NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC VÀO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2 NĂM 2021
- Thứ hai - 05/04/2021 11:33
- In ra
- Đóng cửa sổ này
Năm 2021, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 tuyển sinh 18 ngành, trong đó có 14 ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên), 4 ngành đào tạo ngoài sư phạm, Nhà Trường sử dụng 5 phương thức xét tuyển bao gồm: Xét tuyển thẳng, Ưu tiên xét tuyển, Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021, Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Học bạ), Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (đối với ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất), cụ thể:
1. Xét tuyển thẳng
- Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2021.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2021 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có một trong các chứng chỉ/chứng nhận quốc tế (SAT, ACT, A-Level, TOEFL, TOEIC, IELTS, HSK), Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP của các trường được phép cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (còn thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển). Điều kiện tuyển thẳng vào các ngành được quy định rõ trong Đề án tuyển sinh của Trường tại tuyensinh.hpu2.edu.vn.
2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
3. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Riêng nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) có thêm điều kiện: hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá; không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp; ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng một là nguyện vọng cao nhất).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành học.
- Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) + điểm KVƯT và ĐTƯT (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Học bạ)
Điều kiện xét tuyển:
- Xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu 8.0 trở lên và học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
- Xét tuyển ngành ngoài sư phạm: Thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5.0 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh).
- Xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất phải có điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu 6.5 trở lên; Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT 6.5 trở lên. Với đối tượng vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu 5.0 trở lên.
- Ưu tiên cộng điểm xét tuyển: Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
+ Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
+ Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng một là nguyện vọng cao nhất).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành học.
- Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) + điểm KVƯT và ĐTƯT (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
- Với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh có thể lựa chọn tổ hợp có một hoặc hai môn thi năng khiếu. Cụ thể:
+ Ngành Giáo dục Mầm non gồm 4 tổ hợp: (Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3); (Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3); (Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1); (Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1).
(Môn Năng khiếu 1 thi hai nội dung kể chuyện và hát; môn Năng khiếu 2 thi kể chuyện; môn Năng khiếu 3 thi hát).
+ Ngành Giáo dục Thể chất gồm 4 tổ hợp: (Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6); (Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6); (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4); (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4).
(Môn Năng khiếu 4 thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và Chạy cự ly 100m; môn Năng khiếu 5 thi Bật xa tại chỗ; môn Năng khiếu 6 thi chạy cự ly 100m).
- Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
Lưu ý: Môn Năng khiếu (in nghiêng) nhân hệ số 2.
- Các thí sinh thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2021.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2021 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có một trong các chứng chỉ/chứng nhận quốc tế (SAT, ACT, A-Level, TOEFL, TOEIC, IELTS, HSK), Chứng chỉ tiếng Anh VSTEP của các trường được phép cấp theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (còn thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển). Điều kiện tuyển thẳng vào các ngành được quy định rõ trong Đề án tuyển sinh của Trường tại tuyensinh.hpu2.edu.vn.
2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, Hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
- Đối với thí sinh xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT: Đã đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia được cộng 10 điểm các môn năng khiếu trong tổ hợp môn xét tuyển và được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất.
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
3. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021
- Điều kiện xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT. Riêng nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên) có thêm điều kiện: hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá; không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp; ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng một là nguyện vọng cao nhất).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành học.
- Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) + điểm KVƯT và ĐTƯT (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Học bạ)
Điều kiện xét tuyển:
- Xét tuyển nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu 8.0 trở lên và học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8.0 trở lên.
- Xét tuyển ngành ngoài sư phạm: Thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5.0 điểm (chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh).
- Xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất phải có điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu 6.5 trở lên; Học lực lớp 12 xếp loại Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT 6.5 trở lên. Với đối tượng vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu 5.0 trở lên.
- Ưu tiên cộng điểm xét tuyển: Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
+ Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
+ Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký một tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng một là nguyện vọng cao nhất).
- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành học.
- Tiêu chí xét tuyển: Xét tuyển từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển (môn chính nhân hệ số 2) + điểm KVƯT và ĐTƯT (nếu có) theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển
- Với ngành Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất thí sinh có thể lựa chọn tổ hợp có một hoặc hai môn thi năng khiếu. Cụ thể:
+ Ngành Giáo dục Mầm non gồm 4 tổ hợp: (Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3); (Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3); (Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1); (Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1).
(Môn Năng khiếu 1 thi hai nội dung kể chuyện và hát; môn Năng khiếu 2 thi kể chuyện; môn Năng khiếu 3 thi hát).
+ Ngành Giáo dục Thể chất gồm 4 tổ hợp: (Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6); (Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6); (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4); (Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4).
(Môn Năng khiếu 4 thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và Chạy cự ly 100m; môn Năng khiếu 5 thi Bật xa tại chỗ; môn Năng khiếu 6 thi chạy cự ly 100m).
- Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
Lưu ý: Môn Năng khiếu (in nghiêng) nhân hệ số 2.
6. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU (DỰ KIẾN)
* Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
1. Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạtTT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu dự kiến |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|||||
Theo KQ thi THPT | Theo phương thức khác | Mã tổ hợp: Tên tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp: Tên tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp: Tên tổ hợp môn | Môn chính | Mã tổ hợp: Tên tổ hợp môn | Môn chính | ||||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên): | |||||||||||||
1 | Đại học | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 156 | 104 | A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | A02: Toán, Vật lí, Sinh học |
VẬT LÍ | B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
SINH HỌC | D90 Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
2 | Đại học | 7140209 | Sư phạm Toán học | 115 | 76 | A00: Toán, Vật lí, Hóa học |
TOÁN | A01: Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
TOÁN | D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TOÁN | D84: Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
TOÁN |
3 | Đại học | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 103 | 69 | C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
NGỮ VĂN | D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN | C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
NGỮ VĂN | D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN |
4 | Đại học | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 44 | 30 | D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH | A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH | D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH | D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH |
5 | Đại học | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 123 | 82 | A00 Toán, Vật lí, Hóa học |
VẬT LÍ | A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
VẬT LÍ | C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí |
VẬT LÍ | A04 Toán, Vật lí, Địa lí |
VẬT LÍ |
6 | Đại học | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 166 | 110 | A00 Toán, Vật lí, Hóa học |
HÓA HỌC | D07 Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
HÓA HỌC | B00 Toán, Hóa học, Sinh học |
HÓA HỌC | A06 Toán, Hóa học, Địa lí |
HÓA HỌC |
7 | Đại học | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 122 | 81 | B00 Toán, Hóa học, Sinh học |
SINH HỌC | B08 Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
SINH HỌC | B02 Toán, Sinh học, Địa lí |
SINH HỌC | B03 Toán, Sinh học, Ngữ văn |
SINH HỌC |
8 | Đại học | 7140210 | Sư phạm Tin học | 137 | 91 | A00 Toán, Vật lí, Hóa học |
TOÁN | D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TOÁN | A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
TOÁN | C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí |
TOÁN |
9 | Đại học | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 162 | 108 | C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
LỊCH SỬ | C03 Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
LỊCH SỬ | D14 Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
LỊCH SỬ | C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
LỊCH SỬ |
10 | Đại học | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 126 | 84 | D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN | A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
TOÁN | A00 Toán, Vật lí, Hóa học |
TOÁN | C04 Ngữ văn, Toán, Địa lí |
NGỮ VĂN |
11 | Đại học | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 119 | 78 | M01 Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 | M09 Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 | M11 Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 |
NĂNG KHIẾU 1 | M05 Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 |
NĂNG KHIẾU 1 |
12 | Đại học | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 145 | 97 | T01 Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 |
T02 Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | T00 Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 |
NĂNG KHIẾU 4 | T05 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 |
NĂNG KHIẾU 4 |
13 | Đại học | 7140204 | Giáo dục Công dân | 155 | 103 | D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN | C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
NGỮ VĂN | D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
GDCD | C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
GDCD |
14 | Đại học | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 181 | 121 | D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN | C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
NGỮ VĂN | D66 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
GDCD | C19 Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
GDCD |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: | |||||||||||||
1 | Đại học | 7310630 | Việt Nam học | 297 | 198 | C00 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
NGỮ VĂN | D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN | C14 Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
NGỮ VĂN | D15 Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
NGỮ VĂN |
2 | Đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 54 | 36 | D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH | A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH | D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH | D12 Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH |
3 | Đại học | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 44 | 30 | D04 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
TIẾNG TRUNG | D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH | DD2 Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn |
TIẾNG HÀN | D11 Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH |
4 | Đại học | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 218 | 145 | A00 Toán, Vật lí, Hóa học |
TOÁN | D01 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TOÁN | A01 Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
TOÁN | C01 Ngữ văn, Toán, Vật lí |
TOÁN |
* Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
Từ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.
2. Học bổng (trung bình Nhà trường dành 3-4 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)
- Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên); Mức học bổng căn cứ theo Văn bản hợp nhất số 28/VBHN-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
- Học bổng khác: Áp dụng đối với các sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nghèo học giỏi. Nguồn kinh phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ khuyến học của Trường.
3. Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.
Xem chi tiết thông tin tuyển sinh của trường tại đây