Đề án tuyển sinh đào tạo trình độ Tiến sĩ năm 2024

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NĂM 2024
(Kèm theo  Quyết định số: 259/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 19 tháng 02 năm 2024  của Trường ĐHSP Hà Nội 2)

I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở đào tạo:
            + Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
            + Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
            Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: https://hpu2.edu.vn
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0915 14 14 39; 0919 71 51 51.
6. Thông tin về tuyển sinh năm 2022, 2023
6.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2022, năm 2023: Xét tuyển.
6.2. Điểm trúng tuyển của năm 2022, 2023


Ngành
Năm tuyển sinh 2022Năm tuyển sinh 2023
Tổng
Chỉ tiêu
Tổng
số nhập học theo ngành
Điểm trúng tuyển
(thang điểm 10)
Tổng
Chỉ tiêu
Tổng số nhập học theo ngànhĐiểm trúng tuyển
(thang điểm 10)
Toán giải tích0501

 
- Điểm hồ sơ là điều kiện cần có tổng điểm trung bình không dưới 50

- Điểm bài luận có tổng điểm trung bình không dưới 60 điểm.

1601

- Điểm hồ sơ là điều kiện cần có tổng điểm trung bình không dưới 50

- Điểm bài luận có tổng điểm trung bình không dưới 60 điểm.

Vật lý lý thuyết và vật lý toán0 2901
Giáo dục học06022103
Quản lý giáo dục10061002
Sinh lý học thực vật05012902
Tổng2603 10509 

7. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo

TTMã ngànhTên ngànhSố quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngànhNgày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngànhCơ quan có thẩm quyền cho phépNăm bắt đầu đào tạoNăm tuyển sinh và đào tạo gần nhất
 9140101Giáo dục họcQĐ số 2183/QĐ-BGDĐT25/05/2011Bộ Giáo dục và Đào tạo20112017
 9140114Quản lí giáo dụcQĐ số  51/QĐ-BGD&ĐT05/01/2017Bộ Giáo dục và Đào tạo20172021
 9420112Sinh lý học thực vậtQĐ số 6238/QĐ-GGDĐT30/12/2016Bộ Giáo dục và Đào tạo20172017
 9460101Toán giải tíchQĐ số 555/QĐ-BGDĐT29/01/2011Bộ Giáo dục và Đào tạo20112021
 9440103Vật lý lý thuyết và vật lý toánQĐ số 5359/QĐ-BGDĐT03/12/2012Bộ Giáo dục và Đào tạo20132019
 9220120Lý luận văn học   2024 

8. Điều kiện đảm bảo chất lượng
            - Chi tiết xem Phụ lục 1.
            - Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của Trường: https://cteqa.hpu2.edu.vn
9. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn/tiensi
10. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của Trường trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn
11. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh của Trường trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn
II. Các thông tin tuyển sinh
1. Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ
1.1. Đối tượng tuyển sinh

Người dự tuyển là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có đủ các điều kiện tham gia thi tuyển được quy định tại Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành.

1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh
        Xét tuyển.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh

TTNgành đào tạoMã sốChỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 
(dự kiến)

 

Giáo dục học914010141

 

Quản lí giáo dục914011421

 

Sinh lý học thực vật942011223

 

Toán giải tích946010227

 

Vật lý lý thuyết và vật lý toán944010324

 

Lý luận văn học (Dự kiến)922012022
 Tổng 158

1.5.  Đối tượng và điều kiện dự tuyển
          Người dự tuyển là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:
1.5.1. Văn bằng
          Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương Bậc 7 (Người có bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo có khối lượng học tập tối thiểu 150 tín chỉ, đáp ứng chuẩn đầu ra tương đương Bậc 7 được công nhận có trình độ tương đương Bậc 7) theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.
1.5.2. Kinh nghiệm nghiên cứu khoa học
Kinh nghiệm nghiên cứu của người dự tuyển thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ.
1.5.3. Dự thảo đề cương nghiên cứu
 a) Dự thảo đề cương nghiên cứu gồm các mục sau:
Lý do lựa chọn đề tài, lĩnh vực nghiên cứu;
Mục tiêu mong muốn đạt được khi đăng ký đi học nghiên cứu sinh;
Lý do lựa chọn Trường ĐHSP Hà Nội 2;
Kinh nghiệm (nghiên cứu, thực tế, hoạt động xã hội và ngoại khoá khác); kiến thức, hiểu biết và những chuẩn bị của cá nhân người dự tuyển.
Đề xuất người hướng dẫn (nếu có).
b) Dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa (theo Phụ lục 2)
1.5.4. Ngoại ngữ

a) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
-  Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp; 
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại danh sách một số chứng chỉ tiếng nước ngoài minh chứng cho trình độ ngoại ngữ của người dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố. Các chứng chỉ này còn hiệu lực (trong thời hạn 24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Danh sách một số chứng chỉ tiếng nước ngoài minh chứng cho trình độ ngoại ngữ của người dự tuyển (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Ngôn ngữBằng/Chứng chỉ/Chứng nhậnTrình độ/Thang điểm
 
 
Tiếng Anh
TOEFL iBTTừ 46 trở lên
IELTSTừ 5.5 trở lên
Cambridge Assessment EnglishB2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill
Thang điểm: từ 160 trở lên
Aptis ESOLB2
 
Tiếng Pháp
CIEP/Alliance française diplomasTCF từ 400 trở lên
DELF B2 trở lên
Diplôme de Langue
Tiếng ĐứcGoethe -InstitutGoethe- Zertifikat B2 trở lên
The German TestDaF language certificateTestDaF level 4 (TDN 4) trở lên
Tiếng Trung QuốcChinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK)HSK level 4 trở lên
Tiếng NhậtJapanese Language Proficiency Test (JLPT)N3 trở lên
Tiếng NgaТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language)ТРКИ-2 trở lên
Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khácChứng chỉ đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam Từ bậc 4 trở lên

b) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do Trường quy định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
1.5.5. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính
          - Người dự tuyển phải có cam kết đối với quá trình đào tạo theo quy định của Nhà trường (đóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).
          - Người dự tuyển theo Đề án 89 phải cam thực hiện kết nghĩa vụ của người học với cơ quan cử đi học.
1.5.6. Có đủ sức khỏe để học tập và hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
1.5.7. Điều kiện thâm niên công tác
          Người dự tuyển phải có ít nhất 02 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực đăng kí dự tuyển (kể từ khi tốt nghiệp đại học, tính từ ngày hiệu trưởng kí quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày đăng kí xét tuyển) trừ trường hợp người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học xếp loại giỏi.
1.6. Thời gian đào tạo
 - Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ từ 03 năm (36 tháng) đến 04 năm (48 tháng).
- Nghiên cứu sinh được phép hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa không quá 01 năm (12 tháng), hoặc chậm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá 06 năm (72 tháng) tính từ ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh có hiệu lực đến thời điểm hoàn thành các thủ tục trình luận án cho cơ sở đào tạo, trước khi thực hiện quy trình phản biện độc lập và thành lập Hội đồng đánh giá luận án của cơ sở đào tạo.
Nghiên cứu sinh được cử đi đào tạo theo Đề án 89 dành toàn bộ thời gian để hoàn thành việc học tập, nghiên cứu khi đã được công nhận trúng tuyển và tham gia khóa học.
1.7. Hình thức đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Nghiên cứu sinh phải dành đủ thời học tập, nghiên cứu tại cơ sở đào tạo theo kế hoạch đã được phê duyệt; trong đó khi đăng ký đủ 30 tín chỉ trong một năm học được xác định là tập trung toàn thời gian.
1.8. Hồ sơ đăng ký dự tuyển (Xem Phụ lục 3)
- Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu 1, Phụ lục 3).
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 2, Phụ lục 3).
- Lý lịch khoa học (Mẫu 3, Phụ lục 3).
- 01 bản chính và 05 bản sao đề cương nghiên cứu (Mẫu 4, Phụ lục 3).
- Giấy khám sức khoẻ (của bệnh viện đa khoa cấp quận, huyện trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Công văn giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ của cơ quan quản lý nhân sự (đối với người dự tuyển là công chức, viên chức).
- Bản sao hợp lệ: bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học; bằng tốt nghiệp và bảng điểm thạc sĩ (không yêu cầu đối với người dự tuyển dự tuyển từ bậc đại học);
- Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu theo 1.5.2.
- Thư giới thiệu của hai nhà khoa học (Mẫu 5, Phụ lục 3).
- 02 ảnh (4x6) + 2 phong bì có tem và địa chỉ, số điện thoại.
- Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Nhà trường (Mẫu 6, Phụ lục 3).
- Bản sao hợp lệ các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ.
 1.9. Thông tin liên quan đến tuyển sinh
- Cơ quan cử cán bộ đi dự tuyển nghiên cứu sinh cần tạo các điều kiện thuận lợi về thời gian, hỗ trợ kinh phí... để người dự tuyển có thể đạt kết quả tốt nhất.
- Người dự tuyển tự sắp xếp nơi ở trong thời gian dự tuyển hoặc liên hệ với Ban Quản lý Ký túc xá của Nhà trường.
1.10. Tổ chức xét tuyển
            Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.
1.11. Lệ phí xét tuyển
a) Lệ phí đăng kí dự tuyển: 200.000 đ/thí sinh/hồ sơ;
    Lệ phí xét tuyển: 1.000.000 đ/thí sinh/hồ sơ.
            b) Các hình thức thu lệ phí: Chuyển khoản
          - Tên đơn vị thụ hưởng: Trường ĐHSP Hà Nội 2
          - Tài khoản số 42610000276664.
          - Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
          - Nội dung nộp tiền bắt buộc phải ghi theo nội dung sau:
            [Họ tên thí sinh]/[Số CMND hoặc CCCD]/LPTS-THS]/ ngành đăng ký dự tuyển
1.12. Học phí dự kiến với NCS, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
NCS phải đóng học phí hằng năm, định mức thu theo Quy định về định mức thu học phí đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
            - Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
            - Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
1.13. Các thông tin khác liên quan đến công tác tuyển sinh
- Người nhận hồ sơ: Bà Đinh Thị Hằng Nga, chuyên viên chính Phòng Đào tạo; số điện thoại: 0919 71 51 51.
- Tư vấn và hỗ trợ công tác tuyển sinh: Ông Trần Vũ Khánh, Phó Trưởng phòng Đào tạo, số điện thoại: 0915 14 14 39.
Người dự tuyển cần chú ý các mốc thời gian xét tuyển được cập nhật thường xuyên tại website của Nhà trường.

 
                                                                                              
 

Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2024
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
Trịnh Đình Vinh