ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018

Thứ tư - 11/07/2018 07:53
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
   

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2018
(Bản điều chỉnh theo Công văn số 497/ĐHSPHN2-ĐT ngày 06/7/2018 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Hà Nội 2)
 
1. Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
a) Tên Trường:
+ Tiếng Việt:        Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh:        Hanoi Pedagogical University 2
b) Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
c) Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Website: http://www.hpu2.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo                  
Khối ngành/ Nhóm ngành* Quy mô hiện tại
 
 
Nghiên
cứu
 sinh
 
Học
viên
Cao
học
ĐH
Giáo
dục
chính
quy
Giáo
dục
thường
xuyên
Khối ngành I 18 320 5956 4142
Khối ngành II        
Khối ngành III        
Khối ngành IV 15 56 8  
Khối ngành V 8 125 18  
Khối ngành VI        
Khối ngành VII   59 630  
Tổng 41 560 6612 4142
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2016 và năm 2017
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2016, năm 2017
- Tuyển thẳng
- Ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển thẳng
- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2016, năm 2017 (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh 2016 Năm tuyển sinh 2017
Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số trúng tuyển Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành I            
- Sư phạm Toán học 150 120 28,0 140 164 24.25
  Toán, Vật Lý, Hóa học 85 105 28,0 100 112 24.25
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 15 12 28,0 18 18 24.25
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 50 3 28,0 17 23 24.25
Toán, GDCD, Tiếng Anh       5 11 24.25
- Sư phạm Vật lý 100 77 26,0 100 17 20.75
  Toán, Vật Lý, Hóa học 55 58 26,0 70 11 20.75
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 20 2 26,0 10 1 20.75
Toán, Vật lý, Địa lý       10 1 20.75
  Ngữ văn, Toán, Vật lí 25 17 26,0 10 4 20.75
- Giáo dục Mầm non 150 148 17,5 140 155 17.25
  Ngữ văn, Toán, Năng khiếu 100 142 17,5 100 126 17.25
  Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 25 3 17,5 10 11 17.25
  Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 25 3 17,5 10 13 17.25
Toán, Sinh, Năng khiếu       10 5 17.25
- Giáo dục Tiểu học 150 160 27,0 140 206 30.25
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 20 24 27,0 14 15 30.25
  Toán, Vật lý, Hóa học 80 96 27,0 100 175 30.25
  Ngữ văn, Toán, Địa lí       14 8 30.25
  Ngữ văn, Toán, Lịch sử 30 16 27,0      
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 20 24 27,0 12 8 30.25
- Giáo dục Công dân 50 27 16,5 64 20 17.00
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  30 27 16,5 40 16 17.00
  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD        10 1 17.00
  Ngữ văn, Toán, Lịch sử 10 0 16,5      
  Ngữ văn, Toán, Địa lí            
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 5 0 16,5 7 1 17.00
  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 5 0 16,5      
  Ngữ văn,  GDCD, Tiếng Anh        7 2 17.00
- Sư phạm Ngữ văn 150 138 27,0 140 148 29.00
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  95 136 27,0 100 134 29.00
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 5 0 27,0 18 5 29.00
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung            
  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 25 2 27,0      
  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 25 0 27,0 17 6 29.00
  Ngữ văn, Toán, GDCD       5 3 29.00
- Sư phạm Tin học 50 12 21,0 60 2 20.75
  Toán, Vật lý, Hóa học 25 8 21,0 30 2 20.75
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 5 0 21,0 10 0 20.75
  Ngữ văn, Toán, Vật lí 15 4 21,0 10 0 20.75
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 5 0 21,0 10 0 20.75
- Sư phạm Lịch sử 50 46 25,0 80 44 19.00
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  35 46 25,0 45 42 19.00
  Ngữ văn, Toán, Lịch sử       15 1 19.00
  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD        5 1 19.00
  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 10 0 25,0      
  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung 5 0 25,0 15 0 19.00
- Giáo dục Thể chất 30 1 21,0 50 24 20.75
  Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT 20 0 21,0 20 12 20.75
  Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 10 1 21,0 20 9 20.75
  Ngữ văn, Sinh học , Năng khiếu       5 3 20.75
  Ngữ văn, GDCD , Năng khiếu       5 0 20.75
- Giáo dục Quốc phòng - An ninh 50 56 19,0 50 43 16.25
  Toán, Vật Lý, Hóa học 15 20 19,0 30 21 16.25
  Toán, Hóa học, Sinh học 5 0 19,0 7 12 16.25
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  25 36 19,0 7 10 16.25
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 5 0 19,0 6 0 16.25
- Sư phạm Hóa học 100 35 26,0 80 27 20.75
  Toán, Vật Lý, Hóa học 75 35 26,0 50 24 20.75
  Toán, Hóa học, Địa lý       10 1 20.75
  Toán, Hóa học, Sinh học       10 1 20.75
  Toán, Hóa học, Tiếng Anh 25 0 26,0 10 1 20.75
- Sư phạm Tiếng Anh 100 36 25,0 100 133 24.25
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh       10 5 24.25
  Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh       10 3 24.25
  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh       10 4 24.25
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 100 36 25,0 70 121 24.25
- Sư phạm Sinh học 100 33 24,0 80 16 20.75
  Toán, Hóa học, Sinh học 75 33 24,0 50 14 20.75
  Toán, Sinh học, Tiếng Anh 25 0 24,0 10 1 20.75
  Toán, Sinh học, Địa lý       10 0 20.75
  Toán, Sinh học, Ngữ văn       10 1 20.75
Nhóm ngành II            
Nhóm ngành III            
Nhóm ngành IV            
- Vật lý học 50 1 28,5      
  Toán, Vật Lý, Hóa học 30 1 28,5      
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 5 0 28,5      
  Ngữ văn, Toán, Vật lí 15 0 28,5      
- Hóa học 50 1 28,0 150    
  Toán, Vật Lý, Hóa học 35 1 28,0      
  Toán, Hóa học, Tiếng Anh 15 0 28,0      
- Sinh học 50 0 26,0      
  Toán, Hóa học, Sinh học 35 0 26,0      
  Toán, Sinh học, Tiếng Anh 15 0 26,0      
Nhóm ngành V            
- Toán học 50 1 30,0      
  Toán, Vật lý, Hóa học 30 1 30,0      
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 5 0 30,0      
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 15 0 30,0      
- Công nghệ thông tin       150 7 20.75
  Toán, Vật lý, Hóa học       90 7 20.75
 Toán, Vật lý, Tiếng Anh       20 0 20.75
  Ngữ văn, Toán, Vật lý       20 0 20.75
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh       20 0 20.75
Nhóm ngành VI            
Nhóm ngành VII            
- Ngôn ngữ Trung Quốc 100 35 21,0 216 97 19.75
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh       36 0 19.75
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 90 34 21,0 100 90 19.75
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung 10 1 21,0 40 0 19.75
  Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh       40 7 19.75
- Văn học 50 1 28,5 220 4 20.75
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  25 1 28,5 100 4  
  Ngữ văn, Toán, Lịch sử            
  Ngữ văn, Toán, Địa lí            
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 5 0 28,5 40 0  
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung            
  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 10 0 28,5      
  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 10 0 28,5 40 0  
  Ngữ văn, Toán, GDCD       40 0  
- Lịch sử 50 4 27,0      
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  30 4 27,0      
  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 10 0 27,0      
  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung 10 0 27,0      
- Ngôn ngữ Anh 50 9 25,0 220 69 22.75
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 50 9 25,0 100 69 22.75
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh       40 0 22.75
  Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh       40 0 22.75
  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh       40 0 22.75
- Việt Nam học. 50 7 26,0 220 5 20.75
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  30 7 26,0 100 5 20.75
  Ngữ văn, Toán, Lịch sử            
  Ngữ văn, Toán, Địa lí            
  Ngữ văn, Toán, GDCD       40 0 20.75
  Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh       40 0 20.75
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 5 0 26,0 40 0 20.75
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung 15 0 26,0      
Tổng 1730 948   2400 1181  
 
2. Các thông tin tuyển sinh năm 2018
2.1. Đối tượng tuyển sinh
Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng, tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong tuyển thẳng).
 2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
2.3. Phương thức tuyển sinh
2.3.1. Tuyển thẳng
a) Đối tượng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động trong thời kỳ kháng chiến, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
- Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng thì phải tham gia lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;
- Học sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2018 của các tỉnh, thành phố vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
Căn cứ hướng dẫn tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển và xét tuyển thẳng của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần.
2.3.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Uỷ ban TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
2.3.3. Xét tuyển thẳng
a) Đối tượng
Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Thủ tướng Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng nhà trường quy định.
b) Nguyên tắc xét tuyển 
Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2018. Ngành được xét tuyển thẳng theo quyết định của Hội đồng tuyển sinh.
c) Tiêu chí xét tuyển
Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT.
Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức.
2.3.4. Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
          Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên website của nhà trường.
Thí sinh được sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia, sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành để xét tuyển.
Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2
2.3.5. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển
          Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 năm lớp 12.
          Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển (tính môn chính nếu có) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính hoặc tiêu chí khác làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2018
- Đối với tổ hợp không có môn chính
ĐXT = (ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + ĐTB Môn 3) + ĐƯT (nếu có)
- Đối với tổ hợp có môn chính (nhân hệ số 2)
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
(Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ).
Đối với thí sinh đã đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng, xét trúng tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển cao nhất trở xuống cho đến hết chỉ tiêu của ngành.
2.3.6. Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất.
- Môn năng khiếu khối T thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 100m.
- Môn năng khiếu khối M thi ba nội dung: Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát.
- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên website nhà trường.
2.3.7. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu Ngành Giáo dục Mầm non, Ngành Giáo dục thể chất của các trường tổ chức thi năm 2018 để xét tuyển. Cụ thể:

- Ngành Giáo dục Mầm non: Trường ĐHSP Hà Nội 2 công nhận kết quả thi năng khiếu TSĐH của Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh, Trường ĐHSP - Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Vinh, Trường ĐHSP - Đại học Huế, Trường ĐHSP - Đại học Đà Nẵng.
- Ngành Giáo dục Thể chất:
  1. Trường ĐHSP Hà Nội
  2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
  3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
  4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
  5. Trường ĐH Hùng Vương
  6. Trường ĐH Tây Bắc
  7. Trường ĐH Hồng Đức
  8. Trường ĐH Vinh
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp
  2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT (1) Mã trường (2) Mã ngành (3) Tên ngành (4) Chỉ tiêu (5) Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6) Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7) Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8) Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9)
theo xét KQ thi THPT QG Theo phương thức khác Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính Mã tổ hợp môn Môn chính
Các ngành đào tạo đại học sư phạm:                    
1 SP2 7140246 Sư phạm Công nghệ 40 20 A01 VẬT LÝ A02* VẬT LÝ D08* SINH HỌC D90* KHOA HỌC TỰ NHIÊN
2 SP2 7140209 Sư phạm Toán học 120 30 A00 TOÁN A01 TOÁN D01 TOÁN D84* TOÁN
3 SP2 7140217 Sư phạm Ngữ văn 120 30 C00 NGỮ VĂN D01 NGỮ VĂN C14* NGỮ VĂN D15* NGỮ VĂN
4 SP2 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 120 30 D01 TIẾNG ANH A01 TIẾNG ANH D11* TIẾNG ANH D12* TIẾNG ANH
5 SP2 7140211 Sư phạm Vật lý 20 10 A00 VẬT LÝ A01 VẬT LÝ C01* VẬT LÝ A04* VẬT LÝ
6 SP2 7140212 Sư phạm Hóa học 20 10 A00 HÓA HỌC D07* HÓA HỌC B00 HÓA HỌC A06* HÓA HỌC
7 SP2 7140213 Sư phạm Sinh học 20 10 B00 SINH HỌC D08* SINH HỌC B02* SINH HỌC B03* SINH HỌC
8 SP2 7140210 Sư phạm Tin học 20 10 A00 TOÁN D01 TOÁN A01 TOÁN C01* TOÁN
9 SP2 7140218 Sư phạm Lịch sử 40 10 C00 LỊCH SỬ C03* LỊCH SỬ D14* LỊCH SỬ C19* LỊCH SỬ
10 SP2 7140202 Giáo dục Tiểu học 210 40 D01 NGỮ VĂN A01 TOÁN A00 TOÁN C04* NGỮ VĂN
11 SP2 7140201 Giáo dục Mầm non 200 20 M00*   M11*   M10*   M13*  
12 SP2 7140206 Giáo dục Thể chất 10 20 T00* NĂNG KHIẾU TDTT T02* NĂNG KHIẾU TDTT T03* NĂNG KHIẾU TDTT T05* NĂNG KHIẾU TDTT
13 SP2 7140204 Giáo dục Công dân 30 10 D01   C00   D66*   C19*  
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm:                    
1 SP2 7229030 Văn học 60 30 C00 NGỮ VĂN D01 NGỮ VĂN C14* NGỮ VĂN D15* NGỮ VĂN
2 SP2 7310630 Việt Nam học 50 30 C00 NGỮ VĂN D01 NGỮ VĂN C14* NGỮ VĂN D15* NGỮ VĂN
3 SP2 7220201 Ngôn ngữ Anh 60 50 D01 TIẾNG ANH A01 TIẾNG ANH D11* TIẾNG ANH D12* TIẾNG ANH
4 SP2 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 90 60 D04 TIẾNG TRUNG D01 TIẾNG ANH A01 TIẾNG ANH D11* TIẾNG ANH
5 SP2 7480201 Công nghệ Thông tin 40 10 A00 TOÁN D01 TOÁN A01 TOÁN C01* TOÁN
6 SP2 7320201 Thông tin - Thư viện 50 30 D01 TOÁN C00 NGỮ VĂN C19* NGỮ VĂN C20* NGỮ VĂN
  - Mã tổ hợp mới được gắn dấu "*" theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  - Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
  - Cột Mã ngành (3), Tên ngành (4): Quy định theo Thông tư 24/2017/TT-BGD ĐT ngày 20/10/2017 ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT
- Đã tốt nghiệp THPT
- Nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
          + Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
a) Tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.1, Khoản 2.3, Mục 2.
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.2, Khoản 2.3, Mục 2.
c) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.3, Khoản 2.3, Mục 2.
d) Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
          - Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.4, Khoản 2.3, Mục 2.
          - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
e) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.5, Khoản 2.3, Mục 2.
- Điểm môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất phải lớn hơn 1,0 điểm (theo thang điểm 10).
- Đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, Riêng ngành Giáo dục Thể chất thí sinh có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên.
- Đối với ngành Giáo dục thể chất: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Đối với các ngành sư phạm còn lại: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,5 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của các môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
g) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
2.8. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT: Thí sinh trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).
- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Năm học Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên
2015 – 2016 6.100.000 đ/ sinh viên 7.200.000 đ/ sinh viên
2016 – 2017 6.700.000 đ/ sinh viên 7.900.000 đ/ sinh viên
2017 – 2018 7.400.000 đ/ sinh viên 8.700.000 đ/ sinh viên
2018 – 2019 8.100.000 đ/ sinh viên 9.600.000 đ/ sinh viên
 
          Sinh viên các ngành sư phạm không phải đóng học phí.
2.11. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a. Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên)
Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 44/2007/QĐ-BGD ĐT ngày 15 tháng 08 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b. Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
          - Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm xét tuyển cao.
- Được xét chọn học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp chất lượng cao thí điểm, lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của nhà trường theo ngành đã nhập học.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1.  Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Tháng 8
3.2.  Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Tháng 10
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
4.1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
  -  Tổng diện tích đất của trường: 112,213 m2.
  - Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo: 49.614 m2; Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 7.5 m2/01 sinh viên.
  - Diện tích sàn xây dựng ký túc xá sinh viên: 22.282 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 484 phòng (08 người/phòng, có nóng lạnh; miễn phí wifi, nước lọc).
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính
1. Phòng thực hành  
1.1 Phòng  máy 1 (thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 33 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.2 Phòng máy 2 (thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.3 Phòng máy 3 (thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.4 Phòng máy 4 (thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.5 Phòng máy 5 (thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 28 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.6 Phòng máy 6 (thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 2: 20 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
1.7 Phòng thực hành nhạc, đàn
(02 phòng)
  • Tên thiết bị 1: Đàn Piano đứng
  • Tên thiết bị 2: 43 đàn Piano điện
  • Tên thiết bị 3: 15 đàn Organ
  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
1.8 Phòng thực hành múa
  • Tên thiết bị 1: Gương tráng bạc phòng múa
  • Tên thiết bị 2: Tay vịn phòng múa
  • Tên thiết bị 3: Tủ đựng trang phục
  • Tên thiết bị 4: Giá đỡ tay vịn phòng múa
  • Tên thiết bị 5: Đèn cầu xoay
1.9 Phòng thực hành họa (02 phòng)
  • Tên thiết bị 1: Bảng từ có bánh xe
  • Tên thiết bị 2: 50 bàn vẽ gỗ thông
  • Tên thiết bị 3: 100 ghế vẽ cao su
  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
2. Phòng thí nghiệm  
2.1 Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn
  • Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứuLindberg/Blue M* 1200°C Split-Hinge Tube Furnace HTF55322C
  • Tên thiết bị 2: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứu, 1750°C LHT 02/17
  • Tên thiết bị 3: Cân phân tích 210x0.0001g PA214
2.2 PTN Vật lý đại cương 1
  • Tên thiết bị 1: Các phép đo cơ bản (Panme, thước kẹp)
  • Tên thiết bị 2: Điện phân
  • Tên thiết bị 3: Dao động tích phóng của đèn 1NEON
  • Tên thiết bị 4: Đo điện trở băng phương pháp cầu đơn cầu kép
  • Tên thiết bị 5: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 6: Xác định hệ số nhớt chất lỏng
  • Tên thiết bị 7: Đo mô men quán tính
  • Tên thiết bị 8: Bộ đo sức căng mặt ngoài
  • Tên thiết bị 9: Bộ đệm không khí ghép nối máy tính
  • Tên thiết bị 10: Khảo sát sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở
  • Tên thiết bị 11: Bộ Thí nghiệm trên đệm KK
2.3 PTN Vật lý đại cương 2
  • Tên thiết bị 1:Xác đinh điện tích riêng e/m của electron theo phương pháp MANHÊTRON
  • Tên thiết bị 2: Khảo sát nhiễu xạ sử dụng tia lase
  • Tên thiết bị 3: Đo chiết suất bằng kính hiển vi
  • Tên thiết bị 4: Khảo sát giao thoa ánh sáng cho vân tròn Niutơn, xác định bước sóng ánh sáng
  • Tên thiết bị 5: Con lắc Vật lí
  • Tên thiết bị 6: Điốt và Tranzito
2.4 PTN Phương pháp dạy học Vật lý
  • Tên thiết bị 1: Vẽ đường đặc trưng V-A của bóng đèn sợi đốt
  • Tên thiết bị 2: Đo điện trở bằng phương pháp cầu đơn
  • Tên thiết bị 3: Bộ đệm không khí (Đức)
  • Tên thiết bị 4: Bộ đệm không khí (TQ)
  • Tên thiết bị 5: Khảo sát lực lorenser
  • Tên thiết bị 6: Khảo sát thành phần nằm ngang của từ trường trái đất
  • Tên thiết bị 7: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
  • Tên thiết bị 8: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
  • Tên thiết bị 9: Nghiệm lại đinh luật 2 Niutơn bằng đồng hồ rung
  • Tên thiết bị 10: Khảo sát sự rơi tự do
  • Tên thiết bị 11: Khảo sát sự rơi tự do bằng đồng hồ rung
  • Tên thiết bị 12: Mô hình truyền sóng cơ
  • Tên thiết bị 13: Hệ đo vận tốc âm thanh
  • Tên thiết bị 14: Hệ khảo sát động cơ xoay chiều
  • Tên thiết bị 15: Hệ khảo sát momen lực
  • Tên thiết bị 16: Hệ đo bước sóng ánh sáng
  • Tên thiết bị 17: Hệ khảo sát hiện tượng tự cảm
  • Tên thiết bị 18: Hệ khảo sát hiện tượng quang điện ngoài
2.5 PTN Nhiệt kỹ thuật
 
  • Tên thiết bị 1: Hệ thống khởi động
  • Tên thiết bị 2: Hệ thống bôi trơn
  • Tên thiết bị 3: Hệ thống làm mát
  • Tên thiết bị 4: Hệ thống đánh lửa
  • Tên thiết bị 5: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ xăng
  • Tên thiết bị 6: Hệ thống chiếu sáng
  • Tên thiết bị 7: Cơ cấu trục khủy thanh truyền
  • Tên thiết bị 8: Cơ cấu phối khí
  • Tên thiết bị 9: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diezen
  • Tên thiết bị 10: Hộp số
  • Tên thiết bị 11: Ly hợp
2.6 PTN Kỹ thuật điện tử
  • Tên thiết bị 1: Máy phát cao tần 17A
  • Tên thiết bị 2: Máy đếm tần LDC-822A
  • Tên thiết bị 3: Dao động ký 20MC-LS1020
  • Tên thiết bị 4: Dao động ký 40MC-LS1040
  • Tên thiết bị 5: Máy phát âm tần 27A
  • Tên thiết bị 6: Máy đếm tần số MC250
  • Tên thiết bị 7: Dao động ký 2 chùm tia 20M )S 5020
  • Tên thiết bị 8: Máy phát âm tần hiện số AG7001
  • Tên thiết bị 9: Máy phát âm tần FM hiện số FG7002
2.7 PTN Điện kỹ thuật
  • Tên thiết bị 1: Điện dân dụng
  • Tên thiết bị 2: Chỉnh lưu
  • Tên thiết bị 3: Động cơ không đồng bộ 1 pha
  • Tên thiết bị 4: Máy biến áp 1 pha
  • Tên thiết bị 5: Động cơ không đồng bộ 3 pha
  • Tên thiết bị 6: Đổi chiều quay động cơ
  • Tên thiết bị 7: Mạch điện 3 pha
  • Tên thiết bị 8: Sửa chữa dụng cụ đo điện
  • Tên thiết bị 9: Nâng cao hệ số cosφ
  • Tên thiết bị 10: Máy điện một chiều
  • Tên thiết bị 11: Bàn Thí nghiệm về máy biến áp 1 pha và 3 pha
  • Tên thiết bị 12: Bộ Thí nghiệm về chỉnh lưu
  • Tên thiết bị 13: Bộ TN về động cơ không đồng bộ 1 pha-ba pha
  • Tên thiết bị 14: Bộ thực hành về các mạch điện xoay chiều 1 pha - ba pha
  • Tên thiết bị 15: Bộ thực hành về động cơ xoay chiều 1 pha - ba pha
2.8 PTN Hoá lí
  • Tên thiết bị 1: Máy CAMAG
  • Tên thiết bị 2: Máy hút chân không
  • Tên thiết bị 3: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 4: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 5: Bơm chân không
  • Tên thiết bị 6: Máy phân cực kế
  • Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
  • Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 9: Bếp điện
2.9 PTN Hoá CN-Môi trường
  • Tên thiết bị 1: Máy đo PH để bàn
  • Tên thiết bị 2: Hệ thống xác định BOD Lovibond
  • Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật điện tử
  • Tên thiết bị 4: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy cơ
  • Tên thiết bị 6: Bếp từ
  • Tên thiết bị 7: Máy lắc (Gerhardt)
  • Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ
  • Tên thiết bị 9: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 10: Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay
  • Tên thiết bị 11: Máy khuấy đa năng
  • Tên thiết bị 12: Bộ chiết béo SOXHLET
  • Tên thiết bị 13: Máy khuấy từ gia nhiệt 4 vị trí
  • Tên thiết bị 14: Tủ ấm
  • Tên thiết bị 15: Lò nung
2.10 PTN Hóa Phân tích
  • Tên thiết bị 1: Máy đo quang
  • Tên thiết bị 2: Máy li tâm
  • Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật thường
  • Tên thiết bị 4: Cân đĩa
  • Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 7: Máy đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 8: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 9: Máy li tâm
2.11 PTN Phương pháp dạy học hoá học
  • Tên thiết bị 1: Tủ cấy ion
  • Tên thiết bị 2: Bộ máy tính acer
  • Tên thiết bị 3: Màn chiếu
  • Tên thiết bị 4: Loa, đầu LG
  • Tên thiết bị 5: Cân Sartorius
  • Tên thiết bị 6: Máy Scan
  • Tên thiết bị 7: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 8: Máy Quay
  • Tên thiết bị 9: Máy ảnh
  • Tên thiết bị 10: Máy tính laptop
Tên thiết bị 11: Bảng thông minh
2.12 PTN Hoá hữu cơ
  • Tên thiết bị 1: Máy li tâm lạnh: Mikro200R
  • Tên thiết bị 2: Máy cất quay chân không
  • Tên thiết bị 3: Hệ thống chiết Soxhlet
  • Tên thiết bị 4: Tủ sấy: DX402
  • Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích 4 số
  • Tên thiết bị 7: Máy khuấy từ
  • Tên thiết bị 8: Máy đo điểm nóng chảy
  • Tên thiết bị 9: Bếp cách thủy 10 lit
  • Tên thiết bị 10: Máy lọc nước siêu sạch
  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh, bếp điện đôi
2.13 PTN Hoá vô cơ
  • Tên thiết bị 1: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 2: Lò nung
  • Tên thiết bị 3: Máy cất nước
  • Tên thiết bị 4: Máy li tâm
  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
2.14 PTN Hoá đại cương
  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 2: Cân điện tử 2 số
  • Tên thiết bị 3: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 4: Bộ xác định hằng số Faraday
  • Tên thiết bị 5: Bộ điện phân + Đo SĐĐ của pin
  • Tên thiết bị 6: Bộ xác định Entanpi
  • Tên thiết bị 7: Ampe kế
  • Tên thiết bị 8: Máy đo độ dẫn điện cầm tay
2.15 Phòng thí nghiệm Động vật học
  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi soi nổi Stemi 305
  • Tên thiết bị 2: Thiết bị đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 3: Máy định vị cầm tay Garmin GPSMAP 78
  • Tên thiết bị 4: Máy đo đa chỉ tiêu của nước WQC-24
  • Tên thiết bị 5: Kính hiển vi CXL
  • Tên thiết bị 6: Kính hiển vi motic
  • Tên thiết bị 7: Kính hiển vi Optika
  • Tên thiết bị 8: Kính lúp cầm tay
2.16 - Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật
Ghép chung:Phòng thí nghiệm Lý sinh học
  • Tên thiết bị 1: Máy ly tâm đa năng
  • Tên thiết bị 2: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 3: Bể ổ nhiệt
  • Tên thiết bị 4: Phế dung kế
  • Tên thiết bị 5: Máy đo huyết áp bắp tay
  • Tên thiết bị 6: Máy điện tim
2.17 Phòng thí nghiệm Giải phẫu người
  • Tên thiết bị 1: Mô hình cấu trúc hiển vi của thành ruột
  • Tên thiết bị 2: Mô hình đầu bao gồm não
  • Tên thiết bị 3: Mô hình giải phẫu cơ thể người
  • Tên thiết bị 4: Mô hình xoang mũi
2.18 Phòng thí nghiệm Thực vật học
  • Tên thiết bị 1: GPS (Rino-530HCX)
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi CXL
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
  • Tên thiết bị 4: Kính hiển vi quang học
  • Tên thiết bị 5: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 6: Kính lúp cầm tay
  • Tên thiết bị 7: Kính hiển vi soi nổi
2.19 Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật
  • Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 2: Máy ly tâm
  • Tên thiết bị 3: Máy định lượng diệp lục cầm tay SPAD502
  • Tên thiết bị 4: Buồng cấy vô trùng
  • Tên thiết bị 5: Máy quang phổ
  • Tên thiết bị 6: Kính hiển vi quang học
  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 8: Máy đo pH để bàn
  • Tên thiết bị 9: Nồi hấp tiệt trùng
  • Tên thiết bị 10: Tủ sấy
Tên thiết bị 11: Máy lắc Jeiotech SKF-2075
2.20 Phòng thí nghiệm Hóa sinh học
  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
  • Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
  • Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
  • Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
2.21 Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học
  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi 1 mắt HS
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi SH 2 mắt Carl Zeiss - Đức
  • Tên thiết bị 4: Máy chiếu đa năng
  • Tên thiết bị 5: Màn chiếu 3 chân
  • Tên thiết bị 6: Bảng điện tử công nghệ cảm ứng điện từ H –PEC H -88
  • Tên thiết bị 7: Máy chiếu đa năng tích hợp bảng tương tác thông minh H-PECH3080IB
  • Tên thiết bị 8: Máy tính xách tay LENOVO Z370
2.22 Phòng thí nghiệm Di truyền học
  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi CXL
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
  • Tên thiết bị 4: Máy cắt tiêu bản
  • Tên thiết bị 5: Tủ lạnh Electrolux
  • Tên thiết bị 6: Nồi hấp Hirayama
  • Tên thiết bị 7: Cân điện tử
2.23 Phòng sạch động vật
  • Tên thiết bị 1: Đèn UV khử trùng Phòng
  • Tên thiết bị 2: Bàn đá
2.24 Phòng sạch thực vật
  • Tên thiết bị 1: Giàn đèn nuôi cấy mô
  • Tên thiết bị 2: Buồng cấy vô trùng
  • Tên thiết bị 3: Nồi hấp khử trùng
  • Tên thiết bị 4: Tủ hút khí độc ErLap
  • Tên thiết bị 5: Đèn khử trùng UV
2.25 Dự án hóa sinh
  • Tên thiết bị 1: Máy đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 2: Bộ cất quay chân không
  • Tên thiết bị 3: Máy chưng cất đạm
  • Tên thiết bị 4: Máy đo độ nhớt
  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 6: Máy đo độ ẩm đất
  • Tên thiết bị 7: Tủ hốt hút khí độc
  • Tên thiết bị 8: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 9: Cân kĩ thuật
  • Tên thiết bị 10: Bộ chiết Soxhlet
  • Tên thiết bị 11: Tủ bảo quản mẫu BOD
2.26 Chuẩn bị mẫu
  • Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 2: Bể ổn nhiệt
  • Tên thiết bị 3: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 4: Bể rửa siêu âm
  • Tên thiết bị 5: Máy làm đã vảy
  • Tên thiết bị 6: Máy ly tâm lạnh
  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 8: Máy cất nước 01 lần
  • Tên thiết bị 9: Bộ chiết Soxhlet
  • Tên thiết bị 10: Bộ làm mềm nước
  • Tên thiết bị 11: Tủ hóa chất
2.27 Bảo quản mẫu
  • Tên thiết bị 1: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 2: Tủ ấm
  • Tên thiết bị 3: Tủ bảo quản mẫu
  • Tên thiết bị 4: Tủ lạnh sâu
  • Tên thiết bị 5: Tủ lạnh thường
  • Tên thiết bị 6: Tủ ấm BE 200
  • Tên thiết bị 7: Buồng khí hậu nhân tạo
  • Tên thiết bị 8: Tủ lạnh sâu Frigo
  • Tên thiết bị 9: Tủ lạnh Hitachi
2.28 Dự án sinh học phân tử
  • Tên thiết bị 1: Máy PCR tốc độ nhanh
  • Tên thiết bị 2: Bộ điện di nằm
  • Tên thiết bị 3: Nguồn điện di
  • Tên thiết bị 4: áy li tâm lạnh cỡ lớn
  • Tên thiết bị 5: Máy li tâm loại nhỏ
  • Tên thiết bị 6: Thiết bị nghiền mẫu
  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 8: Cân kỹ thuật
  • Tên thiết bị 9: Máy lắc vortex
  • Tên thiết bị 10: Máy ủ mẫu
  • Tên thiết bị 11: Bình nito lỏng 47 lít
  • Tên thiết bị 12: Bình nito lỏng xách tay
  • Tên thiết bị 13: Máy đo độ ẩm
  • Tên thiết bị 14: Máy đo nhiệt hồng ngoại
  • Tên thiết bị 15: Máy lắc tròn tốc độ chậm
  • Tên thiết bị 16: Tủ nuôi cấy vi sinh vật
  • Tên thiết bị 17: Máy đo cường độ quang hợp
  • Tên thiết bị 18: Hệ thống chụp ảnh gel và xử lí hình ảnh
  • Tên thiết bị 19: Kính hiển vi có adapter
  • Tên thiết bị 20: Hệ thống đo quang phổ tử ngoại UV-VIS
  • Tên thiết bị 21: Máy đo huỳnh quang diệp lục
  • Tên thiết bị 22: Máy đo diện tích lá
2.29 Dự án vật lý chất rắn
  • Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu cứng
  • Tên thiết bị 2: Hệ thiêu kết Plasma
  • Tên thiết bị 3: Hệ ép mẫu
  • Tên thiết bị 4: Hệ điện hóa
  • Tên thiết bị 5: Hệ nguội nhanh
  • Tên thiết bị 6: Hệ đo từ trễ
  • Tên thiết bị 7: Tổ khuếch đại tín hiệu
  • Tên thiết bị 8: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 9: Bể siêu âm
  • Tên thiết bị 10: Bộ cối chày mã não
2.30 Vật lý chất rắn
  • Tên thiết bị 1: Máy nghiền động năng cao
  • Tên thiết bị 2: Máy ép thủy lực
  • Tên thiết bị 3: Tủ sấy 200 0C
2.31 Xưởng cơ khí
  • Tên thiết bị 1: Hệ lò ép mẫu bột, bình oxi
  • Tên thiết bị 2: Xưởng mini
  • Tên thiết bị 3: Máy hút bụi
 
4.1.3. Thống kê phòng học
TT Loại phòng Số lượng
1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 05
2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 15
3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 67
4. Số phòng học dưới 50 chỗ 00
5. Số phòng học đa phương tiện 06
6. Phòng học Ngoại ngữ 03
 
 
 4.1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, … sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT Nhóm ngành đào tạo Số lượng
1 Nhóm ngành I 25.211
2 Nhóm ngành IV 5.637
3 Nhóm ngành V 4.273
4 Nhóm ngành VII 7.978
Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link (Nhà xuất bản Elsevier); Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); Tạp chí Toán học MathSciNet (Hội toán học Hoa kỳ),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ và sinh viên.
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Xem Phụ lục IV
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất, khoá 2011-2015, 2012-2016).
Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV/HS trúng tuyển nhập học Số SV/HS  tốt nghiệp Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng
ĐH ĐH ĐH ĐH
Khối ngành/Nhóm ngành        
Khối ngành I 3600 2997 2806 2274
Khối ngành II        
Khối ngành III        
Khối ngành IV 200 208 181 156
Khối ngành V 200 161 152 118
Khối ngành VI        
Khối ngành VII 800 744 683 608
Tổng 4800 4110 3822 3156

6. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường; 95.324 triệu đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh. KHTN: 19,2 triệu đồng; KHXH: 17,1 triệu đồng
Trong quá trình triển khai Đề án, nhà trường thường xuyên cập nhật trên website
http://www.hpu2.edu.vn về các nội dung (Chỉ tiêu, đợt xét tuyển; hướng dẫn đăng ký, hồ sơ...) đã được điều chỉnh, bổ sung trong Đề án cho phù hợp với thực tiễn tuyển sinh, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, phục vụ thí sinh và phụ huynh học sinh trong công tác tuyển sinh.
Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 02113 863203; email: tuyensinh@hpu2.edu.vn
                                                                             Hà Nội, ngày 06 tháng 7 năm 2018
HIỆU TRƯỞNG
 

 
 
PGS.TS. Nguyễn Quang Huy
 

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

THÔNG TIN THAM KHẢO
tsts hpu2 (2)
 
tsthS hpu2
 
hpu2 vlvh
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập7
  • Hôm nay1,552
  • Tháng hiện tại25,744
  • Tổng lượt truy cập11,009,806
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây