THÔNG BÁO XÉT TUYỂN BỔ SUNG ĐỢT 1 - ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019
- Thứ sáu - 16/08/2019 15:32
- In ra
- Đóng cửa sổ này
1. Đối tượng tuyển sinh:
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và xét theo kết quả học tập lớp 12 cấp THPT (học bạ)
4. Tổ chức tuyển sinh:
4.1. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ 8h00 ngày 16/8/2019 đến 17h00 ngày 25/8/2019.
4.2. Mẫu phiếu đăng ký:
- Mẫu phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất tải về tại đây
- Theo kết quả thi THPT quốc gia tải về tại đây
- Theo kết quả học tập lớp 12 cấp THPT (học bạ) tải về tại đây
4.3. Hình thức nhận ĐKXT: chọn 1 trong 3 cách sau:
4.3.1. Đăng ký trực tuyến
- Thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất tại đây.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1 bằng điểm thi THPT quốc gia tại đây.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1 bằng điểm học tập lớp 12 bậc THPT (học bạ) tại đây.
4.3.2 Gửi qua đường bưu điện
Phiếu đăng ký xét tuyển được gửi qua bưu điện đến địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4.3.3. Nộp trực tiếp tại trường
Phiếu đăng ký xét tuyển nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4.4. Thời gian tập trung làm thủ tục dự thi và thi năng khiếu:
- Làm thủ tục dự thi và thi năng khiếu: 07h30 ngày 27/8/2019.
5. Thời gian công bố trúng tuyển: Ngày 30 tháng 8 năm 2019.
6. Thời gian xác nhận nhập học và làm thủ tục nhập học: Từ ngày 03/9/2019 đến ngày 05/9/2019.
7. Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung đợt 1:
7.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh: Theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 và xét theo kết quả học tập lớp 12 cấp THPT (học bạ)
4. Tổ chức tuyển sinh:
4.1. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ 8h00 ngày 16/8/2019 đến 17h00 ngày 25/8/2019.
4.2. Mẫu phiếu đăng ký:
- Mẫu phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất tải về tại đây
- Theo kết quả thi THPT quốc gia tải về tại đây
- Theo kết quả học tập lớp 12 cấp THPT (học bạ) tải về tại đây
4.3. Hình thức nhận ĐKXT: chọn 1 trong 3 cách sau:
4.3.1. Đăng ký trực tuyến
- Thí sinh đăng ký dự thi môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất tại đây.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1 bằng điểm thi THPT quốc gia tại đây.
- Thí sinh đăng ký xét tuyển bổ sung đợt 1 bằng điểm học tập lớp 12 bậc THPT (học bạ) tại đây.
4.3.2 Gửi qua đường bưu điện
Phiếu đăng ký xét tuyển được gửi qua bưu điện đến địa chỉ: Phòng Đào tạo, Trường ĐHSP Hà Nội 2, Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4.3.3. Nộp trực tiếp tại trường
Phiếu đăng ký xét tuyển nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, TP. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4.4. Thời gian tập trung làm thủ tục dự thi và thi năng khiếu:
- Làm thủ tục dự thi và thi năng khiếu: 07h30 ngày 27/8/2019.
5. Thời gian công bố trúng tuyển: Ngày 30 tháng 8 năm 2019.
6. Thời gian xác nhận nhập học và làm thủ tục nhập học: Từ ngày 03/9/2019 đến ngày 05/9/2019.
7. Chỉ tiêu xét tuyển bổ sung đợt 1:
7.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia năm 2019
Ngành học | Mã ngành | Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn thi xét tuyển (-Kết quả thi THPT quốc gia - Kết quả học tập cấp THPT) |
Điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển (Đối với thí sinh KV3) | Chỉ tiêu | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
Các ngành đào tạo đại học sư phạm: | ||||||
1 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | 25.00 | 20 |
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
C14* | NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân | |||||
D15* | NGỮ VĂN, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
2 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | A01 | Toán, Vật lí, TIẾNG ANH | 24.00 | 20 |
D01 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH | |||||
D11* | Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH | |||||
D12* | Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH | |||||
3 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 | Toán, VẬT LÍ, Hóa học | 24.00 | 10 |
A01 | Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh | |||||
A04* | Toán, VẬT LÍ, Địa lí | |||||
C01* | Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ | |||||
4 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00 | Toán, Vật lí, HÓA HỌC | 24.00 | 10 |
A06* | Toán, HÓA HỌC, Địa lí | |||||
B00 | Toán, HÓA HỌC, Sinh học | |||||
D07* | Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh | |||||
5 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00 | Toán, Hóa học, SINH HỌC | 24.00 | 10 |
B02* | Toán, SINH HỌC, Địa lí | |||||
B03* | Toán, SINH HỌC, Ngữ văn | |||||
D08* | Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh | |||||
6 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00 | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí | 24.00 | 10 |
C03* | Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ | |||||
C19* | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân | |||||
D14* | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh | |||||
7 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | Ngữ văn, Toán, NĂNG KHIẾU | 26.00 | 30 |
M10* | Toán, Tiếng Anh, NĂNG KHIẾU | |||||
M11* | Ngữ văn, Tiếng Anh, NĂNG KHIẾU | |||||
M13* | Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU | |||||
8 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00 | Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU | 26.00 | 10 |
T02 | Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU | |||||
T03* | Ngữ văn, Sinh học, NĂNG KHIẾU | |||||
T05* | Ngữ văn, Giáo dục công dân, NĂNG KHIẾU | |||||
9 | Giáo dục Công dân | 7140204 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý | 24.00 | 10 |
C19* | Ngữ văn, Lịch sử, GIÁO DỤC CÔNG DÂN | |||||
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
D66* | Ngữ văn, GIÁO DỤC CÔNG DÂN, Tiếng Anh | |||||
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm: | ||||||
1 | Văn học | 7229030 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | 20.00 | 10 |
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
C14* | NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân | |||||
D15* | NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh | |||||
2 | Việt Nam học | 7310630 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | 20.00 | 10 |
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
C14* | NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân | |||||
D15* | NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh | |||||
3 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01 | Toán, Vật lí, TIẾNG ANH | 22.00 | 20 |
D01 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH | |||||
D11* | Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH | |||||
D12* | Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH | |||||
4 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | A00 | TOÁN, Vật lí, Hóa học | 20.00 | 10 |
A01 | TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
C01* | Ngữ văn, TOÁN, Vật lí | |||||
D01 | Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh |
7.2. Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 cấp THPT (học bạ)
Ngành học | Mã ngành | Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn thi xét tuyển (-Kết quả thi THPT quốc gia - Kết quả học tập cấp THPT) |
Điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển (Đối với thí sinh KV3) | Chỉ tiêu | |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
Các ngành đào tạo đại học sư phạm: | ||||||
1 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | 32.00 | 10 |
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
C14* | NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân | |||||
D15* | NGỮ VĂN, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
2 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | A01 | Toán, Vật lí, TIẾNG ANH | 32.00 | 10 |
D01 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH | |||||
D11* | Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH | |||||
D12* | Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH | |||||
3 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 | Toán, VẬT LÍ, Hóa học | 32.00 | 10 |
A01 | Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh | |||||
A04* | Toán, VẬT LÍ, Địa lí | |||||
C01* | Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ | |||||
4 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00 | Toán, Vật lí, HÓA HỌC | 32.00 | 10 |
A06* | Toán, HÓA HỌC, Địa lí | |||||
B00 | Toán, HÓA HỌC, Sinh học | |||||
D07* | Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh | |||||
5 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00 | Toán, Hóa học, SINH HỌC | 32.00 | 10 |
B02* | Toán, SINH HỌC, Địa lí | |||||
B03* | Toán, SINH HỌC, Ngữ văn | |||||
D08* | Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh | |||||
6 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00 | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí | 32.00 | 10 |
C03* | Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ | |||||
C19* | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân | |||||
D14* | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh | |||||
7 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | Ngữ văn, Toán, NĂNG KHIẾU | 32.00 | 20 |
M10* | Toán, Tiếng Anh, NĂNG KHIẾU | |||||
M11* | Ngữ văn, Tiếng Anh, NĂNG KHIẾU | |||||
M13* | Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU | |||||
8 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00 | Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU | 28.00 | 10 |
T02 | Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU | |||||
T03* | Ngữ văn, Sinh học, NĂNG KHIẾU | |||||
T05* | Ngữ văn, Giáo dục công dân, NĂNG KHIẾU | |||||
9 | Giáo dục Công dân | 7140204 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý | 32.00 | 10 |
C19* | Ngữ văn, Lịch sử, GIÁO DỤC CÔNG DÂN | |||||
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
D66* | Ngữ văn, GIÁO DỤC CÔNG DÂN, Tiếng Anh | |||||
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm: | ||||||
1 | Văn học | 7229030 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | 26.00 | 10 |
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
C14* | NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân | |||||
D15* | NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh | |||||
2 | Việt Nam học | 7310630 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | 26.00 | 10 |
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
C14* | NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân | |||||
D15* | NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh | |||||
3 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01 | Toán, Vật lí, TIẾNG ANH | 26.00 | 10 |
D01 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH | |||||
D11* | Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH | |||||
D12* | Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH | |||||
4 | Công nghệ Thông tin | 7480201 |
A00 | TOÁN, Vật lí, Hóa học | 26.00 | 10 |
A01 | TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
C01* | Ngữ văn, TOÁN, Vật lí | |||||
D01 | Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh |
* Ghi chú: Môn thi chính nhân hệ số 2 được ghi bằng chữ in hoa, đậm.
8. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT bổ sung:
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT
- Riêng nhóm ngành sư phạm (nhóm ngành đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
a) Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
c) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
d) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
e) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2019
Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia:
ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ.
9. Chính sách ưu tiên:
8. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT bổ sung:
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT
- Riêng nhóm ngành sư phạm (nhóm ngành đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
a) Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
b) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
c) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
d) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
e) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2019
Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia:
ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ.
9. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
10. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
* Đối với thí sinh đăng ký trực tuyến
- Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển/thi tuyển theo nội dung sau: Tên đơn vị thụ hưởng: Trường ĐHSP Hà Nội 2, tài khoản số 42610000276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
Nội dung nộp tiền bắt buộc phải ghi theo nội dung sau:
[Mã đăng ký…] / [Họ tên thí sinh] / [ngày, tháng, năm sinh của thí sinh] / [Lệ phí xét tuyển đại học]
- Sau 01 tuần thí sinh kiểm tra thông tin đã xác nhận nộp tiền trên website: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn
* Đối với thí sinh gửi qua đường bưu điện
Hồ sơ đăng ký (gửi thư chuyển phát nhanh) và lệ phí xét tuyển/thi tuyển (lệ phí không để trong hồ sơ) nộp lệ phí qua đường bưu điện (theo hướng dẫn của Bưu điện) đến Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 túi đựng hồ sơ kích thước 20cm x 30cm.
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển.
- 02 phong bì ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- 01 bản sao chụp (photocopy) giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
* Đối với thí sinh nộp trực tiếp tại trường
Hồ sơ đăng ký xét tuyển và lệ phí nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, tầng 5, Nhà A2, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
* Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có
- 01 túi đựng hồ sơ kích thước 20cm x 30cm.
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển.
- 02 phong bì ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- 01 bản sao chụp (photocopy) giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
11. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
10. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
* Đối với thí sinh đăng ký trực tuyến
- Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển/thi tuyển theo nội dung sau: Tên đơn vị thụ hưởng: Trường ĐHSP Hà Nội 2, tài khoản số 42610000276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
Nội dung nộp tiền bắt buộc phải ghi theo nội dung sau:
[Mã đăng ký…] / [Họ tên thí sinh] / [ngày, tháng, năm sinh của thí sinh] / [Lệ phí xét tuyển đại học]
- Sau 01 tuần thí sinh kiểm tra thông tin đã xác nhận nộp tiền trên website: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn
* Đối với thí sinh gửi qua đường bưu điện
Hồ sơ đăng ký (gửi thư chuyển phát nhanh) và lệ phí xét tuyển/thi tuyển (lệ phí không để trong hồ sơ) nộp lệ phí qua đường bưu điện (theo hướng dẫn của Bưu điện) đến Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 túi đựng hồ sơ kích thước 20cm x 30cm.
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển.
- 02 phong bì ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- 01 bản sao chụp (photocopy) giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
* Đối với thí sinh nộp trực tiếp tại trường
Hồ sơ đăng ký xét tuyển và lệ phí nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, tầng 5, Nhà A2, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
* Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có
- 01 túi đựng hồ sơ kích thước 20cm x 30cm.
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển.
- 02 phong bì ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- 01 bản sao chụp (photocopy) giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
11. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Năm học | Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội | Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên |
2015 - 2016 | 6.100.000 đ/ sinh viên | 7.200.000 đ/ sinh viên |
2016 - 2017 | 6.700.000 đ/ sinh viên | 7.900.000 đ/ sinh viên |
2017 - 2018 | 7.400.000 đ/ sinh viên | 8.700.000 đ/ sinh viên |
2018 - 2019 | 8.100.000 đ/ sinh viên | 9.600.000 đ/ sinh viên |
2019 - 2020 | 8.900.000 đ/ sinh viên | 10.600.000 đ/ sinh viên |
2020 - 2021 | 9.800.000 đ/ sinh viên | 11.700.000 đ/ sinh viên |
Sinh viên các ngành sư phạm không phải đóng học phí.
12. Thông tin hỗ trợ thí sinh:
- Số điện thoại: 02113863203;
+ Ông Trịnh Ngọc Trúc: 0917657268
+ Ông Hoàng Tiến Quang: 0915589363
+ Ông Nguyễn Xuân Trường: 0358697797
- Email: tuyensinh@hpu2.edu.vn