Ngành Sư phạm Toán học
- Chủ nhật - 30/06/2024 07:51
- In ra
- Đóng cửa sổ này
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
Tên chương trình: | |
Tiếng Việt: Sư phạm Toán học | |
Tiếng Anh: Mathematics Education | |
Trình độ đào tạo: Cử nhân Sư phạm | |
Ngành đào tạo: Sư phạm Toán học | Mã ngành: 7140209 |
Tên gọi văn bằng: Cử nhân Sư phạm Toán học | |
Định hướng đào tạo: Ứng dụng | |
Loại hình đào tạo: Chính quy | |
Thời gian đào tạo chuẩn: 04 năm | |
Vị trí việc làm: - Giáo viên giảng dạy Toán học ở trường trung học cơ sở hoặc trung học phổ thông; - Giảng viên hoặc trợ giảng môn Toán ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học. |
|
Khả năng học tập nâng cao trình độ: - Có khả năng tự học, bồi dưỡng và nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn; - Có thể học thêm các chuyên ngành gần, các chứng chỉ nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực, mở rộng cơ hội việc làm; - Có thể tiếp tục học sau đại học trong nước và Quốc tế các chuyên ngành: Toán giải tích, Đại số và lý thuyết số, Hình học và Topo, Toán ứng dụng, Cơ sở Toán học của Tin học, Lí luận và phương pháp dạy học Toán học,…
|
|
Thời điểm xây dựng CTĐT: Tháng …/2024 |
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Sư phạm Toán học có đạo đức tốt, phẩm chất và năng lực nghề nghiệp vững vàng, có năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và nghiên cứu khoa học để giảng dạy, làm việc, quản lý trong các lĩnh vực liên quan Toán học tại các trường trung học, viện nghiên cứu và các doanh nghiệp trong và ngoài nước có nhu cầu ứng dụng Toán học; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Mã | Mô tả |
PO1 | Có phẩm chất chính trị, ý thức công dân, ý thức rèn luyện nâng cao đạo đức nhà giáo và tác phong nghề nghiệp; ý thức phục vụ cộng đồng và tinh thần khởi nghiệp. |
PO2 | Có kĩ năng mềm, tư duy sáng tạo, khả năng truyền cảm hứng và thích ứng với môi trường làm việc thay đổi. |
PO3 | Có năng lực tự bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và khả năng hỗ trợ đồng nghiệp phát triển chuyên môn, nghiệp vụ về dạy học Toán. |
PO4 | Có kỹ năng quản lý, điều hành hoạt động chuyên môn Toán ở trường trung học |
PO5 | Có năng lực tư vấn về các vấn đề liên quan đến công tác dạy học Toán và giáo dục học sinh ở nhà trường phổ thông. |
PO6 | Có kỹ năng nghiên cứu trong lĩnh vực giáo dục Toán gắn với bối cảnh trường học. |
PO7 | Có thể khởi nghiệp, tạo việc làm cho bản thân và người khác; có khả năng dẫn dắt và hướng dẫn học sinh khởi nghiệp. |
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra | Chỉ số thực hiện | |
---|---|---|
Mã | Mô tả | |
(1) Phẩm chất công dân | ||
PLO1 | Thể hiện phẩm chất căn cốt của con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế | PI1.1. Thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng đồng |
PI1.2. Tuân thủ các nguyên tắc chung của cộng đồng | ||
PI1.3. Chủ động khám phá, và đề xuất ý tưởng, cách tiếp cận, công nghệ mới | ||
PI1.4. Tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc | ||
(2) Phẩm chất nghề nghiệp | ||
PLO2 | Thể hiện đạo đức và phong cách phù hợp với nghề dạy học | PI2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo |
PI2.2. Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên | ||
(3) Năng lực chung | ||
PLO3 | Có thể khởi nghiệp, tạo việc làm cho bản thân và người khác | PI3.1. Phát hiện được các ý tưởng, các cơ hội có khả năng phát triển thành đề án/dự án khởi nghiệp. |
PI3.2. Xác lập được phương án huy động các nguồn lực để triển khai đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PI3.3. Xây dựng được kế hoạch và phương thức quản lý, quản trị đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PLO4 | Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật vào nhận thức các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội và hoạt động của bản thân | PI4.1. Luận giải được các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn trên cơ sở nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước |
PI4.2. Vận dụng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân | ||
(4) Năng lực đặc thù | ||
PLO5 | Vận dụng được kiến thức chuyên sâu của Toán học và các kiến thức liên ngành vào công việc chuyên môn | PI5.1. Giải quyết được các vấn đề chuyên môn đòi hỏi kiến thức chuyên sâu trong phạm vi của ngành sư phạm Toán học |
PI5.2. Vận dụng được các kiến thức liên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn về Toán | ||
PLO6 | Thực hiện được các hoạt động dạy học Toán và các hoạt động giáo dục ở trường phổ thông | PI6.1. Xây dựng được kế hoạch dạy học Toán và các hoạt động giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
PI6.2. Áp dụng được các phương pháp dạy học môn Toán và các hoạt động giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh | ||
PI6.3. Đánh giá được kết quả học tập và giáo dục của học sinh | ||
PLO7 | Hợp tác được với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động dạy học Toán và giáo dục | PI7.1. Giao tiếp có hiệu quả bằng văn bản, lời nói với các bên liên quan trong dạy học Toán và giáo dục học sinh |
PI7.2. Đánh giá một cách khách quan, đa chiều các quan điểm, ý tưởng,... trong quá trình hợp tác với các bên liên quan để dạy học Toán và giáo dục học sinh | ||
PI7.3. Trên tinh thần tôn trọng, trách nhiệm, chia sẻ để phối hợp với các bên liên quan nhằm thực hiện được những mục tiêu chung của dạy học Toán và giáo dục | ||
PLO8 | Thực hiện được kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên | PI8.1. Đánh giá được năng lực của bản thân so với yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên Toán |
PI8.2. Đề xuất được nội dung phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và phương thức dạy học Toán phù hợp với năng lực bản thân | ||
PLO9 | Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ được người khác trong các hoạt động dạy học Toán và giáo dục | PI9.1. Quản lý và đề xuất được giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động dạy học Toán và giáo dục |
PI9.2. Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ được đồng nghiệp và phụ huynh học sinh trong hoạt động dạy học Toán và giáo dục | ||
PLO10 | Sử dụng được ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Trung Quốc) trong tình huống thường gặp của cuộc sống và công việc chuyên môn | PI10.1. Đạt năng lực ngoại ngữ tương tương Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
PI10.2. Đọc hiểu các tài liệu chuyên môn Toán bằng ngoại ngữ được đào tạo | ||
PLO11 | Khai thác được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ trong hoạt động Toán học | PI11.1. Sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ thông dụng trong hoạt động dạy học Toán và giáo dục |
PI11.2. Có thể ứng dụng các công nghệ hiện đại vào hoạt động dạy học, giáo dục và phát triển chuyên môn Toán | ||
PLO12 | Giải quyết các vấn đề có tính khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực chuyên môn | PI12.1. Phát hiện và giải quyết được vấn đề có tính khoa học nảy sinh trong bối cảnh dạy học Toán ở trường trung học |
PI12.2. Cập nhật và ứng dụng được những tiến bộ Khoa học, Công nghệ vào dạy học Toán và giáo dục | ||
PLO13 | Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định | PI13.1. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất theo quy định |
PI13.2. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định |