ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NĂM 2024
- Thứ hai - 19/02/2024 16:27
- In ra
- Đóng cửa sổ này
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TIẾN SĨ NĂM 2024
(Kèm theo Quyết định số: 259/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 19 tháng 02 năm 2024 của Trường ĐHSP Hà Nội 2)
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở đào tạo:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: https://hpu2.edu.vn
5. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0915 14 14 39; 0919 71 51 51.
6. Thông tin về tuyển sinh năm 2022, 2023
6.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2022, năm 2023: Xét tuyển.
6.2. Điểm trúng tuyển của năm 2022, 2023
|
Năm tuyển sinh 2022 |
Năm tuyển sinh 2023 |
||||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng |
Tổng |
Điểm trúng tuyển |
Tổng |
Tổng số nhập học theo ngành |
Điểm trúng tuyển |
|
Toán giải tích |
05 |
01 |
- Điểm bài luận có tổng điểm trung bình không dưới 60 điểm. |
16 |
01 |
- Điểm hồ sơ là điều kiện cần có tổng điểm trung bình không dưới 50 |
Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
0 |
|
29 |
01 |
||
Giáo dục học |
06 |
02 |
21 |
03 |
||
Quản lý giáo dục |
10 |
06 |
10 |
02 |
||
Sinh lý học thực vật |
05 |
01 |
29 |
02 |
||
Tổng |
26 |
03 |
|
105 |
09 |
|
7. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành |
Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành |
Cơ quan có thẩm quyền cho phép |
Năm bắt đầu đào tạo |
Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất |
|
9140101 |
Giáo dục học |
QĐ số 2183/QĐ-BGDĐT |
25/05/2011 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2011 |
2017 |
|
9140114 |
Quản lí giáo dục |
QĐ số 51/QĐ-BGD&ĐT |
05/01/2017 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2017 |
2021 |
|
9420112 |
Sinh lý học thực vật |
QĐ số 6238/QĐ-GGDĐT |
30/12/2016 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2017 |
2017 |
|
9460101 |
Toán giải tích |
QĐ số 555/QĐ-BGDĐT |
29/01/2011 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2011 |
2021 |
|
9440103 |
Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
QĐ số 5359/QĐ-BGDĐT |
03/12/2012 |
Bộ Giáo dục và Đào tạo |
2013 |
2019 |
|
9220120 |
Lý luận văn học |
|
|
|
2024 |
|
8. Điều kiện đảm bảo chất lượng
- Chi tiết xem Phụ lục 1.
- Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của Trường: https://cteqa.hpu2.edu.vn
9. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn/tiensi
10. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của Trường trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn
11. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh của Trường trên trang thông tin điện tử của Trường: http//tuyensinh.hpu2.edu.vn
II. Các thông tin tuyển sinh
1. Tuyển sinh đào tạo trình độ tiến sĩ
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Người dự tuyển là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có đủ các điều kiện tham gia thi tuyển được quy định tại Quy định đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành.
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh
Xét tuyển.
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT |
Ngành đào tạo |
Mã số |
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024 |
---|---|---|---|
|
Giáo dục học |
9140101 |
41 |
|
Quản lí giáo dục |
9140114 |
21 |
|
Sinh lý học thực vật |
9420112 |
23 |
|
Toán giải tích |
9460102 |
27 |
|
Vật lý lý thuyết và vật lý toán |
9440103 |
24 |
|
Lý luận văn học (Dự kiến) |
9220120 |
22 |
|
Tổng |
|
158 |
1.5. Đối tượng và điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:
1.5.1. Văn bằng
Đã tốt nghiệp thạc sĩ hoặc tốt nghiệp đại học hạng giỏi trở lên ngành phù hợp, hoặc tốt nghiệp trình độ tương đương Bậc 7 (Người có bằng tốt nghiệp đại học chương trình đào tạo có khối lượng học tập tối thiểu 150 tín chỉ, đáp ứng chuẩn đầu ra tương đương Bậc 7 được công nhận có trình độ tương đương Bậc 7) theo Khung trình độ quốc gia Việt Nam ở một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù phù hợp với ngành đào tạo tiến sĩ.
1.5.2. Kinh nghiệm nghiên cứu khoa học
Kinh nghiệm nghiên cứu của người dự tuyển thể hiện qua luận văn thạc sĩ của chương trình đào tạo định hướng nghiên cứu; hoặc bài báo, báo cáo khoa học đã công bố; hoặc có thời gian công tác từ 02 năm (24 tháng) trở lên là giảng viên, nghiên cứu viên của các cơ sở đào tạo, tổ chức khoa học và công nghệ.
1.5.3. Dự thảo đề cương nghiên cứu
a) Dự thảo đề cương nghiên cứu gồm các mục sau:
Lý do lựa chọn đề tài, lĩnh vực nghiên cứu;
Mục tiêu mong muốn đạt được khi đăng ký đi học nghiên cứu sinh;
Lý do lựa chọn Trường ĐHSP Hà Nội 2;
Kinh nghiệm (nghiên cứu, thực tế, hoạt động xã hội và ngoại khoá khác); kiến thức, hiểu biết và những chuẩn bị của cá nhân người dự tuyển.
Đề xuất người hướng dẫn (nếu có).
b) Dự kiến kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa (theo Phụ lục 2)
1.5.4. Ngoại ngữ
a) Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải đạt yêu cầu về năng lực ngoại ngữ được minh chứng bằng một trong những văn bằng, chứng chỉ sau:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do một cơ sở đào tạo nước ngoài, phân hiệu của cơ sở đào tạo nước ngoài ở Việt Nam hoặc cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp cho người học toàn thời gian bằng tiếng nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học ngành ngôn ngữ tiếng nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Có một trong các chứng chỉ ngoại ngữ được quy định tại danh sách một số chứng chỉ tiếng nước ngoài minh chứng cho trình độ ngoại ngữ của người dự tuyển hoặc các chứng chỉ ngoại ngữ khác tương đương trình độ bậc 4 (theo khung năng ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam) do Bộ Giáo dục Giáo dục Đào tạo công bố. Các chứng chỉ này còn hiệu lực (trong thời hạn 24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Danh sách một số chứng chỉ tiếng nước ngoài minh chứng cho trình độ ngoại ngữ của người dự tuyển (Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Ngôn ngữ |
Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận |
Trình độ/Thang điểm |
---|---|---|
|
TOEFL iBT |
Từ 46 trở lên |
IELTS |
Từ 5.5 trở lên |
|
Cambridge Assessment English |
B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill |
|
Aptis ESOL |
B2 |
|
|
CIEP/Alliance française diplomas |
TCF từ 400 trở lên |
Tiếng Đức |
Goethe -Institut |
Goethe- Zertifikat B2 trở lên |
The German TestDaF language certificate |
TestDaF level 4 (TDN 4) trở lên |
|
Tiếng Trung Quốc |
Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi (HSK) |
HSK level 4 trở lên |
Tiếng Nhật |
Japanese Language Proficiency Test (JLPT) |
N3 trở lên |
Tiếng Nga |
ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному (TORFL - Test of Russian as a Foreign Language) |
ТРКИ-2 trở lên |
Các ngôn ngữ tiếng nước ngoài khác |
Chứng chỉ đánh giá theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
Từ bậc 4 trở lên |
b) Người dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ bằng tiếng Việt phải có chứng chỉ tiếng Việt tối thiểu từ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài và phải đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai do Trường quy định, trừ trường hợp là người bản ngữ của ngôn ngữ được sử dụng trong chương trình đào tạo trình độ tiến sĩ.
1.5.5. Cam kết thực hiện các nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính
- Người dự tuyển phải có cam kết đối với quá trình đào tạo theo quy định của Nhà trường (đóng học phí; hoàn trả kinh phí với nơi đã cấp cho quá trình đào tạo nếu không hoàn thành luận án tiến sĩ).
- Người dự tuyển theo Đề án 89 phải cam thực hiện kết nghĩa vụ của người học với cơ quan cử đi học.
1.5.6. Có đủ sức khỏe để học tập và hiện không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
1.5.7. Điều kiện thâm niên công tác
Người dự tuyển phải có ít nhất 02 năm làm việc chuyên môn trong lĩnh vực đăng kí dự tuyển (kể từ khi tốt nghiệp đại học, tính từ ngày hiệu trưởng kí quyết định công nhận tốt nghiệp đến ngày đăng kí xét tuyển) trừ trường hợp người dự tuyển có bằng tốt nghiệp đại học xếp loại giỏi.
1.6. Thời gian đào tạo
- Thời gian đào tạo tiêu chuẩn của trình độ tiến sĩ từ 03 năm (36 tháng) đến 04 năm (48 tháng).
- Nghiên cứu sinh được phép hoàn thành chương trình đào tạo sớm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa không quá 01 năm (12 tháng), hoặc chậm hơn so với kế hoạch học tập, nghiên cứu toàn khóa nhưng tổng thời gian đào tạo không vượt quá 06 năm (72 tháng) tính từ ngày quyết định công nhận nghiên cứu sinh có hiệu lực đến thời điểm hoàn thành các thủ tục trình luận án cho cơ sở đào tạo, trước khi thực hiện quy trình phản biện độc lập và thành lập Hội đồng đánh giá luận án của cơ sở đào tạo.
Nghiên cứu sinh được cử đi đào tạo theo Đề án 89 dành toàn bộ thời gian để hoàn thành việc học tập, nghiên cứu khi đã được công nhận trúng tuyển và tham gia khóa học.
1.7. Hình thức đào tạo
- Hình thức đào tạo: Chính quy
- Nghiên cứu sinh phải dành đủ thời học tập, nghiên cứu tại cơ sở đào tạo theo kế hoạch đã được phê duyệt; trong đó khi đăng ký đủ 30 tín chỉ trong một năm học được xác định là tập trung toàn thời gian.
1.8. Hồ sơ đăng ký dự tuyển (Xem Phụ lục 3)
- Phiếu đăng ký dự tuyển (Mẫu 1, Phụ lục 3).
- Sơ yếu lý lịch (Mẫu 2, Phụ lục 3).
- Lý lịch khoa học (Mẫu 3, Phụ lục 3).
- 01 bản chính và 05 bản sao đề cương nghiên cứu (Mẫu 4, Phụ lục 3).
- Giấy khám sức khoẻ (của bệnh viện đa khoa cấp quận, huyện trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ).
- Công văn giới thiệu dự tuyển đào tạo trình độ tiến sĩ của cơ quan quản lý nhân sự (đối với người dự tuyển là công chức, viên chức).
- Bản sao hợp lệ: bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học; bằng tốt nghiệp và bảng điểm thạc sĩ (không yêu cầu đối với người dự tuyển dự tuyển từ bậc đại học);
- Minh chứng kinh nghiệm nghiên cứu theo 1.5.2.
- Thư giới thiệu của hai nhà khoa học (Mẫu 5, Phụ lục 3).
- 02 ảnh (4x6) + 2 phong bì có tem và địa chỉ, số điện thoại.
- Bản cam kết thực hiện nghĩa vụ học tập, nghiên cứu và chế độ tài chính đối với quá trình đào tạo theo quy định của Nhà trường (Mẫu 6, Phụ lục 3).
- Bản sao hợp lệ các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ.
1.9. Thông tin liên quan đến tuyển sinh
- Cơ quan cử cán bộ đi dự tuyển nghiên cứu sinh cần tạo các điều kiện thuận lợi về thời gian, hỗ trợ kinh phí... để người dự tuyển có thể đạt kết quả tốt nhất.
- Người dự tuyển tự sắp xếp nơi ở trong thời gian dự tuyển hoặc liên hệ với Ban Quản lý Ký túc xá của Nhà trường.
1.10. Tổ chức xét tuyển
Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.
1.11. Lệ phí xét tuyển
a) Lệ phí đăng kí dự tuyển: 200.000 đ/thí sinh/hồ sơ;
Lệ phí xét tuyển: 1.000.000 đ/thí sinh/hồ sơ.
b) Các hình thức thu lệ phí: Chuyển khoản
- Tên đơn vị thụ hưởng: Trường ĐHSP Hà Nội 2
- Tài khoản số 42610000276664.
- Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
- Nội dung nộp tiền bắt buộc phải ghi theo nội dung sau:
[Họ tên thí sinh]/[Số CMND hoặc CCCD]/LPTS-THS]/ ngành đăng ký dự tuyển
1.12. Học phí dự kiến với NCS, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
NCS phải đóng học phí hằng năm, định mức thu theo Quy định về định mức thu học phí đào tạo trình độ tiến sĩ hiện hành của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
- Căn cứ Nghị định số 97/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
1.13. Các thông tin khác liên quan đến công tác tuyển sinh
- Người nhận hồ sơ: Bà Đinh Thị Hằng Nga, chuyên viên chính Phòng Đào tạo; số điện thoại: 0919 71 51 51.
- Tư vấn và hỗ trợ công tác tuyển sinh: Ông Trần Vũ Khánh, Phó Trưởng phòng Đào tạo, số điện thoại: 0915 14 14 39.
Người dự tuyển cần chú ý các mốc thời gian xét tuyển được cập nhật thường xuyên tại website của Nhà trường.
|
|
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2024 |