capacity | ||
PLO3 | Có thể khởi nghiệp, tạo việc làm cho bản thân và người khác |
PI3.1. Đề xuất được ý tưởng có khả năng phát triển thành đề án/dự án khởi nghiệp. |
PI3.2. Xác lập được các nguồn lực cần thiết để thực hiện đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PI3.3. Xây dựng được kế hoạch triển khai đề án/dự án khởi nghiệp | ||
PLO4 |
Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật vào nhận thức các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội và hoạt động của bản thân.
|
PI4.1. Luận giải được các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn trên cơ sở nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
PI4.2. Vận dụng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân. | ||
(4) Năng lực đặc thù – Specialized capacity | ||
PLO5 | Vận dụng được kiến thức chuyên sâu của ngành Sư phạm Sinh học và các kiến thức liên ngành vào công việc chuyên môn | PI5.1. Vận dụng được các kiến thức liên ngành, cơ sở ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn |
PI5.2. Giải quyết được các vấn đề chuyên môn đòi hỏi kiến thức chuyên sâu của ngành Sư phạm Sinh học | ||
PLO6 | Thực hiện được các hoạt động dạy học và giáo dục | PI6.1. Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
PI6.2. Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh | ||
PI6.3. Đánh giá được kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh | ||
PLO7 | Hợp tác được với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục | PI7.1. Giao tiếp có hiệu quả bằng văn bản, lời nói với các bên liên quan trong thực hiện dạy học và giáo dục học sinh |
PI7.2. Đánh giá một cách khách quan, đa chiều các quan điểm, ý tưởng,... trong quá trình hợp tác với các bên liên quan để thực hiện dạy học và giáo dục học sinh | ||
PI7.3. Phối hợp với và các bên liên quan trên tinh thần tôn trọng, trách nhiệm, chia sẻ để thực hiện những mục tiêu chung của dạy học và giáo dục | ||
PLO8 | Thực hiện được kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên | PI8.1. Đánh giá được năng lực của bản thân so với yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên |
PI8.2. Đề xuất được nội dung phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và phương thức thực hiện phù hợp với năng lực bản thân | ||
PLO9 | Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ được người khác trong các hoạt động dạy học và giáo dục | PI9.1. Quản lý và đề xuất được giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục |
PI9.2. Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ được học sinh và phụ huynh học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | ||
PLO10 | Sử dụng được ngoại ngữ trong tình huống thường gặp của cuộc sống và công việc chuyên môn | PI10.1. Đạt năng lực ngoại ngữ tương tương Bậc 4 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
PI10.2. Đọc hiểu các tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ được đào tạo | ||
PLO11 | Khai thác được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ trong hoạt động chuyên môn. | PI11.1. Sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ thông dụng trong hoạt động dạy học và giáo dục |
PI11.2. Có thể ứng dụng các công nghệ hiện đại vào hoạt động dạy học, giáo dục và phát triển chuyên môn | ||
PLO12 | Giải quyết các vấn đề có tính khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực chuyên môn | PI12.1. Phát hiện và giải quyết được vấn đề có tính khoa học nảy sinh trong bối cảnh trường phổ thông |
PI12.2. Cập nhật và ứng dụng được các tiến bộ khoa học vào dạy học và giáo dục | ||
PLO13 | Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định | PI13.1. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất theo quy định |
PI13.2. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định |