Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột
vào đây
!
Trang thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Đăng nhập
Chúng tôi trên mạng xã hội
Chúng tôi trên mạng xã hội
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018
Thứ bảy - 24/03/2018 22:45
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018
1. Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
a) Tên Trường:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
b) Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
c) Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Website:
http://www.hpu2.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành*
Quy mô hiện tại
Nghiên
cứu
sinh
Học
viên
Cao
học
ĐH
Giáo
dục
chính
quy
Giáo
dục
thường
xuyên
Khối ngành I
18
320
5956
4142
Khối ngành II
Khối ngành III
Khối ngành IV
15
56
8
Khối ngành V
8
125
18
Khối ngành VI
Khối ngành VII
59
630
Tổng
41
560
6612
4142
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2016 và năm 2017
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2016, năm 2017
- Tuyển thẳng
- Ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển thẳng
- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2016, năm 2017 (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh 2016
Năm tuyển sinh 2017
Chỉ tiêu
Số trúng tuyển
Điểm trúng tuyển
Chỉ tiêu
Số trúng tuyển
Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành I
- Sư phạm Toán học
150
120
28,0
140
164
24.25
Toán, Vật Lý, Hóa học
85
105
28,0
100
112
24.25
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
15
12
28,0
18
18
24.25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
50
3
28,0
17
23
24.25
Toán, GDCD, Tiếng Anh
5
11
24.25
- Sư phạm Vật lý
100
77
26,0
100
17
20.75
Toán, Vật Lý, Hóa học
55
58
26,0
70
11
20.75
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
20
2
26,0
10
1
20.75
Toán, Vật lý, Địa lý
10
1
20.75
Ngữ văn, Toán, Vật lí
25
17
26,0
10
4
20.75
- Giáo dục Mầm non
150
148
17,5
140
155
17.25
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
100
142
17,5
100
126
17.25
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
25
3
17,5
10
11
17.25
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu
25
3
17,5
10
13
17.25
Toán, Sinh, Năng khiếu
10
5
17.25
- Giáo dục Tiểu học
150
160
27,0
140
206
30.25
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
20
24
27,0
14
15
30.25
Toán, Vật lý, Hóa học
80
96
27,0
100
175
30.25
Ngữ văn, Toán, Địa lí
14
8
30.25
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
30
16
27,0
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
20
24
27,0
12
8
30.25
- Giáo dục Công dân
50
27
16,5
64
20
17.00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
30
27
16,5
40
16
17.00
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
10
1
17.00
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
10
0
16,5
Ngữ văn, Toán, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5
0
16,5
7
1
17.00
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
5
0
16,5
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
7
2
17.00
- Sư phạm Ngữ văn
150
138
27,0
140
148
29.00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
95
136
27,0
100
134
29.00
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5
0
27,0
18
5
29.00
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
25
2
27,0
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
25
0
27,0
17
6
29.00
Ngữ văn, Toán, GDCD
5
3
29.00
- Sư phạm Tin học
50
12
21,0
60
2
20.75
Toán, Vật lý, Hóa học
25
8
21,0
30
2
20.75
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
5
0
21,0
10
0
20.75
Ngữ văn, Toán, Vật lí
15
4
21,0
10
0
20.75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5
0
21,0
10
0
20.75
- Sư phạm Lịch sử
50
46
25,0
80
44
19.00
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
35
46
25,0
45
42
19.00
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
15
1
19.00
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
5
1
19.00
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
10
0
25,0
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
5
0
25,0
15
0
19.00
- Giáo dục Thể chất
30
1
21,0
50
24
20.75
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
20
0
21,0
20
12
20.75
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
10
1
21,0
20
9
20.75
Ngữ văn, Sinh học , Năng khiếu
5
3
20.75
Ngữ văn, GDCD , Năng khiếu
5
0
20.75
- Giáo dục Quốc phòng - An ninh
50
56
19,0
50
43
16.25
Toán, Vật Lý, Hóa học
15
20
19,0
30
21
16.25
Toán, Hóa học, Sinh học
5
0
19,0
7
12
16.25
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
25
36
19,0
7
10
16.25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5
0
19,0
6
0
16.25
- Sư phạm Hóa học
100
35
26,0
80
27
20.75
Toán, Vật Lý, Hóa học
75
35
26,0
50
24
20.75
Toán, Hóa học, Địa lý
10
1
20.75
Toán, Hóa học, Sinh học
10
1
20.75
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
25
0
26,0
10
1
20.75
- Sư phạm Tiếng Anh
100
36
25,0
100
133
24.25
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
10
5
24.25
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
10
3
24.25
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh
10
4
24.25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
100
36
25,0
70
121
24.25
- Sư phạm Sinh học
100
33
24,0
80
16
20.75
Toán, Hóa học, Sinh học
75
33
24,0
50
14
20.75
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
25
0
24,0
10
1
20.75
Toán, Sinh học, Địa lý
10
0
20.75
Toán, Sinh học, Ngữ văn
10
1
20.75
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III
Nhóm ngành IV
- Vật lý học
50
1
28,5
Toán, Vật Lý, Hóa học
30
1
28,5
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
5
0
28,5
Ngữ văn, Toán, Vật lí
15
0
28,5
- Hóa học
50
1
28,0
150
Toán, Vật Lý, Hóa học
35
1
28,0
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
15
0
28,0
- Sinh học
50
0
26,0
Toán, Hóa học, Sinh học
35
0
26,0
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
15
0
26,0
Nhóm ngành V
- Toán học
50
1
30,0
Toán, Vật lý, Hóa học
30
1
30,0
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
5
0
30,0
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
15
0
30,0
- Công nghệ thông tin
150
7
20.75
Toán, Vật lý, Hóa học
90
7
20.75
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
20
0
20.75
Ngữ văn, Toán, Vật lý
20
0
20.75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
20
0
20.75
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII
- Ngôn ngữ Trung Quốc
100
35
21,0
216
97
19.75
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
36
0
19.75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
90
34
21,0
100
90
19.75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
10
1
21,0
40
0
19.75
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
40
7
19.75
- Văn học
50
1
28,5
220
4
20.75
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
25
1
28,5
100
4
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
Ngữ văn, Toán, Địa lí
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5
0
28,5
40
0
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
10
0
28,5
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
10
0
28,5
40
0
Ngữ văn, Toán, GDCD
40
0
- Lịch sử
50
4
27,0
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
30
4
27,0
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
10
0
27,0
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
10
0
27,0
- Ngôn ngữ Anh
50
9
25,0
220
69
22.75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
50
9
25,0
100
69
22.75
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
40
0
22.75
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
40
0
22.75
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh
40
0
22.75
- Việt Nam học.
50
7
26,0
220
5
20.75
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
30
7
26,0
100
5
20.75
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
Ngữ văn, Toán, Địa lí
Ngữ văn, Toán, GDCD
40
0
20.75
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
40
0
20.75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5
0
26,0
40
0
20.75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
15
0
26,0
Tổng
1730
948
2400
1181
2.
Các thông tin tuyển sinh
năm 201
8
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong tuyển thẳng).
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
2.3. Phương thức tuyển sinh
2.3.1. Tuyển thẳng
a) Đ
ối tượng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
- Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng thì phải tham gia lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;
- Học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2018 của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
Căn cứ hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc
xét tuyển
:
Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần.
2.3.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
2.3.3. Xét tuyển thẳng
a) Đ
ối tượng
Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng nhà trường quy định.
b) Nguyên tắc
xét tuyển
Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2018. Ngành được xét tuyển thẳng theo quyết định của Hội đồng tuyển sinh.
c) Tiêu chí xét
tuyển
Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT.
Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm
(theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định)
trước khi vào học chính thức.
2.3.4. Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên website của nhà trường.
Thí sinh được sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia, sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành để xét tuyển.
Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2
2.3.5. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
a
)
Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b
)
Tiêu chí xét tuyển
Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12.
Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển
(tính môn chính nếu có)
cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c
) N
guyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính hoặc tiêu chí khác làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2018
- Đối với tổ hợp không có môn chính
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có)
- Đối với tổ hợp có môn chính (nhân hệ số 2)
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ).
Đối với thí sinh đã đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng, xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất trở xuống cho đến hết chỉ tiêu của ngành.
2.3.6.
Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất.
- Môn năng khiếu khối T thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 100m.
- Môn năng khiếu khối M thi ba nội dung: Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát.
- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên website nhà trường.
2.3.7.
Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu Ngành Giáo dục thể chất của các trường tổ chức thi năm 2018 để xét tuyển. Cụ thể:
Trường ĐHSP Hà Nội
Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
Trường ĐH Hùng Vương
Trường ĐH Tây Bắc
Trường ĐH Hồng Đức
Trường ĐH Vinh
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT (1)
Mã trường (2)
Mã ngành (3)
Tên ngành (4)
Chỉ tiêu (5)
Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6)
Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7)
Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8)
Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9)
theo xét KQ thi THPT QG
Theo phương thức khác
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Mã tổ hợp môn
Môn chính
Các ngành đào tạo đại học sư phạm:
1
SP2
7140246
Sư phạm Công nghệ
50
10
A01
VẬT LÝ
A02*
VẬT LÝ
D08*
SINH HỌC
D90*
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
2
SP2
7140209
Sư phạm Toán học
130
20
A00
TOÁN
A01
TOÁN
D01
TOÁN
D84*
TOÁN
3
SP2
7140217
Sư phạm Ngữ văn
130
20
C00
NGỮ VĂN
D01
NGỮ VĂN
C14*
NGỮ VĂN
D15*
NGỮ VĂN
4
SP2
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
130
20
D01
TIẾNG ANH
A01
TIẾNG ANH
D11*
TIẾNG ANH
D12*
TIẾNG ANH
5
SP2
7140211
Sư phạm Vật lý
20
10
A00
VẬT LÝ
A01
VẬT LÝ
C01*
VẬT LÝ
A04*
VẬT LÝ
6
SP2
7140212
Sư phạm Hóa học
20
10
A00
HÓA HỌC
D07*
HÓA HỌC
B00
HÓA HỌC
A06*
HÓA HỌC
7
SP2
7140213
Sư phạm Sinh học
20
10
B00
SINH HỌC
D08*
SINH HỌC
B02*
SINH HỌC
B03*
SINH HỌC
8
SP2
7140210
Sư phạm Tin học
20
10
A00
TOÁN
D01
TOÁN
A01
TOÁN
C01*
TOÁN
9
SP2
7140218
Sư phạm Lịch sử
40
10
C00
LỊCH SỬ
C03*
LỊCH SỬ
D14*
LỊCH SỬ
C19*
LỊCH SỬ
10
SP2
7140202
Giáo dục Tiểu học
210
40
D01
NGỮ VĂN
A01
TOÁN
A00
TOÁN
C04*
NGỮ VĂN
11
SP2
7140201
Giáo dục Mầm non
200
20
M00*
M11*
M10*
M13*
12
SP2
7140206
Giáo dục Thể chất
10
20
T00*
NĂNG KHIẾU TDTT
T02*
NĂNG KHIẾU TDTT
T03*
NĂNG KHIẾU TDTT
T05*
NĂNG KHIẾU TDTT
13
SP2
7140204
Giáo dục Công dân
30
10
D01
C00
D66*
C19*
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm:
1
SP2
7229030
Văn học
70
30
C00
NGỮ VĂN
D01
NGỮ VĂN
C14*
NGỮ VĂN
D15*
NGỮ VĂN
2
SP2
7310630
Việt Nam học
70
30
C00
NGỮ VĂN
D01
NGỮ VĂN
C14*
NGỮ VĂN
D15*
NGỮ VĂN
3
SP2
7220201
Ngôn ngữ Anh
60
30
D01
TIẾNG ANH
A01
TIẾNG ANH
D11*
TIẾNG ANH
D12*
TIẾNG ANH
4
SP2
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
90
30
D04
TIẾNG TRUNG
D01
TIẾNG ANH
A01
TIẾNG ANH
D11*
TIẾNG ANH
5
SP2
7480201
Công nghệ Thông tin
40
10
A00
TOÁN
D01
TOÁN
A01
TOÁN
C01*
TOÁN
6
SP2
7320201
Thông tin - Thư viện
70
30
D01
TOÁN
C00
NGỮ VĂN
C19*
NGỮ VĂN
C20*
NGỮ VĂN
- Mã tổ hợp mới được gắn dấu "*" theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
- Cột Mã ngành (3), Tên ngành (4): Quy định theo Thông tư 24/2017/TT-BGD ĐT ngày 20/10/2017 ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Đã tốt nghiệp THPT
- Nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
a) Tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.1, Khoản 2.3, Mục 2.
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.2, Khoản 2.3, Mục 2.
c) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.3, Khoản 2.3, Mục 2.
d) Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.4, Khoản 2.3, Mục 2.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
e) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.5, Khoản 2.3, Mục 2.
- Điểm môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất phải lớn hơn 1,0 điểm (theo thang điểm 10).
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, Riêng ngành Giáo dục Thể chất thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
- Đối với ngành Giáo dục thể chất: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Đối với các ngành sư phạm còn lại: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,5 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của các môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
g)
Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
2.8. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT: Thí sinh trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).
- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy
,
lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Năm học
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên
2015 – 2016
6.100.000 đ/ sinh viên
7.200.000 đ/ sinh viên
2016 – 2017
6.700.000 đ/ sinh viên
7.900.000 đ/ sinh viên
2017 – 2018
7.400.000 đ/ sinh viên
8.700.000 đ/ sinh viên
2018 – 2019
8.100.000 đ/ sinh viên
9.600.000 đ/ sinh viên
Sinh viên các ngành sư phạm không phải đóng học phí.
2.11. Học bổng
và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a. Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên)
Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 44/2007/QĐ-BGD ĐT ngày 15 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b.
Quyền lợi của thí sinh khi
trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm xét tuyển cao.
- Được xét chọn học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp chất lượng cao thí điểm, lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của nhà trường theo ngành đã nhập học.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Tháng 8
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Tháng 10
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 112,213 m
2
.
- Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo: 49.614 m
2
; Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 7.5 m
2
/01 sinh viên.
- Diện tích sàn xây dựng ký túc xá sinh viên: 22.282 m
2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 484 phòng (08 người/phòng, có nóng lạnh; miễn phí wifi, nước lọc).
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
Tên
Dạnh mục trang thiết bị chính
1.
Phòng thực hành
1.1
Phòng máy 1
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 33 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.2
Phòng máy 2
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.3
Phòng máy 3
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.4
Phòng máy 4
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.5
Phòng máy 5
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 28 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.6
Phòng máy 6
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu
Tên thiết bị 2: 20 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.7
Phòng thực hành nhạc, đàn
(02 phòng)
Tên thiết bị 1: Đàn Piano đứng
Tên thiết bị 2: 43 đàn Piano điện
Tên thiết bị 3: 15 đàn Organ
Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
1.8
Phòng thực hành múa
Tên thiết bị 1: Gương tráng bạc phòng múa
Tên thiết bị 2: Tay vịn phòng múa
Tên thiết bị 3: Tủ đựng trang phục
Tên thiết bị 4: Giá đỡ tay vịn phòng múa
Tên thiết bị 5: Đèn cầu xoay
1.9
Phòng thực hành họa
(02 phòng)
Tên thiết bị 1: Bảng từ có bánh xe
Tên thiết bị 2: 50 bàn vẽ gỗ thông
Tên thiết bị 3: 100 ghế vẽ cao su
Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
2.
Phòng thí nghiệm
2.1
Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn
Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứuLindberg/Blue M* 1200°C Split-Hinge Tube Furnace HTF55322C
Tên thiết bị 2: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứu, 1750°C LHT 02/17
Tên thiết bị 3: Cân phân tích 210x0.0001g PA214
2.2
PTN Vật lý đại cương 1
Tên thiết bị 1: Các phép đo cơ bản (Panme, thước kẹp)
Tên thiết bị 2: Điện phân
Tên thiết bị 3: Dao động tích phóng của đèn 1NEON
Tên thiết bị 4: Đo điện trở băng phương pháp cầu đơn cầu kép
Tên thiết bị 5: Cân phân tích
Tên thiết bị 6: Xác định hệ số nhớt chất lỏng
Tên thiết bị 7: Đo mô men quán tính
Tên thiết bị 8: Bộ đo sức căng mặt ngoài
Tên thiết bị 9: Bộ đệm không khí ghép nối máy tính
Tên thiết bị 10: Khảo sát sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở
Tên thiết bị 11: Bộ Thí nghiệm trên đệm KK
2.3
PTN Vật lý đại cương 2
Tên thiết bị 1:Xác đinh điện tích riêng e/m của electron theo phương pháp MANHÊTRON
Tên thiết bị 2: Khảo sát nhiễu xạ sử dụng tia lase
Tên thiết bị 3: Đo chiết suất bằng kính hiển vi
Tên thiết bị 4: Khảo sát giao thoa ánh sáng cho vân tròn Niutơn, xác định bước sóng ánh sáng
Tên thiết bị 5: Con lắc Vật lí
Tên thiết bị 6: Điốt và Tranzito
2.4
PTN Phương pháp dạy học Vật lý
Tên thiết bị 1: Vẽ đường đặc trưng V-A của bóng đèn sợi đốt
Tên thiết bị 2: Đo điện trở bằng phương pháp cầu đơn
Tên thiết bị 3: Bộ đệm không khí (Đức)
Tên thiết bị 4: Bộ đệm không khí (TQ)
Tên thiết bị 5: Khảo sát lực lorenser
Tên thiết bị 6: Khảo sát thành phần nằm ngang của từ trường trái đất
Tên thiết bị 7: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
Tên thiết bị 8: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
Tên thiết bị 9: Nghiệm lại đinh luật 2 Niutơn bằng đồng hồ rung
Tên thiết bị 10: Khảo sát sự rơi tự do
Tên thiết bị 11: Khảo sát sự rơi tự do bằng đồng hồ rung
Tên thiết bị 12: Mô hình truyền sóng cơ
Tên thiết bị 13: Hệ đo vận tốc âm thanh
Tên thiết bị 14: Hệ khảo sát động cơ xoay chiều
Tên thiết bị 15: Hệ khảo sát momen lực
Tên thiết bị 16: Hệ đo bước sóng ánh sáng
Tên thiết bị 17: Hệ khảo sát hiện tượng tự cảm
Tên thiết bị 18: Hệ khảo sát hiện tượng quang điện ngoài
2.5
PTN Nhiệt kỹ thuật
Tên thiết bị 1: Hệ thống khởi động
Tên thiết bị 2: Hệ thống bôi trơn
Tên thiết bị 3: Hệ thống làm mát
Tên thiết bị 4: Hệ thống đánh lửa
Tên thiết bị 5: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ xăng
Tên thiết bị 6: Hệ thống chiếu sáng
Tên thiết bị 7: Cơ cấu trục khủy thanh truyền
Tên thiết bị 8: Cơ cấu phối khí
Tên thiết bị 9: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diezen
Tên thiết bị 10: Hộp số
Tên thiết bị 11: Ly hợp
2.6
PTN Kỹ thuật điện tử
Tên thiết bị 1: Máy phát cao tần 17A
Tên thiết bị 2: Máy đếm tần LDC-822A
Tên thiết bị 3: Dao động ký 20MC-LS1020
Tên thiết bị 4: Dao động ký 40MC-LS1040
Tên thiết bị 5: Máy phát âm tần 27A
Tên thiết bị 6: Máy đếm tần số MC250
Tên thiết bị 7: Dao động ký 2 chùm tia 20M )S 5020
Tên thiết bị 8: Máy phát âm tần hiện số AG7001
Tên thiết bị 9: Máy phát âm tần FM hiện số FG7002
2.7
PTN Điện kỹ thuật
Tên thiết bị 1: Điện dân dụng
Tên thiết bị 2: Chỉnh lưu
Tên thiết bị 3: Động cơ không đồng bộ 1 pha
Tên thiết bị 4: Máy biến áp 1 pha
Tên thiết bị 5: Động cơ không đồng bộ 3 pha
Tên thiết bị 6: Đổi chiều quay động cơ
Tên thiết bị 7: Mạch điện 3 pha
Tên thiết bị 8: Sửa chữa dụng cụ đo điện
Tên thiết bị 9: Nâng cao hệ số cosφ
Tên thiết bị 10: Máy điện một chiều
Tên thiết bị 11: Bàn Thí nghiệm về máy biến áp 1 pha và 3 pha
Tên thiết bị 12: Bộ Thí nghiệm về chỉnh lưu
Tên thiết bị 13: Bộ TN về động cơ không đồng bộ 1 pha-ba pha
Tên thiết bị 14: Bộ thực hành về các mạch điện xoay chiều 1 pha - ba pha
Tên thiết bị 15: Bộ thực hành về động cơ xoay chiều 1 pha - ba pha
2.8
PTN Hoá lí
Tên thiết bị 1: Máy CAMAG
Tên thiết bị 2: Máy hút chân không
Tên thiết bị 3: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 4: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 5: Bơm chân không
Tên thiết bị 6: Máy phân cực kế
Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 9: Bếp điện
2.9
PTN Hoá CN-Môi trường
Tên thiết bị 1: Máy đo PH để bàn
Tên thiết bị 2: Hệ thống xác định BOD Lovibond
Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật điện tử
Tên thiết bị 4: Tủ sấy
Tên thiết bị 5: Máy khuấy cơ
Tên thiết bị 6: Bếp từ
Tên thiết bị 7: Máy lắc (Gerhardt)
Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ
Tên thiết bị 9: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 10: Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay
Tên thiết bị 11: Máy khuấy đa năng
Tên thiết bị 12: Bộ chiết béo SOXHLET
Tên thiết bị 13: Máy khuấy từ gia nhiệt 4 vị trí
Tên thiết bị 14: Tủ ấm
Tên thiết bị 15: Lò nung
2.10
PTN Hóa Phân tích
Tên thiết bị 1: Máy đo quang
Tên thiết bị 2: Máy li tâm
Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật thường
Tên thiết bị 4: Cân đĩa
Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 7: Máy đo pH cầm tay
Tên thiết bị 8: Tủ sấy
Tên thiết bị 9: Máy li tâm
2.11
PTN Phương pháp dạy học hoá học
Tên thiết bị 1: Tủ cấy ion
Tên thiết bị 2: Bộ máy tính acer
Tên thiết bị 3: Màn chiếu
Tên thiết bị 4: Loa, đầu LG
Tên thiết bị 5: Cân Sartorius
Tên thiết bị 6: Máy Scan
Tên thiết bị 7: Máy chiếu
Tên thiết bị 8: Máy Quay
Tên thiết bị 9: Máy ảnh
Tên thiết bị 10: Máy tính laptop
Tên thiết bị 11: Bảng thông minh
2.12
PTN Hoá hữu cơ
Tên thiết bị 1: Máy li tâm lạnh: Mikro200R
Tên thiết bị 2: Máy cất quay chân không
Tên thiết bị 3: Hệ thống chiết Soxhlet
Tên thiết bị 4: Tủ sấy: DX402
Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 6: Cân phân tích 4 số
Tên thiết bị 7: Máy khuấy từ
Tên thiết bị 8: Máy đo điểm nóng chảy
Tên thiết bị 9: Bếp cách thủy 10 lit
Tên thiết bị 10: Máy lọc nước siêu sạch
Tên thiết bị 11: Tủ lạnh, bếp điện đôi
2.13
PTN Hoá vô cơ
Tên thiết bị 1: Tủ sấy
Tên thiết bị 2: Lò nung
Tên thiết bị 3: Máy cất nước
Tên thiết bị 4: Máy li tâm
Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
2.14
PTN Hoá đại cương
Tên thiết bị 1: Cân phân tích
Tên thiết bị 2: Cân điện tử 2 số
Tên thiết bị 3: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 4: Bộ xác định hằng số Faraday
Tên thiết bị 5: Bộ điện phân + Đo SĐĐ của pin
Tên thiết bị 6: Bộ xác định Entanpi
Tên thiết bị 7: Ampe kế
Tên thiết bị 8: Máy đo độ dẫn điện cầm tay
2.15
Phòng thí nghiệm Động vật học
Tên thiết bị 1: Kính hiển vi soi nổi Stemi 305
Tên thiết bị 2: Thiết bị đo pH cầm tay
Tên thiết bị 3: Máy định vị cầm tay Garmin GPSMAP 78
Tên thiết bị 4: Máy đo đa chỉ tiêu của nước WQC-24
Tên thiết bị 5: Kính hiển vi CXL
Tên thiết bị 6: Kính hiển vi motic
Tên thiết bị 7: Kính hiển vi Optika
Tên thiết bị 8: Kính lúp cầm tay
2.16
- Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật
Ghép chung:Phòng thí nghiệm Lý sinh học
Tên thiết bị 1: Máy ly tâm đa năng
Tên thiết bị 2: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 3: Bể ổ nhiệt
Tên thiết bị 4: Phế dung kế
Tên thiết bị 5: Máy đo huyết áp bắp tay
Tên thiết bị 6: Máy điện tim
2.17
Phòng thí nghiệm Giải phẫu người
Tên thiết bị 1: Mô hình cấu trúc hiển vi của thành ruột
Tên thiết bị 2: Mô hình đầu bao gồm não
Tên thiết bị 3: Mô hình giải phẫu cơ thể người
Tên thiết bị 4: Mô hình xoang mũi
2.18
Phòng thí nghiệm Thực vật học
Tên thiết bị 1: GPS (Rino-530HCX)
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi CXL
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
Tên thiết bị 4: Kính hiển vi quang học
Tên thiết bị 5: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 6: Kính lúp cầm tay
Tên thiết bị 7: Kính hiển vi soi nổi
2.19
Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật
Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 2: Máy ly tâm
Tên thiết bị 3: Máy định lượng diệp lục cầm tay SPAD502
Tên thiết bị 4: Buồng cấy vô trùng
Tên thiết bị 5: Máy quang phổ
Tên thiết bị 6: Kính hiển vi quang học
Tên thiết bị 7: Cân phân tích
Tên thiết bị 8: Máy đo pH để bàn
Tên thiết bị 9: Nồi hấp tiệt trùng
Tên thiết bị 10: Tủ sấy
Tên thiết bị 11: Máy lắc Jeiotech SKF-2075
2.20
Phòng thí nghiệm Hóa sinh học
Tên thiết bị 1: Cân phân tích
Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
2.21
Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học
Tên thiết bị 1: Kính hiển vi 1 mắt HS
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi SH 2 mắt Carl Zeiss - Đức
Tên thiết bị 4: Máy chiếu đa năng
Tên thiết bị 5: Màn chiếu 3 chân
Tên thiết bị 6: Bảng điện tử công nghệ cảm ứng điện từ H –PEC H -88
Tên thiết bị 7: Máy chiếu đa năng tích hợp bảng tương tác thông minh H-PECH3080IB
Tên thiết bị 8: Máy tính xách tay LENOVO Z370
2.22
Phòng thí nghiệm Di truyền học
Tên thiết bị 1: Kính hiển vi CXL
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
Tên thiết bị 4: Máy cắt tiêu bản
Tên thiết bị 5: Tủ lạnh Electrolux
Tên thiết bị 6: Nồi hấp Hirayama
Tên thiết bị 7: Cân điện tử
2.23
Phòng sạch động vật
Tên thiết bị 1: Đèn UV khử trùng Phòng
Tên thiết bị 2: Bàn đá
2.24
Phòng sạch thực vật
Tên thiết bị 1: Giàn đèn nuôi cấy mô
Tên thiết bị 2: Buồng cấy vô trùng
Tên thiết bị 3: Nồi hấp khử trùng
Tên thiết bị 4: Tủ hút khí độc ErLap
Tên thiết bị 5: Đèn khử trùng UV
2.25
Dự án hóa sinh
Tên thiết bị 1: Máy đo pH cầm tay
Tên thiết bị 2: Bộ cất quay chân không
Tên thiết bị 3: Máy chưng cất đạm
Tên thiết bị 4: Máy đo độ nhớt
Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 6: Máy đo độ ẩm đất
Tên thiết bị 7: Tủ hốt hút khí độc
Tên thiết bị 8: Cân phân tích
Tên thiết bị 9: Cân kĩ thuật
Tên thiết bị 10: Bộ chiết Soxhlet
Tên thiết bị 11: Tủ bảo quản mẫu BOD
2.26
Chuẩn bị mẫu
Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 2: Bể ổn nhiệt
Tên thiết bị 3: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 4: Bể rửa siêu âm
Tên thiết bị 5: Máy làm đã vảy
Tên thiết bị 6: Máy ly tâm lạnh
Tên thiết bị 7: Cân phân tích
Tên thiết bị 8: Máy cất nước 01 lần
Tên thiết bị 9: Bộ chiết Soxhlet
Tên thiết bị 10: Bộ làm mềm nước
Tên thiết bị 11: Tủ hóa chất
2.27
Bảo quản mẫu
Tên thiết bị 1: Tủ sấy
Tên thiết bị 2: Tủ ấm
Tên thiết bị 3: Tủ bảo quản mẫu
Tên thiết bị 4: Tủ lạnh sâu
Tên thiết bị 5: Tủ lạnh thường
Tên thiết bị 6: Tủ ấm BE 200
Tên thiết bị 7: Buồng khí hậu nhân tạo
Tên thiết bị 8: Tủ lạnh sâu Frigo
Tên thiết bị 9: Tủ lạnh Hitachi
2.28
Dự án sinh học phân tử
Tên thiết bị 1: Máy PCR tốc độ nhanh
Tên thiết bị 2: Bộ điện di nằm
Tên thiết bị 3: Nguồn điện di
Tên thiết bị 4: áy li tâm lạnh cỡ lớn
Tên thiết bị 5: Máy li tâm loại nhỏ
Tên thiết bị 6: Thiết bị nghiền mẫu
Tên thiết bị 7: Cân phân tích
Tên thiết bị 8: Cân kỹ thuật
Tên thiết bị 9: Máy lắc vortex
Tên thiết bị 10: Máy ủ mẫu
Tên thiết bị 11: Bình nito lỏng 47 lít
Tên thiết bị 12: Bình nito lỏng xách tay
Tên thiết bị 13: Máy đo độ ẩm
Tên thiết bị 14: Máy đo nhiệt hồng ngoại
Tên thiết bị 15: Máy lắc tròn tốc độ chậm
Tên thiết bị 16: Tủ nuôi cấy vi sinh vật
Tên thiết bị 17: Máy đo cường độ quang hợp
Tên thiết bị 18: Hệ thống chụp ảnh gel và xử lí hình ảnh
Tên thiết bị 19: Kính hiển vi có adapter
Tên thiết bị 20: Hệ thống đo quang phổ tử ngoại UV-VIS
Tên thiết bị 21: Máy đo huỳnh quang diệp lục
Tên thiết bị 22: Máy đo diện tích lá
2.29
Dự án vật lý chất rắn
Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu cứng
Tên thiết bị 2: Hệ thiêu kết Plasma
Tên thiết bị 3: Hệ ép mẫu
Tên thiết bị 4: Hệ điện hóa
Tên thiết bị 5: Hệ nguội nhanh
Tên thiết bị 6: Hệ đo từ trễ
Tên thiết bị 7: Tổ khuếch đại tín hiệu
Tên thiết bị 8: Cân phân tích
Tên thiết bị 9: Bể siêu âm
Tên thiết bị 10: Bộ cối chày mã não
2.30
Vật lý chất rắn
Tên thiết bị 1: Máy nghiền động năng cao
Tên thiết bị 2: Máy ép thủy lực
Tên thiết bị 3: Tủ sấy 200 0C
2.31
Xưởng cơ khí
Tên thiết bị 1: Hệ lò ép mẫu bột, bình oxi
Tên thiết bị 2: Xưởng mini
Tên thiết bị 3: Máy hút bụi
4.1.3. Thống kê phòng học
TT
Loại phòng
Số lượng
1.
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
05
2.
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
15
3.
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
67
4.
Số phòng học dưới 50 chỗ
00
5.
Số phòng học đa phương tiện
06
6.
Phòng học Ngoại ngữ
03
4.1.4. Thống kê về học liệu
(giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, … sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử)
trong thư viện
TT
Nhóm ngành đào tạo
Số lượng
1
Nhóm ngành I
25.211
2
Nhóm ngành IV
5.637
3
Nhóm ngành V
4.273
4
Nhóm ngành VII
7.978
Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link (Nhà xuất bản Elsevier); Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); Tạp chí Toán học MathSciNet (Hội toán học Hoa kỳ),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ và sinh viên.
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Xem Phụ lục IV
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất, khoá 2011-2015, 2012-2016).
Nhóm ngành
Chỉ tiêu Tuyển sinh
Số SV/HS trúng tuyển nhập học
Số SV/HS tốt nghiệp
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
Khối ngành/Nhóm ngành
Khối ngành I
3600
2997
2806
2274
Khối ngành II
Khối ngành III
Khối ngành IV
200
208
181
156
Khối ngành V
200
161
152
118
Khối ngành VI
Khối ngành VII
800
744
683
608
Tổng
4800
4110
3822
3156
6. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường; 95.324 triệu đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh. KHTN: 19,2 triệu đồng; KHXH: 17,1 triệu đồng
Trong quá trình triển khai Đề án, nhà trường thường xuyên cập nhật trên website
http://www.hpu2.edu.vn
về các nội dung
(Chỉ tiêu, đợt xét tuyển; hướng dẫn đăng ký, hồ sơ...)
đã được điều chỉnh, bổ sung trong Đề án cho phù hợp với thực tiễn tuyển sinh, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, phục vụ thí sinh và phụ huynh học sinh trong công tác tuyển sinh.
Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 02113 863203; email: tuyensinh@hpu2.edu.vn
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2018
HIỆU TRƯỞNG
PGS.TS. Nguyễn Quang Huy
Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng:
1
-
1
phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Ý kiến bạn đọc
Sắp xếp theo bình luận mới
Sắp xếp theo bình luận cũ
Sắp xếp theo số lượt thích
Bạn cần đăng nhập thành viên để có thể bình luận bài viết này
Những tin mới hơn
THÔNG BÁO MỘT SỐ LƯU Ý ĐỐI VỚI THÍ SINH VỀ PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018
(13/04/2018)
NGÀNH ĐÀO TẠO MỚI SƯ PHẠM CÔNG NGHỆ
(10/04/2018)
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THI NĂNG KHIẾU (NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC THỂ CHẤT) TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018
(10/04/2018)
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC THEO KẾT QUẢ HỌC TẬP LỚP 12 ; THEO KẾT QUẢ THI THPT QUỐC GIA VÀO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2 NĂM 2018
(10/04/2018)
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018 (MÃ NGÀNH, TỔ HỢP MÔN THI XÉT TUYỂN, CHỈ TIÊU, ... TRÍCH YẾU ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2018)
(24/03/2018)
Những tin cũ hơn
THÔNG TIN HỖ TRỢ CÔNG TÁC THI VÀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018
(22/03/2018)
THÔNG TIN THAM KHẢO
Tuyển sinh đại học năm 20
23
------------------------------
Tuyển sinh đại học năm 202
2
-----------------------------
Tuyển sinh đại học năm 2021
-----------------------------
Tuyển sinh đại học năm 2020
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Đang truy cập
78
Hôm nay
1,049
Tháng hiện tại
60,951
Tổng lượt truy cập
10,971,101
Bạn đã không sử dụng Site,
Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập
. Thời gian chờ:
60
giây
Đăng nhập
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Đăng nhập
Quên mật khẩu?