Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc
- Chủ nhật - 30/06/2024 08:30
- In ra
- Đóng cửa sổ này
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
Tên chương trình: | |
Tiếng Việt: Ngôn ngữ Trung Quốc | |
Tiếng Anh: Chinese Language | |
Trình độ đào tạo: Cử nhân | |
Ngành đào tạo: Ngôn ngữ Trung Quốc; | Mã ngành: 7220204 |
Tên gọi văn bằng: Cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc. | |
Định hướng đào tạo: Ứng dụng | |
Loại hình đào tạo: Chính quy, tập trung. | |
Thời gian đào tạo chuẩn: 04 năm. | |
Vị trí việc làm: Sau khi tốt nghiệp, người học có thể: Nhóm 1: Biên - phiên dịch - Làm công tác biên - phiên dịch tiếng Trung Quốc trong các cơ quan kinh tế, ngoại giao, giáo dục, du lịch, truyền thông, … - Làm việc tại nhiều vị trí trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, sân bay; doanh nghiệp kinh doanh vận chuyển, quảng cáo du lịch có sử dụng tiếng Trung Quốc. - Có cơ hội được làm việc tại các doanh nghiệp lớn của Trung Quốc và các quốc gia, khu vực có sử dụng tiếng Trung Quốc. Nhóm 2: Du lịch-lữ hành: Có khả năng làm việc trong các đại lý, công ty du lịch – lữ hành trong và ngoài nước chuyên tổ chức các chương trình du lịch cho du khách Trung Quốc tới thăm Việt Nam và ngược lại; có thể đảm nhận các vị trí công tác trong ngành du lịch như hướng dẫn viên du lịch, nhân viên kinh doanh, nhân viên điều hành, nhân viên chăm sóc khách hàng. Nhóm 3: Các công việc khác: - Giảng dạy tiếng Trung Quốc cho người Việt Nam tại hầu hết các bậc học tại các cơ sở đào tạo tiếng Trung Quốc trong nước và quốc tế hoặc giảng dạy tiếng Việt cho người Trung Quốc (sau khi hoàn thành khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ Sư phạm). - Có khả năng trở thành nghiên cứu viên tại các đơn vị, viện nghiên cứu, tổ chức … liên quan đến ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc. |
|
Khả năng học tập nâng cao trình độ: Sau khi tốt nghiệp người học có thể: - Tiếp tục học tập và nâng cao trình độ ở bậc sau Đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) chuyên ngành ngôn ngữ Trung Quốc, giảng dạy tiếng Trung Quốc, ngôn ngữ học, ngôn ngữ học ứng dụng và giáo dục học… - Tham gia các chương trình, khóa đào tạo bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ tại các tổ chức đào tạo trong nước và và quốc tế. |
|
Thời điểm xây dựng CTĐT: Tháng 05/2024 |
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân khoa học chất lượng cao, có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức tốt, có kiến thức cơ sở và chuyên sâu về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc nói chung, lĩnh vực biên - phiên dịch Trung - Việt, Việt - Trung và lĩnh vực du lịch, kinh tế sử dụng tiếng Trung Quốc nói riêng, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập của đất nước; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời; có khả năng tự học để thích ứng với sự phát triển không ngừng của xã hội, có tư duy chiến lược và có tác phong làm việc chuyên nghiệp để thích ứng với môi trường cạnh tranh toàn cầu.
1.2. Mục tiêu cụ thểĐào tạo cử nhân chuyên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có:
Mã | Mô tả |
PO1 | Phẩm chất chính trị, ý thức công dân, ý thức rèn luyện nâng cao đạo đức và tác phong nghề nghiệp; ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp. |
PO2 | Kỹ năng mềm, tư duy sáng tạo, ứng dụng công nghệ thông tin, khả năng truyền cảm hứng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi. |
PO3 | Năng lực nền tảng (giải quyết vấn đề, tự chủ, hợp tác, phản biện) để tiến hành hiệu quả các hoạt động học tập và chuyên môn. |
PO4 | Nền tảng và khả năng vận dụng kiến thức ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc. |
PO5 | Kiến thức và kỹ năng biên-phiên dịch Trung - Việt và Việt - Trung vững vàng |
PO6 | Kiến thức nền tảng về nghiệp vụ du lịch và ngôn ngữ Trung Quốc chuyên sâu trong du lịch. |
PO7 | Năng lực tổ chức, thực hiện các công việc văn phòng, các hoạt động du lịch, thương mại và phát triển nghề nghiệp liên quan đến chuyên ngành đào tạo. |
PO8 | Năng lực thuyết trình, đàm phán hợp tác với đối tác và khách hàng bằng tiếng Trung Quốc. |
PO9 | Năng lực nghiên cứu khoa học và các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành đào tạo. |
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra
Mã | Mô tả | Chỉ số thực hiện |
Phẩm chất công dân | ||
PLO1 | Thể hiện phẩm chất căn cốt của con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và và hội nhập quốc tế. | PI1.1: Thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng đồng. PI1.2: Tuân thủ các nguyên tắc chung của cộng đồng. PI1.3: Chủ động khám phá và đề xuất ý tưởng/cách tiếp cận/công nghệ mới. PI1.4: Tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc. |
Phẩm chất nghề nghiệp | ||
PLO2 | Thể hiện đạo đức và phong cách phù hợp với nghề nghiệp. | PI2.1: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nghề nghiệp PI2.2: Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với đặc thù nghề nghiệp |
Năng lực chung
|
||
PLO3 | Có thể khởi nghiệp, tạo việc làm cho bản thân và người khác. | PI3.1: Đề xuất được ý tưởng có khả năng phát triển thành đề án/dự án khởi nghiệp. PI3.2: Xác lập được các nguồn lực cần thiết để thực hiện đề án/dự án khởi nghiệp. PI3.3: Xây dựng được kế hoạch triển khai đề án/dự án khởi nghiệp. |
PLO4 | Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật vào nhận thức các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội và hoạt động của bản thân. | PI4.1: Luận giải được các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn trên cơ sở nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. PI4.2: Vận dụng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân. |
(5) Năng lực đặc thù | ||
PLO5 | Vận dụng được kiến thức chuyên sâu của ngành đào tạo và các kiến thức liên ngành vào công việc chuyên môn, nghiệp vụ. | PI5.1: Giải quyết được các vấn đề chuyên môn đòi hỏi kiến thức chuyên sâu trong ngành biên - phiên dịch hoặc du lịch. PI5.2: Vận dụng được các kiến thức liên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn. |
PLO6 | Thực hiện được các hoạt động chuyên môn. | PI6.1: Xây dựng được kế hoạch tổ chức thực hiện hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực biên - phiên dịch Việt - Trung, Trung - Việt và du lịch. PI6.2: Áp dụng được các phương pháp khoa học để giải quyết các vấn đề liên quan đến ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, lĩnh vực biên - phiên dịch Việt - Trung, Trung - Việt và du lịch. PI6.3: Đánh giá được kết quả và hiệu quả công việc chuyên môn trong lĩnh vực biên phiên dịch Việt - Trung, Trung - Việt và du lịch. |
PLO7 | Hợp tác được với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động nghề nghiệp. | PI7.1: Sử dụng tiếng Trung để giao tiếp có hiệu quả bằng văn bản, lời nói với các bên liên quan trong thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. PI7.2: Đánh giá một cách khách quan, đa chiều các quan điểm, ý tưởng,... trong quá trình hợp tác với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ PI7.3: Phối hợp với các bên liên quan trên tinh thần tôn trọng, trách nhiệm, chia sẻ để thực hiện những mục tiêu chung của các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ. |
PLO8 | Thực hiện được kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu công việc. | PI8.1: Đánh giá được năng lực của bản thân so với yêu cầu của hoạt động nghề nghiệp. PI8.2: Đề xuất được nội dung phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và phương thức thực hiện phù hợp với năng lực bản thân. |
PLO9 | Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ được người khác trong các hoạt động nghề nghiệp. | PI9.1: Quản lý và đề xuất được giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực biên - phiên dịch Việt - Trung, Trung - Việt và du lịch. PI9.2: Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ được các đối tượng liên quan trong các hoạt động nghề nghiệp. |
PLO10 | Sử dụng được ngoại ngữ trong tình huống thường gặp của cuộc sống và công việc chuyên môn. | PI10.1: Đạt năng lực ngoại ngữ 2 tương tương Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. PI10.2: Đạt năng lực ngoại ngữ chuyên ngành tương tương Bậc 5 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (HSK5). PI10.3: Sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc trong cuộc sống và công việc chuyên môn. |
PLO11 | Khai thác được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ trong hoạt động chuyên môn. | PI11.1: Sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ thông dụng vào công việc chuyên môn. PI11.2: Có thể ứng dụng các công nghệ hiện đại vào hoạt động nghề nghiệp và phát triển chuyên môn. |
PLO12 | Giải quyết các vấn đề có tính khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực chuyên môn. | PI12.1: Giải quyết được vấn đề có tính khoa học nảy sinh trong lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ. PI12.2: Ứng dụng được các tiến bộ khoa học trong lĩnh vực chuyên môn vào công việc biên phiên dịch Việt - Trung, Trung - Việt và du lịch. |
PLO13 | Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định | PI13.1. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất theo quy định |
PI13.2. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định |