THÔNG BÁO MỨC ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC CHÍNH QUY ĐỢT 1 NĂM 2020
- Thứ năm - 17/09/2020 05:38
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy đối với thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 (không nhân hệ số cho tất cả các tổ hợp xét tuyển) như sau:
1. Các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên)
2. Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm
Ghi chú:
- Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số);
- Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu năm 2020 đối với ngành Giáo dục Thể chất của các trường:
- Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) phải có hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 cấp THPT xếp loại từ khá trở lên.
1. Các ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên)
STT | Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển (Áp dụng đối với thí sinh KV3) |
Ghi chú |
1 | SP2 | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 18,5 | |
2 | SP2 | 7140209 | Sư phạm Toán học | 18,5 | |
3 | SP2 | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 18,5 | |
4 | SP2 | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 18,5 | |
5 | SP2 | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 18,5 | |
6 | SP2 | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 18,5 | |
7 | SP2 | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 18,5 | |
8 | SP2 | 7140210 | Sư phạm Tin học | 18,5 | |
9 | SP2 | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 18,5 | |
10 | SP2 | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 18,5 | |
11 | SP2 | 7140204 | Giáo dục Công dân | 18,5 | |
12 | SP2 | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 18,5 | |
13 | SP2 | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 18,5 | Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 hoặc Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 12,33 |
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 hoặc Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,17 | |||||
14 | SP2 | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 17,5 | Thí sinh dùng tổ hợp môn (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 hoặc Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 11,67 |
Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 hoặc Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + (điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 5,83 |
2. Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm
STT | Mã trường | Mã ngành | Tên ngành | Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển (Áp dụng đối với thí sinh KV3) |
Ghi chú |
1 | SP2 | 7310630 | Việt Nam học | 15,0 | |
2 | SP2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 15,0 | |
3 | SP2 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 15,0 | |
4 | SP2 | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 15,0 | |
5 | SP2 | 7320201 | Thông tin - Thư viện | 15,0 |
Ghi chú:
- Mức chênh lệch điểm xét tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi (không nhân hệ số);
- Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu năm 2020 đối với ngành Giáo dục Thể chất của các trường:
1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp
- Thí sinh không dự thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất tại Trường ĐHSP Hà Nội 2 phải lấy Giấy chứng nhận điểm môn thi Năng khiếu, nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2 trước 11h00 ngày 25/9/2020.2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp
- Đối với thí sinh xét tuyển vào ngành đào tạo đại học sư phạm (đào tạo giáo viên) phải có hạnh kiểm cả năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 cấp THPT xếp loại từ khá trở lên.