ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2021 CỦA TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
- Thứ tư - 31/03/2021 23:24
- In ra
- Đóng cửa sổ này
I. Thông tin chung
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
a) Tên Trường:+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
b) Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
c) Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.d) Trang thông tin điện tử: http://hpu2.edu.vn
2. Quy mô đào tạo (tính đến 31/12/2020)
STT | Theo phương thức, trình độ đào tạo |
Quy mô theo khối ngành đào tạo | Tổng | |||
Khối ngành I | Khối ngành IV | Khối ngành V | Khối ngành VII | |||
I | Chính quy | |||||
1 | Sau đại học | |||||
1.1 | Tiến sĩ | |||||
1.1.1 | Toán giải tích | 5 | 5 | |||
1.1.2 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 18 | 18 | |||
1.1.3 | Giáo dục học | 16 | 16 | |||
1.1.4 | Quản lý giáo dục | 7 | 7 | |||
1.1.5 | Sinh lý học thực vật | 1 | 1 | |||
1.2 | Thạc sĩ | |||||
1.2.1 | Toán giải tích | 48 | 48 | |||
1.2.2 | Toán ứng dụng | 25 | 25 | |||
1.2.3 | Khoa học máy tính | 17 | 17 | |||
1.2.4 | Lý luận văn học | 15 | 15 | |||
1.2.5 | Ngôn ngữ Việt Nam | 7 | 7 | |||
1.2.6 | Văn học Việt Nam | 15 | 15 | |||
1.2.7 | Sinh học thực nghiệm | 9 | 9 | |||
1.2.8 | Sinh thái học | 8 | 8 | |||
1.2.9 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 25 | 25 | |||
1.2.10 | Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn | 112 | 112 | |||
1.2.11 | Giáo dục học | 57 | 57 | |||
1.2.12 | Quản lý giáo dục | 170 | 170 | |||
2 | Đại học | |||||
2.1 | Chính quy | |||||
2.1.1 | Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên | |||||
2.1.1.1 | Sư phạm Công nghệ | 0 | 0 | |||
2.1.1.2 | Sư phạm Toán học | 756 | 756 | |||
2.1.1.3 | Sư phạm Ngữ văn | 609 | 609 | |||
2.1.1.4 | Sư phạm Tiếng Anh | 670 | 670 | |||
2.1.1.5 | Sư phạm Vật lý | 71 | 71 | |||
2.1.1.6 | Sư phạm Hoá học | 87 | 87 | |||
2.1.1.7 | Sư phạm Sinh học | 34 | 34 | |||
2.1.1.8 | Sư phạm Tin học | 14 | 14 | |||
2.1.1.9 | Sư phạm Lịch sử | 103 | 103 | |||
2.1.1.10 | Giáo dục Tiểu học | 1358 | 1358 | |||
2.1.1.11 | Giáo dục Mầm non | 475 | 475 | |||
2.1.1.12 | Giáo dục Thể chất | 76 | 76 | |||
2.1.1.13 | Giáo dục Công dân | 56 | 56 | |||
2.1.1.14 | Văn học | 3 | 3 | |||
2.1.1.15 | Việt Nam học | 33 | 33 | |||
2.1.1.16 | Ngôn ngữ Anh | 326 | 326 | |||
2.1.1.17 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 697 | 697 | |||
2.1.1.18 | Công nghệ thông tin | 63 | 63 | |||
2.1.1.19 | Thông tin - thư viện | 0 | 0 | |||
2.1.1.20 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 87 | 87 | |||
II | Vừa làm vừa học | |||||
1 | Đại học | |||||
1.1 | Vừa làm vừa học | |||||
1.2 | Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học | |||||
1.2.1 | Giáo dục Tiểu học | 248 | 248 | |||
1.2.2 | Giáo dục Mầm non | 475 | 475 | |||
1.3 | Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học | |||||
1.3.1 | Giáo dục Tiểu học | 406 | 406 | |||
1.3.2 | Giáo dục Mầm non | 268 | 268 | |||
1.3.3 | Sư phạm Toán học | 0 | 0 | |||
1.3.4 | Sư phạm Tiếng Anh | 0 | 0 | |||
1.3.5 | Sư phạm Ngữ văn | 71 | 71 | |||
1.3.6 | Sư phạm Sinh học | 56 | 56 | |||
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2019 và năm 2020
3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2019, năm 2020
- Xét tuyển thẳng;- Ưu tiên xét tuyển;
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi trung học phổ thông (THPT) quốc gia năm 2019, tốt nghiệp THPT năm 2020;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2019, năm 2020 (lấy từ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, tốt nghiệp THPT năm 2020), thang điểm 40.
Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh 2019 | Năm tuyển sinh 2020 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng Chỉ tiêu |
Tổng số nhập học theo ngành |
Điểm trúng tuyển (theo điểm thi tốt nghiệp THPT) |
Tổng Chỉ tiêu |
Tổng số nhập học theo ngành | Điểm trúng tuyển (theo điểm thi tốt nghiệp THPT) |
|
Nhóm ngành I | ||||||
- Sư phạm Toán học | 150 | 184 | 25 | 295 | 280 | 25 |
Toán, Vật lí, Hóa học | 100 | 118 | 25 | 140 | 131 | 25 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 15 | 14 | 25 | 25 | 23 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 20 | 37 | 25 | 90 | 86 | 25 |
Toán, GDCD, Tiếng Anh | 15 | 15 | 25 | 40 | 40 | 25 |
- Sư phạm Vật lý | 30 | 6 | 24 | 182 | 16 | 25 |
Toán, Vật lí, Hóa học | 10 | 1 | 24 | 50 | 9 | 25 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 10 | 1 | 24 | 50 | 4 | 25 |
Toán, Vật lí, Địa lí | 5 | 2 | 24 | 42 | 0 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | 5 | 2 | 24 | 40 | 3 | 25 |
- Giáo dục Mầm non | 306 | 111 | 26 | 110 | 101 | 25 |
Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 | - | - | - | 65 | 62 | 25 |
Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 | - | - | - | 20 | 18 | 25 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 | - | - | - | 4 | 0 | 25 |
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 | - | - | - | 21 | 21 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu | 156 | 104 | 26 | - | - | - |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu | 50 | 1 | 26 | - | - | - |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu | 50 | 4 | 26 | - | - | - |
Toán, Sinh, Năng khiếu | 50 | 2 | 26 | - | - | - |
- Giáo dục Tiểu học | 286 | 313 | 27.5 | 577 | 577 | 31 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 70 | 84 | 27.5 | 30 | 30 | 31 |
Toán, Vật lí, Hóa học | 20 | 17 | 27.5 | 128 | 128 | 31 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí | 120 | 130 | 27.5 | 274 | 274 | 31 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 76 | 82 | 27.5 | 145 | 145 | 31 |
- Giáo dục Công dân | 40 | 14 | 24 | 170 | 16 | 25 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 10 | 3 | 24 | 45 | 5 | 25 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 10 | 10 | 24 | 45 | 9 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 10 | 1 | 24 | 45 | 1 | 25 |
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | 10 | 0 | 24 | 35 | 1 | 25 |
- Sư phạm Ngữ văn | 150 | 112 | 25 | 221 | 221 | 25 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 60 | 58 | 25 | 76 | 79 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 20 | 11 | 25 | 30 | 32 | 25 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | 20 | 3 | 25 | 5 | 0 | 25 |
Ngữ văn, Toán, GDCD | 50 | 40 | 25 | 110 | 110 | 25 |
- Sư phạm Tin học | 30 | 0 | 24 | 203 | 10 | 25 |
Toán, Vật lí, Hóa học | 10 | 0 | 24 | 50 | 3 | 25 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 10 | 0 | 24 | 53 | 0 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | 5 | 0 | 24 | 50 | 3 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 5 | 0 | 24 | 50 | 3 | 25 |
- Sư phạm Lịch sử | 50 | 11 | 24 | 208 | 29 | 25 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 20 | 9 | 24 | 53 | 53 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử | 10 | 0 | 24 | 50 | 0 | 25 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | 10 | 2 | 24 | 55 | 6 | 25 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung | 10 | 0 | 24 | 50 | 0 | 25 |
- Giáo dục Thể chất | 100 | 17 | 26 | 233 | 13 | 25 |
Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 | - | - | - | 60 | 2 | 25 |
Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 | - | - | - | 53 | 1 | 25 |
Toán, Sinh, Năng khiếu 4 | - | - | - | 60 | 7 | 25 |
Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4 | - | - | - | 60 | 3 | 25 |
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT | 50 | 9 | 26 | - | - | - |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT | 20 | 1 | 26 | - | - | - |
Ngữ văn, Sinh học , Năng khiếu | 20 | 7 | 26 | - | - | - |
Ngữ văn, GDCD , Năng khiếu | 10 | 0 | 26 | - | - | - |
- Sư phạm Hóa học | 30 | 13 | 24 | 364 | 22 | 25 |
Toán, Vật lí, Hóa học | 10 | 7 | 24 | 94 | 14 | 25 |
Toán, Hóa học, Địa lí | 5 | 0 | 24 | 90 | 1 | 25 |
Toán, Hóa học, Sinh học | 10 | 5 | 24 | 90 | 7 | 25 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh | 5 | 1 | 24 | 90 | 0 | 25 |
- Sư phạm Tiếng Anh | 150 | 149 | 24 | 262 | 262 | 25 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 25 | 25 | 24 | 27 | 27 | 25 |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | 5 | 2 | 24 | 3 | 3 | 25 |
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh | 5 | 0 | 24 | 3 | 3 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 120 | 122 | 24 | 229 | 229 | 25 |
- Sư phạm Sinh học | 30 | 2 | 24 | 200 | 6 | 25 |
Toán, Hóa học, Sinh học | 10 | 1 | 24 | 50 | 3 | 25 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh | 10 | 0 | 24 | 50 | 1 | 25 |
Toán, Sinh học, Địa lí | 5 | 0 | 24 | 50 | 0 | 25 |
Toán, Sinh học, Ngữ văn | 5 | 1 | 24 | 50 | 2 | 25 |
- Sư phạm Công nghệ | 50 | 0 | 24 | 240 | 0 | 25 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 20 | 0 | 24 | 60 | 0 | 25 |
Toán, Vật lí, Sinh học | 10 | 0 | 24 | 60 | 0 | 25 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh | 10 | 0 | 24 | 60 | 0 | 25 |
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | 10 | 0 | 24 | 60 | 0 | 25 |
- Giáo dục Quốc phòng và An ninh | - | - | - | 185 | 7 | 25 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | - | - | - | 50 | 4 | 25 |
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD | - | - | - | 50 | 3 | 25 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | - | - | - | 45 | 0 | 25 |
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | - | - | - | 40 | 0 | 25 |
- Sư phạm Khoa học tự nhiên | 50 | 0 | 24 | - | - | - |
Toán, Vật lí, Hóa học | 20 | 0 | 24 | - | - | - |
Toán, Vật lí, Sinh học | 10 | 0 | 24 | - | - | - |
Toán, Hóa học, Sinh học | 10 | 0 | 24 | - | - | - |
Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn | 10 | 0 | 24 | - | - | - |
Nhóm ngành II | ||||||
Nhóm ngành III | ||||||
Nhóm ngành IV | ||||||
Nhóm ngành V | ||||||
- Công nghệ thông tin | 50 | 11 | 20 | 350 | 34 | 20 |
Toán, Vật lí, Hóa học | 20 | 5 | 20 | 90 | 9 | 20 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 10 | 4 | 20 | 90 | 6 | 20 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí | 10 | 1 | 20 | 80 | 0 | 20 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 10 | 1 | 20 | 90 | 19 | 20 |
Nhóm ngành VI | ||||||
Nhóm ngành VII | ||||||
- Ngôn ngữ Trung Quốc | 130 | 206 | 23 | 278 | 278 | 26 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 10 | 31 | 23 | 22 | 22 | 26 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 100 | 172 | 23 | 218 | 218 | 26 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | 10 | 0 | 23 | 5 | 5 | 26 |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | 10 | 3 | 23 | 33 | 33 | 26 |
- Văn học | 90 | 2 | 20 | 0 | 0 | 0 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 30 | 2 | 20 | - | - | 0 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 30 | 0 | 20 | - | - | 0 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | 20 | 0 | 20 | - | - | 0 |
Ngữ văn, Toán, GDCD | 10 | 0 | 20 | - | - | 0 |
- Ngôn ngữ Anh | 110 | 93 | 22 | 110 | 106 | 20 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 80 | 75 | 22 | 90 | 91 | 20 |
Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 20 | 15 | 22 | 10 | 11 | 20 |
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | 5 | 2 | 22 | 5 | 2 | 20 |
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh | 5 | 1 | 22 | 5 | 2 | 20 |
- Việt Nam học | 90 | 2 | 20 | 302 | 18 | 20 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 30 | 2 | 20 | 75 | 6 | 20 |
Ngữ văn, Toán, GDCD | 30 | 0 | 20 | 75 | 1 | 20 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | 20 | 0 | 20 | 75 | 1 | 20 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 10 | 0 | 20 | 77 | 10 | 20 |
- Thông tin - Thư viện | 90 | 0 | 20 | 275 | 0 | 20 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | 30 | 0 | 20 | 70 | 0 | 20 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 30 | 0 | 20 | 70 | 0 | 20 |
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | 20 | 0 | 20 | 70 | 0 | 20 |
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân | 10 | 0 | 20 | 65 | 0 | 20 |
Tổng | 2012 | 1246 | 4889 | 1996 |
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 124.636,5 m2.- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 484 phòng (08 người/phòng, có nóng lạnh; miễn phí wifi, nước lọc).
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 26 m2/sinh viên
Stt | Loại phòng | Số lượng | Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 105 | 10.562 |
1.1. | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 04 | 3.716,00 |
1.2. | Phòng học từ 100 - 200 chỗ | 13 | 1.657,00 |
1.3. | Phòng học từ 50 - 100 chỗ | 65 | 3.691,00 |
1.4. | Số phòng học dưới 50 chỗ | 0 | 0 |
1.5 | Số phòng học đa phương tiện | 07 | 648 |
1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 18 | 1.109 |
2. | Thư viện, trung tâm học liệu | 14 | 1.409 |
3. | Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập | 67 | 3.836,5 |
Tổng | 186 | 15.807,5 |
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT | Tên | Dạnh mục trang thiết bị chính | Phục vụ ngành/nhóm ngành/khối ngành đào tạo |
1. | Phòng thực hành | ||
1.1 | Phòng máy 1 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.2 | Phòng máy 2 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.3 | Phòng máy 3 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.4 | Phòng máy 4 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.5 | Phòng máy 5 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.6 | Phòng máy 6 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.7 | Phòng thực hành nhạc, đàn (02 phòng) |
|
Giáo dục Mầm non |
1.8 | Phòng thực hành múa |
|
Giáo dục Mầm non |
1.9 | Phòng thực hành họa (02 phòng) |
|
Giáo dục Mầm non |
2. | Phòng thí nghiệm | ||
2.1 | Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.2 | PTN Vật lý đại cương 1 |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.3 | PTN Vật lý đại cương 2 |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.4 | PTN Phương pháp dạy học Vật lý |
+ Bộ cảm biến cổng quang + Cảm biến chuyển động + Cảm biến gia tốc 3D + Cảm biến dòng điện, điện áp + Cảm biến đo năng lượng + Cảm biến mức âm thanh + Bộ cảm biến từ + Cảm biến lực ±10 N + Cảm biến lực 5 kN + Cảm biến nhiệt độ + Bộ cảm biến áp suất và nhiệt độ + Bộ cảm biến đo các thông số môi trường + Bộ cảm biến đo khí + Cảm biến đo độ dẫn + Cảm biến so màu + Bộ lực kế dạng ống loại 0.1N và 20N
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.5 | PTN Nhiệt kỹ thuật |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.6 | PTN Kỹ thuật điện tử |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.7 | PTN Điện kỹ thuật |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.8 | PTN Hoá lí |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.9 | PTN Hoá CN-Môi trường |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.10 | PTN Hóa Phân tích |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.11 | PTN Phương pháp dạy học hoá học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.12 | PTN Hoá hữu cơ |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.13 | PTN Hoá vô cơ |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.14 | PTN Hoá đại cương |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.15 | Phòng thí nghiệm Động vật học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.16 | - Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật Ghép chung:Phòng thí nghiệm Giải phẫu người và Lý sinh học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.17 | Phòng thí nghiệm Sinh học Trung tâm |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.18 | Phòng thí nghiệm Thực vật học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.19 | Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.20 | Phòng thí nghiệm Hóa sinh học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.21 | Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Vật lý - Sư phạm Hóa học |
2.22 | Phòng thí nghiệm Di truyền học |
|
- Sư phạm Sinh học |
2.23 | Phòng thí nghiệm Vi sinh vật học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.24 | Phòng thí nghiệm Hóa sinh học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Hóa học |
2.25 | Phòng thí nghiệm Sinh học ứng dụng |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.26 | Phòng sạch động vật |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.27 | Phòng sạch thực vật |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.28 | Dự án hóa sinh |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Hóa học |
2.29 | Chuẩn bị mẫu |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Hóa học |
2.30 | Bảo quản mẫu |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Hóa học |
2.31 | Dự án sinh học phân tử |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Hóa học |
2.32 | Dự án vật lý chất rắn |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ |
2.33 | Vật lý chất rắn |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ |
2.34 | Xưởng cơ khí |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ |
1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT | Khối ngành đào tạo/nhóm ngành | Số lượng |
1 | Nhóm ngành I | 27.799 |
2 | Nhóm ngành IV | 6.262 |
3 | Nhóm ngành V | 4.641 |
4 | Nhóm ngành VII | 8.707 |
Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link; Nhà xuất bản Elsevier; Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ, nghiên cứu sinh, học viên và sinh viên.
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học.
Xem chi tiết ở Phụ lục đính kèm.III. Các thông tin tuyển sinh năm 2021
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học (ĐH); tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non hiện hành.- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.1.3. Phương thức tuyển sinh
1.3.1. Xét tuyển thẳng
a) Đối tượng- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
- Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại Trường nếu trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào Trường;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) để xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 01 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định; Tiêu chí và nguyên tắc xét tuyển (Tiêu chí xét tuyển: Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT. Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức; Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu). Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2021.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2021 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT: đăng ký xét tuyển vào các ngành sư phạm phải đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định; đăng ký xét tuyển vào các ngành ngoài sư phạm (lấy điểm học bạ học kỳ 1, học kỳ 2 lớp 12, theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển, điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên, điểm chưa nhân hệ số 2) và có một trong các chứng chỉ/chứng nhận:
+ Chứng nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 1.100/1.600 hoặc 1.450/2.400;
+ Chứng nhận kết quả ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) với số điểm từ 24/36;
+ Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp, thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
+ Chứng chỉ ngoại ngữ. Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo bảng dưới đây:
Thí sinh đăng ký | Chứng chỉ Ngoại ngữ đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR) |
Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ | B1 |
Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non) | B2 |
Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc) | C1 |
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:
TT | Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 | Tiếng Anh | - TOEFL iBT 45 điểm - TOEIC 450 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 4.5 điểm | - British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
||
Cambridge Exam PET | Cambridge University | ||
B1 VSTEP | - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế; - Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; - Trường Đại học Hà Nội; - Đại học Thái Nguyên; - Trường Đại học Cần Thơ; - Trường Đại học Vinh; - Học viện An ninh Nhân dân; - Trường Đại học Sài Gòn; - Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Trà Vinh; - Trường Đại học Văn Lang; - Trường Đại học Quy Nhơn; - Trường Đại học Tây Nguyên. |
||
2 | Tiếng Trung Quốc |
- HSK cấp độ 3 - TOCFL cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) - Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu) |
TT | Môn Ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 | Tiếng Anh | - TOEFL iBT 65 điểm - TOEIC 785 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 5.5 điểm | - British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
||
Cambridge Exam FCE | Cambridge University | ||
B2 VSTEP | - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế; - Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; - Trường Đại học Hà Nội; - Đại học Thái Nguyên; - Trường Đại học Cần Thơ; - Trường Đại học Vinh; - Học viện An ninh Nhân dân; - Trường Đại học Sài Gòn; - Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Trà Vinh; - Trường Đại học Văn Lang; - Trường Đại học Quy Nhơn; - Trường Đại học Tây Nguyên. |
+ Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc):
TT | Môn Ngoại ngữ | Chứng chỉ đạt yêu cầu tối thiểu |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 | Tiếng Anh | - TOEFL iBT 94 điểm - TOEIC 945 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 7.0 điểm | - British Council (BC) - International Development Program (IDP) |
||
Cambridge Exam CAE | Cambridge University | ||
C1 VSTEP | - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng; - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế; - Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; - Trường Đại học Hà Nội; - Đại học Thái Nguyên; - Trường Đại học Cần Thơ; - Trường Đại học Vinh; - Học viện An ninh Nhân dân; - Trường Đại học Sài Gòn; - Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh; - Trường Đại học Trà Vinh; - Trường Đại học Văn Lang; - Trường Đại học Quy Nhơn; - Trường Đại học Tây Nguyên. |
||
2 | Tiếng Trung Quốc | - HSK cấp độ 5 - TOCFL cấp độ 5 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) - Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu) |
Kết quả thi và chứng chỉ/chứng nhận còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Căn cứ hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;
1.3.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT được sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành để xét tuyển.
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
STT | Tiếng Anh | Tiếng Trung Quốc | Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | HSK, TOCFL | ||
1 | 5,5 | 65-78 | 8,50 | |
2 | 6,0 | 79-87 | 9,00 | |
3 | 6.5 | 88-95 | Cấp độ 3 | 9,25 |
4 | 7,0 | 96-101 | Cấp độ 4 | 9,50 |
5 | 7,5 | 102-109 | Cấp độ 5 | 9,75 |
6 | 8,0-9,0 | 110-120 | Cấp độ 6 | 10,00 |
Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
1.3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượngThí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển
Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
Điểm xét tuyển là tổng điểm trung bình cộng của các môn trong tổ hợp xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2021
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện, Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
- Trong trường hợp dịch Covid-19 diễn biến phức tạp, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến và hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trang tuyensinh.hpu2.edu.vn để cập nhật thông tin.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m.
- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
b) Xét tuyển: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu.
1.3.6. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2021 để xét tuyển; cụ thể như sau:
|
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế 10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng 11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng 12. Trường ĐH Quy Nhơn 13. Trường ĐHSP TP.HCM 14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM 15. Trường ĐH TDTT TP.HCM 16. Trường ĐH Cần Thơ 17. Trường ĐH Đồng Tháp |
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
Stt | Mã ngành | Tên ngành | Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành | Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành | Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất |
|
7140218 | Sư phạm Lịch sử | 3032/QĐ-BGDĐT | 13/08/2012 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2012 | 2020 |
|
7140210 | Sư phạm Tin học | 3032/QĐ-BGDĐT | 13/08/2012 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2012 | 2020 |
|
7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 3032/QĐ-BGDĐT | 13/08/2012 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2012 | 2020 |
|
7140201 | Giáo dục Mầm non | 238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH | 17/01/2005 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2005 | 2020 |
|
7140202 | Giáo dục Tiểu học | 771/GD-ĐT | 25/02/1997 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1997 | 2020 |
|
7140204 | Giáo dục Công dân | 5240/QĐ-BGD&ĐT-ĐH | 08/11/2002 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2002 | 2020 |
|
7140206 | Giáo dục Thể chất | 82/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SDH | 06/01/2004 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2004 | 2020 |
|
7140208 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 1895/QĐ-BGDĐT | 21/05/2012 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2012 | 2020 |
|
7140209 | Sư phạm Toán học | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1975 | 2020 |
|
7140211 | Sư phạm Vật lý | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1975 | 2020 |
|
7140213 | Sư phạm Sinh học | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1975 | 2020 |
|
7140212 | Sư phạm Hoá học | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1975 | 2020 |
|
7140246 | Sư phạm công nghệ | 1296/QĐ-BGDĐT | 04/04/2018 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2018 | 2018 |
|
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 1975 | 2020 |
|
7420101 | Sinh học | 238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH | 17/01/2005 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2005 | 2013 |
|
7440102 | Vật lý học | 238/QĐ-BGD&ĐT&SĐH | 17/01/2005 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2005 | 2011 |
|
7310630 | Việt Nam học | 7344/QĐ-BGDĐT | 22/12/2005 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2005 | 2020 |
|
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 82/QĐ-BGDĐT | 06/01/2004 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2004 | 2020 |
|
7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 69/QĐ-BGDĐT | 04/01/2008 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2008 | 2020 |
|
7229010 | Lịch sử | 7344/QĐ-BGDĐT | 22/12/2005 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2005 | 2013 |
|
7229030 | Văn học | 82/QĐ-BGDĐT | 04/01/2004 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2004 | 2019 |
|
7320201 | Thông tin - thư viện | 6809/ QĐ-BGDĐT | 26/10/2007 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2007 | 2011 |
|
7440112 | Hoá học | 82/QĐ-BGDĐT | 04/01/2004 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2004 | 2013 |
|
7460101 | Toán học | 82/QĐ-BGDĐT | 04/01/2004 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2004 | 2012 |
|
7480201 | Công nghệ thông tin | 5240/QĐ-BGDĐT | 08/11/2002 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2002 | 2020 |
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|||||
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên): | |||||||||||||
1 | Đại học | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 26 | 20 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | Toán, Vật lí, Sinh học |
VẬT LÍ | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
SINH HỌC | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh | KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
2 | Đại học | 7140209 | Sư phạm Toán học | 71 | 30 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | TOÁN |
3 | Đại học | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 69 | 29 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | NGỮ VĂN |
4 | Đại học | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 46 | 28 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | TIẾNG ANH |
5 | Đại học | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 9 | 11 | Toán, Vật lí, Hóa học | VẬT LÍ | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | Ngữ văn, Toán, Vật lí | VẬT LÍ | Toán, Vật lí, Địa lí | VẬT LÍ |
6 | Đại học | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 20 | 25 | Toán, Vật lí, Hóa học | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Sinh học | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Địa lí | HÓA HỌC |
7 | Đại học | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 15 | 8 | Toán, Hóa học, Sinh học | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Địa lí | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Ngữ văn | SINH HỌC |
8 | Đại học | 7140210 | Sư phạm Tin học | 110 | 110 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Vật lí | TOÁN |
9 | Đại học | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 15 | 18 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | LỊCH SỬ |
10 | Đại học | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 152 | 58 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Địa lí | NGỮ VĂN |
11 | Đại học | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 176 | 20 | Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 | Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 | Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 | NĂNG KHIẾU 1 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 | NĂNG KHIẾU 1 |
12 | Đại học | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 20 | 67 | Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 | NĂNG KHIẾU 4 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 | NĂNG KHIẾU 4 |
13 | Đại học | 7140204 | Giáo dục Công dân | 155 | 36 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | GDCD | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | GDCD |
14 | Đại học | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 10 | 10 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | GDCD | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | GDCD |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: | |||||||||||||
1 | Đại học | 7310630 | Việt Nam học | 297 | 198 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | NGỮ VĂN |
2 | Đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 54 | 36 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | TIẾNG ANH |
3 | Đại học | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 44 | 30 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | TIẾNG TRUNG | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn | TIẾNG HÀN | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH |
4 | Đại học | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 218 | 145 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Vật lí | TOÁN |
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
1.5.1. Điều kiện chung- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.2 và Khoản III.1.8
c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.3
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.4 và Khoản III.1.8.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
e) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
1.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).1.8. Chính sách ưu tiên
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh/thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 25.000 đ/hồ sơ.- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2021 - 2022.Năm học | Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội | Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên |
2015 - 2016 | 6.100.000 đ/ sinh viên | 7.200.000 đ/ sinh viên |
2016 - 2017 | 6.700.000 đ/ sinh viên | 7.900.000 đ/ sinh viên |
2017 - 2018 | 7.400.000 đ/ sinh viên | 8.700.000 đ/ sinh viên |
2018 - 2019 | 8.100.000 đ/ sinh viên | 9.600.000 đ/ sinh viên |
2019 - 2020 | 8.900.000 đ/ sinh viên | 10.600.000 đ/ sinh viên |
2020 - 2021 | 9.800.000 đ/ sinh viên | 11.700.000 đ/ sinh viên |
2021 - 2022 | 9.800.000 đ/ sinh viên | 11.700.000 đ/ sinh viên |
1.11. Các nội dung khác
1.11.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2021
a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại họcTT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Nguyễn Văn Thụ | Trưởng phòng Đào tạo | 0912924226 | nvthu@hpu2.edu.vn |
2 | Đỗ Chí Nghĩa | Phó Trưởng phòng Đào tạo | 0913517956 | dochinghia@hpu2.edu.vn |
3 | Ban Truyền thông tuyển sinh | Ban Truyền thông tuyển sinh | 0988960888 0855438333 0812012626 | tuyensinh@hpu2.edu.vn |
b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ |
Điện thoại | |
1 | Trịnh Ngọc Trúc | Chuyên viên chính | 0917657268 | trinhngoctruc@hpu2.edu.vn |
2 | Hoàng Tiến Quang | Chuyên viên | 0915589363 | hoangtienquang@hpu2.edu.vn |
1.11.2. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a. Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạtTừ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.
b) Học bổng (trung bình Nhà trường dành 3-4 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)
- Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên); Mức học bổng căn cứ theo Văn bản hợp nhất số 28/VBHN-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Học bổng khác: Áp dụng đối với các sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nghèo học giỏi. Nguồn kinh phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ khuyến học của Trường.
c) Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
- Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
- Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
- Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể:
+ Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP;
+ Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp;
+ Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế;
+ Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu;
+ Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp.
1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất, khoá 2014-2018, 2015-2019)
a) Khóa 2014-2018
Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm đã khảo sát |
ĐH | ĐH | ĐH | ĐH | |
Khối ngành/Nhóm ngành | ||||
Khối ngành I | 2241 | 2001 | 92.17% | |
Khối ngành II | ||||
Khối ngành III | ||||
Khối ngành IV | ||||
Khối ngành V | 14 | 5 | 87.50% | |
Khối ngành VI | ||||
Khối ngành VII | 136 | 105 | 93.96% | |
Tổng | 2500 | 2391 | 2111 | 92.26% |
b) Khóa 2015-2019
Nhóm ngành | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm đã khảo sát |
ĐH | ĐH | ĐH | ĐH | |
Khối ngành/Nhóm ngành | ||||
Khối ngành I | 1748 | 1501 | 95.66% | |
Khối ngành II | ||||
Khối ngành III | ||||
Khối ngành IV | ||||
Khối ngành V | 6 | 2 | 100% | |
Khối ngành VI | ||||
Khối ngành VII | 255 | 160 | 98.31% | |
Tổng | 2250 | 2009 | 1663 | 95.87% |
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 97.920 triệu đồng- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh. KHTN: 25,6 triệu đồng; KHXH: 21,4 triệu đồng.
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học
Không tổ chức tuyển sinh năm 2021.
3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học từ trung cấp, cao đẳng lên đại học, Đại học đối với người có bằng đại học3.1. Tuyển sinh liên thông chính quy, đại học đối với người có bằng đại học: Không tổ chức tuyển sinh.
3.2. Tuyển sinh liên thông vừa làm vừa học từ trung cấp, cao đẳng lên đại học.
Nhà trường ban hành thông báo tuyển sinh phù hợp với thời điểm tuyển sinh và đúng với các quy định, quy chế hiện hành.
3.2.1. Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đúng chuyên ngành, người có bằng trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định.
3.2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3.2.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
3.2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo thông báo tuyển sinh.
3.2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKDT: Theo thông báo tuyển sinh.
3.2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
3.2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKDT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Thời gian: Theo thông báo tuyển sinh.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Môn thi: Theo thông báo tuyển sinh.
3.2.8. Lệ phí ôn tập và thi tuyển: Theo quy định hiện hành.
3.2.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (Theo quy định hiện hành).
- Liên thông từ trình độ cao đẳng lên đại học: Theo quy định hiện hành.
- Liên thông từ trình độ trung cấp lên đại học: Theo quy định hiện hành.
3.2.10. Các nội dung khác
4. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học
Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu của các chủ thể đặt hàng đào tạo Nhà trường sẽ ban hành thông báo tuyển sinh đúng với các quy định, quy chế hiện hành.
Trong quá trình triển khai Đề án, nhà trường thường xuyên cập nhật trên website http://tuyensinh.hpu2.edu.vn về các nội dung (Chỉ tiêu, đợt xét tuyển; hướng dẫn đăng ký, hồ sơ...) đã được điều chỉnh, bổ sung trong Đề án cho phù hợp với thực tiễn tuyển sinh, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, phục vụ thí sinh và cha, mẹ học sinh trong công tác tuyển sinh.
Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 0988.960.888; 0855.438.333; 0812.012.626; email: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2021
HIỆU TRƯỞNG
|