ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022
- Thứ tư - 22/06/2022 17:35
- In ra
- Đóng cửa sổ này
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số 1138 /QĐ-ĐHSPHN2 ngày 22 tháng 6 năm 2022
của Trường ĐHSP Hà Nội 2)
(Kèm theo Quyết định số 1138 /QĐ-ĐHSPHN2 ngày 22 tháng 6 năm 2022
của Trường ĐHSP Hà Nội 2)
I. Thông tin chung
1. Tên cở sở đào tạo:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://cteqa.hpu2.edu.vn/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
2. Mã trường: SP2
3. Địa chỉ các trụ sở (trụ sở chính và phân hiệu):
Trụ sở chính: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
4. Địa chỉ trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo: hpu2.edu.vn
5. Địa chỉ các trang mạng xã hội của cơ sở đào tạo (có thông tin tuyển sinh): facebook.com/DHSPHN2/
6. Số điện thoại liên hệ tuyển sinh: 0812.012.626; 0813.005.757; 0862.300.866
7. Tình hình việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp
Đường link công khai việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
https://cteqa.hpu2.edu.vn/tinh-hinh-viec-lam-cua-sinh-vien-tot-nghiep
Kết quả khảo sát sinh viên có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp được xác định theo từng ngành, lĩnh vực đào tạo, được khảo sát ở năm liền kề trước năm tuyển sinh, đối tượng khảo sát là sinh viên đã tốt nghiệp ở năm trước cách năm tuyển sinh một năm.
Lĩnh vực/ngành đào tạo | Trình độ đào tạo | Chỉ tiêu Tuyển sinh | Số SV trúng tuyển nhập học | Số SV tốt nghiệp | Tỉ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm |
Ngành đào tạo | |||||
Giáo dục Mầm non | Đại học | 150 | 148 | 138 | 100,00% |
Giáo dục Tiểu học | Đại học | 160 | 160 | 155 | 100,00% |
Giáo dục Công dân | Đại học | 50 | 24 | 15 | 100,00% |
Giáo dục Thể chất | Đại học | 30 | 17 | 14 | 100,00% |
Giáo dục QP và AN | Đại học | 50 | 54 | 50 | 83,00% |
Sư phạm Ngữ văn | Đại học | 150 | 132 | 119 | 96,00% |
Sư phạm Lịch sử | Đại học | 50 | 46 | 35 | 100,00% |
Sư phạm Tiếng Anh | Đại học | 100 | 36 | 36 | 100,00% |
Sư phạm Tin học | Đại học | 50 | 11 | 9 | 100,00% |
Sư phạm Toán học | Đại học | 150 | 130 | 122 | 100,00% |
Sư phạm Vật lý | Đại học | 100 | 77 | 53 | 100,00% |
Sư phạm Hóa học | Đại học | 100 | 35 | 32 | 96,00% |
Sư phạm Sinh học | Đại học | 100 | 22 | 20 | 93,00% |
Ngôn ngữ Trung Quốc | Đại học | 100 | 39 | 35 | 100,00% |
Tổng | 99,00% |
8. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2020 và năm 2021
Đường link công khai thông tin về tuyển sinh chính quy của 2 năm gần nhất trên trang thông tin điện tử của CSĐT:
Năm 2020: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2020/
Năm 2021: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2021/
Năm 2020: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2020/
Năm 2021: tuyensinh.hpu2.edu.vn/tuyen-sinh-2021/
8.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2020, năm 2021
- Xét tuyển thẳng;
- Ưu tiên xét tuyển;
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2020, tốt nghiệp THPT năm 2021;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
- Ưu tiên xét tuyển;
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) năm 2020, tốt nghiệp THPT năm 2021;
- Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT;
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục Mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
8.2. Điểm trúng tuyển của năm 2020, năm 2021
Lĩnh vực/Ngành/Nhóm ngành/ Ngành/ tổ hợp xét tuyển |
Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | Chỉ tiêu | Số nhập học | Điểm trúng tuyển | |
Nhóm ngành I | ||||||
- Giáo dục Mầm non Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1; Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1; Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3; Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
110 | 101 | 25 | - | - | - |
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu; Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu; Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu; Toán, Sinh, Năng khiếu. |
- | - | - | 196 | 145 | 25.5 |
- Giáo dục Tiểu học Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Hóa học; Ngữ văn, Toán, Địa lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
577 | 577 | 31 | 850 | 859 | 32.5 |
- Giáo dục Công dân Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
170 | 16 | 25 | 191 | 107 | 25.5 |
- Giáo dục Thể chất Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6; Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6; Toán, Sinh, Năng khiếu 4; Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4. |
233 | 13 | 25 | 87 | 42 | 24.0 |
- Giáo dục Quốc phòng và An ninh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Lịch sử, GDCD; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh. |
309 | 7 | 25 | 20 | 20 | 25.5 |
- Sư phạm Ngữ văn Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, GDCD. |
221 | 221 | 25 | 599 | 620 | 30.5 |
- Sư phạm Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, GDCD Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
208 | 29 | 25 | 111 | 127 | 25.5 |
- Sư phạm Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
262 | 262 | 25 | 534 | 0 | 32 |
- Sư phạm Tin học Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Vật lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh1 |
203 | 10 | 25 | 220 | 27 | 25.5 |
- Sư phạm Toán học Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, GDCD, Tiếng Anh. |
295 | 280 | 25 | 717 | 735 | 30.5 |
- Sư phạm Vật lý Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Địa lí; Ngữ văn, Toán, Vật lí. |
182 | 16 | 25 | 63 | 67 | 25.5 |
- Sư phạm Hóa học Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Địa lí; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Hóa học, Tiếng Anh. |
364 | 22 | 25 | 91 | 100 | 25.5 |
- Sư phạm Sinh học Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Sinh học, Tiếng Anh; Toán, Sinh học, Địa lí; Toán, Sinh học, Ngữ văn. |
200 | 6 | 25 | 23 | 24 | 25.5 |
- Sư phạm Công nghệ Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Sinh học; Toán, Sinh học, Tiếng Anh; Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh. |
240 | 0 | 25 | 46 | 0 | 32.5 |
Nhóm ngành II | ||||||
Nhóm ngành III | ||||||
Nhóm ngành IV | ||||||
Nhóm ngành V | ||||||
- Công nghệ thông tin Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Vật lí; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
350 | 34 | 20 | 363 | 32 | 20 |
Nhóm ngành VI | ||||||
Nhóm ngành VII | ||||||
- Ngôn ngữ Trung Quốc Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh. |
278 | 278 | 26 | 74 | 76 | 24 |
- Ngôn ngữ Anh Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Toán, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh. |
110 | 106 | 20 | 90 | 91 | 20 |
- Việt Nam học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Toán, GDCD; Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh; Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh. |
302 | 18 | 20 | 495 | 17 | 20 |
- Thông tin - Thư viện Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí; Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân; Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân. |
275 | 0 | 20 | 0 | 0 | 0 |
Tổng | 4889 | 1996 | 4770 | 3089 |
9. Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo:
STT | Tên ngành | Mã ngành | Số văn bản cho phép mở ngành | Ngày tháng năm ban hành văn bản cho phép mở ngành | Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) | Ngày tháng năm ban hành Số quyết định chuyển đổi tên ngành (gần nhất) | Trường tự chủ QĐ hoặc Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm đã tuyển sinh và đào tạo gần nhất với năm tuyển sinh |
1 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | 238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH | 17/01/2005 | Bộ GD&ĐT | 2005 | 2021 | ||
2 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | 771/GD-ĐT | 25/02/1997 | Bộ GD&ĐT | 1997 | 2021 | ||
3 | Giáo dục Công dân | 7140204 | 5240/QĐ-BGD&ĐT-ĐH | 08/11/2002 | Bộ GD&ĐT | 2002 | 2021 | ||
4 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | 82/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SDH | 06/01/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2021 | ||
5 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | 1895/QĐ-BGDĐT | 21/05/2012 | Bộ GD&ĐT | 2012 | 2021 | ||
6 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ GD&ĐT | 1975 | 2021 | ||
7 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | 3032/QĐ-BGDĐT | 13/08/2012 | Bộ GD&ĐT | 2012 | 2021 | ||
8 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | 3032/QĐ-BGDĐT | 13/08/2012 | Bộ GD&ĐT | 2012 | 2021 | ||
9 | Sư phạm Tin học | 7140210 | 3032/QĐ-BGDĐT | 13/08/2012 | Bộ GD&ĐT | 2012 | 2021 | ||
10 | Sư phạm Toán học | 7140209 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ GD&ĐT | 1975 | 2021 | ||
11 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ GD&ĐT | 1975 | 2021 | ||
12 | Sư phạm Hoá học | 7140212 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ GD&ĐT | 1975 | 2021 | ||
13 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | Bộ GD&ĐT | 1975 | 2021 | ||
14 | Sư phạm công nghệ | 7140246 | 872/QĐ-BGDĐT | 11/10/1975 | 1296/QĐ-BGDĐT | 04/04/2018 | Bộ GD&ĐT | 2018 | 2021 |
15 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 5240/QĐ-BGDĐT | 08/11/2002 | Bộ GD&ĐT | 2002 | 2021 | ||
16 | Toán học | 7460101 | 82/QĐ-BGDĐT | 04/01/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2013 | ||
17 | Vật lý học | 7440102 | 238/QĐ-BGD&ĐT&SĐH | 17/01/2005 | Bộ GD&ĐT | 2005 | 2013 | ||
18 | Hoá học | 7440112 | 82/QĐ-BGDĐT | 04/01/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2013 | ||
19 | Sinh học | 7420101 | 238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH | 17/01/2005 | Bộ GD&ĐT | 2005 | 2013 | ||
20 | Thông tin - thư viện | 7320201 | 6809/ QĐ-BGDĐT | 26/10/2007 | Bộ GD&ĐT | 2007 | 2013 | ||
21 | Việt Nam học | 7310630 | 7344/QĐ-BGDĐT | 22/12/2005 | Bộ GD&ĐT | 2005 | 2021 | ||
22 | Văn học | 7229030 | 82/QĐ-BGDĐT | 04/01/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2021 | ||
23 | Lịch sử | 7229010 | 7344/QĐ-BGDĐT | 22/12/2005 | Bộ GD&ĐT | 2005 | 2013 | ||
24 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 82/QĐ-BGDĐT | 06/01/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2021 | ||
25 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | 69/QĐ-BGDĐT | 04/01/2008 | Bộ GD&ĐT | 2008 | 2021 | ||
26 | Giáo dục học | 8140101 | 3114/QĐ-BGD&ĐT | 20/08/2014 | Bộ GD&ĐT | 2014 | 2021 | ||
27 | Quản lý giáo dục | 8140114 | 1371/QĐ-BGD&ĐT | 16/04/2013 | Bộ GD&ĐT | 2013 | 2021 | ||
28 | Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn | 8140111 | 1266/QĐ-BGD&ĐT | 16/04/2015 | Bộ GD&ĐT | 2015 | 2021 | ||
29 | Toán giải tích | 8460102 | 1942/QĐ-BGD&ĐT-SĐH | 02/05/2003 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2021 | ||
30 | Toán ứng dụng | 8460112 | 5425/QĐ-BGD&ĐT | 05/12/2012 | Bộ GD&ĐT | 2013 | 2021 | ||
31 | Khoa học máy tính | 8480101 | 555/QĐ-BGDĐT | 29/01/2011 | Bộ GD&ĐT | 2011 | 2021 | ||
32 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 8440103 | 3684/QĐ-BGDĐT | 12/07/2007 | Bộ GD&ĐT | 2007 | 2021 | ||
33 | Vật lý chất rắn | 8440104 | 3348/QĐ-BGDĐT-ĐH&SĐH | 21/06/2004 | Bộ GD&ĐT | 2004 | 2021 | ||
34 | Sinh học thực nghiệm | 8420114 | 1942/QĐ-BGD&ĐT | 06/10/2005 | Bộ GD&ĐT | 2006 | 2021 | ||
35 | Sinh thái học | 8420120 | 3276/QĐ-BGDĐT | 10/08/2010 | Bộ GD&ĐT | 2011 | 2021 | ||
36 | Động vật học | 8420103 | 5425/QĐ-BGD&ĐT | 05/12/2012 | Bộ GD&ĐT | 2012 | 2021 | ||
37 | Ngôn ngữ Việt Nam | 8220102 | 6238/QĐ-BGDĐT | 30/12/2016 | Bộ GD&ĐT | 2016 | 2021 | ||
38 | Lý luận văn học | 8220120 | 3684/QĐ-BGDĐT | 12/07/2007 | Bộ GD&ĐT | 2008 | 2021 | ||
39 | Văn học Việt Nam | 8220121 | 1266/QĐ-BGD&ĐT | 16/04/2015 | Bộ GD&ĐT | 2015 | 2021 | ||
40 | Giáo dục học | 9140101 | 2183/QĐ-BGDĐT | 25/05/2011 | Bộ GD&ĐT | 2011 | 2021 | ||
41 | Quản lý giáo dục | 9140114 | 51/QĐ-BGD&ĐT-SĐH | 05/01/2017 | Bộ GD&ĐT | 2017 | 2021 | ||
42 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 9440103 | 5359/QĐ-BGDĐT | 03/12/2012 | Bộ GD&ĐT | 2013 | 2021 | ||
43 | Toán giải tích | 9460102 | 555/QĐ-BGDĐT | 29/01/2011 | Bộ GD&ĐT | 2011 | 2021 | ||
44 | Sinh lý học thực vật | 9420112 | 6238/QĐ-GGDĐT | 30/12/2016 | Bộ GD&ĐT | 2017 | 2021 |
10. Điều kiện đảm bảo chất lượng (Mẫu số 03)
Đường link công khai các điều kiện đảm bảo chất lượng trên trang thông tin điện tử của CSĐT: cteqa.hpu2.edu.vn
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
13. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học, cao đẳng (ngành Giáo dục Mầm non)
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
Người đã được công nhận tốt nghiệp:
11. Đường link công khai Đề án tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
12. Đường link công khai Quy chế tuyển sinh của cơ sở đào tạo trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
13. Đường link công khai Quy chế thi tuyển sinh trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
14. Đường link công khai Đề án tổ chức thi trên trang thông tin điện tử của CSĐT: tuyensinh.hpu2.edu.vn
II. Tuyển sinh đào tạo chính quy
1. Tuyển sinh chính quy đại học, cao đẳng (ngành Giáo dục Mầm non)
1.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
1.1.1. Đối tượng dự tuyển được xác định tại thời điểm xét tuyển (trước khi công bố kết quả xét tuyển chính thức), bao gồm:
Người đã được công nhận tốt nghiệp:
a) trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam;
b) hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương;
1.1.2. Đối tượng dự tuyển quy định tại khoản II.1.1.1 phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
a) Đạt ngưỡng đầu vào theo quy định tại khoản II.1.5;
b) Có đủ sức khoẻ để học tập theo quy định hiện hành;
c) Có đủ thông tin cá nhân, hồ sơ dự tuyển theo quy định.
1.1.3. Nhà trường sẽ quy định rõ đối tượng và điều kiện xét tuyển theo từng phương thức được quy định tại khoản II.1.5.
1.1.4. Đối với thí sinh khuyết tật bị suy giảm khả năng học tập, Nhà trường thực hiện các biện pháp cần thiết và tạo điều kiện tốt nhất để thí sinh có nguyện vọng được đăng ký dự tuyển và theo học các ngành phù hợp với điều kiện sức khỏe của thí sinh.
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.3.1.1. Đối tượng
1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
1.2. Phạm vi tuyển sinh.
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
1.3.1. Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
1.3.1.1. Đối tượng
1.3.1.1.1. Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc được tuyển thẳng vào các ngành, chương trình do cơ sở đào tạo quy định.
1.3.1.1.2. Thí sinh đạt thành tích cao trong các kỳ thi, cuộc thi, giải đấu cấp quốc gia hoặc quốc tế, do Bộ GDĐT, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức, cử tham gia, được xét tuyển thẳng đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 vào các ngành phù hợp với môn thi, nội dung đề tài hoặc nghề dự thi, thi đấu, đoạt giải; cụ thể trong các trường hợp sau:
a) Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, quốc tế hoặc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, quốc tế do Bộ GDĐT tổ chức, cử tham gia; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
b) Thí sinh tham gia đội tuyển quốc gia thi đấu tại các giải quốc tế chính thức được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển thẳng;
1.3.1.1.3. Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ kết quả học tập cấp THPT của thí sinh và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định nhận vào học những trường hợp quy định dưới đây (trường hợp cần thiết kèm theo điều kiện thí sinh phải học 01 năm bổ sung kiến thức trước khi vào học chính thức):
a) Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định, có khả năng theo học một số ngành do Nhà trường quy định nhưng không có khả năng dự tuyển theo phương thức tuyển sinh bình thường;
b) Thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
c) Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo nơi thường trú) theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;
d) Thí sinh là người nước ngoài có kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt đáp ứng quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ GDĐT.
1.3.1.1.4. Nhà trường ưu tiên xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp THPT năm 2022 với các trường hợp sau đây:
a) Thí sinh quy định tại mục 1.3.1.1.1, 1.3.1.1.2 dự tuyển vào các ngành theo nguyện vọng (không dùng quyền ưu tiên tuyển thẳng);
b) Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia dự tuyển vào ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi đã đoạt giải; thời gian đoạt giải không quá 3 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
c) Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải thể dục thể thao cấp quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục Thể dục thể thao có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia dự tuyển vào các ngành thể dục thể thao phù hợp; thời gian đoạt giải không quá 4 năm tính tới thời điểm xét tuyển;
Các thí sinh này được xem xét vào ngành học phù hợp nhưng phải đảm bảo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.3.2. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của Nhà trường.
Thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ (Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc) trong kỳ thi thi tốt nghiệp THPT theo điểm b, khoản 1, Điều 35 của Văn bản hợp nhất số 02/VBHN-BGDĐT ngày 04/5/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, điểm môn thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc trong tổ hợp xét tuyển được tính theo bảng quy đổi sau đây:
Bảng quy điểm chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế sang thang điểm 10
STT | Tiếng Anh | Tiếng Trung Quốc | Quy đổi điểm chứng chỉ quốc tế tiếng Anh, tiếng Trung Quốc theo thang điểm 10 | |
IELTS | TOEFL iBT | HSK, TOCFL | ||
1 | 5,5 | 65-78 | 9,50 | |
2 | 6,0 | 79-87 | 9,75 | |
3 | 6.5 | 88-95 | Cấp độ 3 | 10,00 |
4 | 7,0 | 96-101 | Cấp độ 4 | 10,00 |
5 | 7,5 | 102-109 | Cấp độ 5 | 10,00 |
6 | 8,0-9,0 | 110-120 | Cấp độ 6 | 10,00 |
Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
ĐXT = [Điểm Môn 1 + Điểm Môn 2 + (Điểm Môn chính x 2)] + ĐƯT.
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐƯT: Điểm ưu tiên; Môn chính (nhân hệ số 2).
Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT theo phần a) của mục II.1.1.1
b) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2022
- Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
- ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT
- ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
- ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó:
ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả bài thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
- Thí sinh sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức trong năm 2022 nộp kết quả thi về Trường ĐHSP Hà Nội 2 trong thời gian Trường mở cổng đăng ký xét tuyển.
- Điểm thi đánh giá năng lực được quy về thang điểm 10.
- Điểm xét tuyển:
+ Đối với các ngành đào tạo (trừ ngành Giáo dục Mầm non và Giáo dục Thể chất): ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm ưu tiên.
+ Đối với ngành Giáo dục Mầm non:
ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK2 + điểm NK3 + điểm ưu tiên.
+ Đối với ngành Giáo dục Thể chất:
ĐXT = điểm bài thi đánh giá năng lực + điểm NK5 + điểm NK6 + điểm ưu tiên.
- Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì sử dụng tiêu chí phụ xét theo thứ tự nguyện vọng từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non, và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện + Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn: NK3) thi một nội dung: Hát.
Công nhận kết quả thi môn năng khiếu của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển: Trường ĐHSP Hà Nội, Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên, Trường ĐHSP TP.HCM, Trường ĐHSP - ĐH Đà Nẵng, Trường ĐHSP - ĐH Huế.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối + Nằm ngửa gập bụng.
+ Năng khiếu 5 (mã môn: NK5) thi một nội dung: Tại chỗ bật cao thu gối.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Nằm ngửa gập bụng.
Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2022 để xét tuyển; cụ thể như sau:
1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh
|
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM 14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM 15. Trường ĐH TDTT TP.HCM 16. Trường ĐH Cần Thơ 17. Trường ĐH Đồng Tháp |
- Thời gian thi các môn năng khiếu được thông báo trên chuyên trang tuyển sinh của nhà trường.
Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.
b) Xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:
Trong trường hợp thiên tai, dịch bệnh và các trường hợp bất khả kháng, Nhà trường sẽ tổ chức thi các môn năng khiếu theo hình thức trực tuyến dựa vào hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thường xuyên theo dõi trên chuyên trang tuyển sinh (http:// tuyensinh.hpu2.edu.vn) để cập nhật thông tin.
b) Xét tuyển:
Thí sinh đăng ký xét tuyển bằng một hoặc các hình thức sau:
- Kết hợp xét tuyển thẳng và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
- Kết hợp sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội hoặc ĐHQG TP.HCM và điểm thi môn năng khiếu (NK1) hoặc (NK2 và NK3) đối với ngành Giáo dục Mầm non; môn năng khiếu (NK4) hoặc (NK5 và NK6) đối với ngành Giáo dục Thể chất;
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo Ngành/Nhóm ngành, theo từng phương thức xét tuyển và trình độ đào tạo.
1.5. Ngưỡng đầu vào
1.5.1. Điều kiện chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học/môn thi trong tổ hợp các môn học/môn thi dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.4.
c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
Nhà trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Nhà trường xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ đối tượng thuộc mục 1.3.1.1.1 cho đến mục 1.3.1.1.3 cho đến hết chỉ tiêu.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
- Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo mức trần học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2022 - 2023.
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Tên ngành | Mã phương thức xét tuyển[1] | Tên phương thức xét tuyển | Tổng chỉ tiêu (dự kiến)[2] | Tổ hợp môn xét tuyển[3] 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
|||||
Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | |
1 | Đại học | 7140201 | Giáo dục Mầm non | 63 | Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 | Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 |
NĂNG KHIẾU 2 | Ngữ văn + GDCD + Năng Khiếu 1 | NĂNG KHIẾU 1 | Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 | NĂNG KHIẾU 1 | |||
2 | Đại học | 7140202 | Giáo dục Tiểu học | 50 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Địa lí | NGỮ VĂN | |||
3 | Đại học | 7140204 | Giáo dục Công dân | 191 | - Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | GDCD | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | GDCD | |||
4 | Đại học | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 87 | Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 | NĂNG KHIẾU 4 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 | NĂNG KHIẾU 4 | |||
5 | Đại học | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 50 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | |||
6 | Đại học | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 30 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | LỊCH SỬ | |||
7 | Đại học | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 50 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | |||
8 | Đại học | 7140210 | Sư phạm Tin học | 220 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Vật lí | TOÁN | |||
9 | Đại học | 7140209 | Sư phạm Toán học | 50 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
TOÁN | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | TOÁN | |||
10 | Đại học | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 30 | Toán, Vật lí, Hóa học | VẬT LÍ | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | Ngữ văn, Toán, Vật lí | VẬT LÍ | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | |||
11 | Đại học | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 30 | Toán, Vật lí, Hóa học | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Sinh học | HÓA HỌC | |||||
12 | Đại học | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 23 | Toán, Hóa học, Sinh học | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Địa lí | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Ngữ văn | SINH HỌC | |||
13 | Đại học | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 360 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Vật lí | TOÁN | |||
14 | Đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 90 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | |||
15 | Đại học | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 74 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | TIẾNG TRUNG | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | |||
16 | Đại học | 7310630 | Việt Nam học | 390 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | NGỮ VĂN |
[1] Mã phương thức xét tuyển Nhà trường sẽ cập nhật sau theo hướng dẫn chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo;
[2] Tổng chỉ tiêu (dự kiến) của các Phương thức: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%. Tùy thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.
[3] Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT.
1.5. Ngưỡng đầu vào
1.5.1. Điều kiện chung
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Đối với nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục Thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: Nam cao 1,60m nặng 45kg trở lên, nữ cao 1,50m nặng 40kg trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học/môn thi trong tổ hợp các môn học/môn thi dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
1.5.2. Điều kiện cụ thể cho các phương thức xét tuyển
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản II.1.3.1.1.4.
c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất:
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 2 môn văn hóa thì tổng điểm các môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 2/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 2/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển có 1 môn văn hóa thì điểm môn văn hóa + [(điểm khu vực ưu tiên + điểm đối tượng ưu tiên) x 1/3] (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 1/3 số điểm theo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường ĐHSP Hà Nội 2.
d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Thí sinh là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đoạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế có điểm thi năng khiếu do cơ sở đào tạo tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) khi đăng ký xét tuyển vào các ngành Giáo dục Thể chất không phải áp dụng ngưỡng đầu vào.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
đ) Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của ĐHQG Hà Nội, ĐHQG TPHCM
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về kết quả học tập cấp THPT đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường: mã trường, mã ngành/ nhóm ngành xét tuyển, mã phương thức xét tuyển, tổ hợp xét tuyển và quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp; các điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển.
Nhà trường không quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.
1.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức, điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển.
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
1.8. Chính sách ưu tiên: Xét tuyển thẳng; ưu tiên xét tuyển.
Nhà trường xét tuyển thẳng theo thứ tự ưu tiên lần lượt từ đối tượng thuộc mục 1.3.1.1.1 cho đến mục 1.3.1.1.3 cho đến hết chỉ tiêu.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển.
- Lệ phí xét tuyển hoặc xét tuyển thẳng: 20.000 đ/nguyện vọng.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).
Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo mức trần học phí từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2022 - 2023.
Năm học | Khối ngành 1 | Khối ngành 4 | Khối ngành 5 | Khối ngành 7 |
2016 - 2017 | 6.700.000đồng/SV | 7.900.000đồng/SV | 7.900.000đồng/SV | 6.700.000đồng/SV |
2017 - 2018 | 7.400.000đồng/SV | 8.700.000đồng/SV | 8.700.000đồng/SV | 7.400.000đồng/SV |
2018 - 2019 | 8.100.000đồng/SV | 9.600.000đồng/SV | 9.600.000đồng/SV | 8.100.000đồng/SV |
2019 - 2020 | 8.900.000đồng/SV | 10.600.000đồng/SV | 10.600.000đồng/SV | 8.900.000đồng/SV |
2020 - 2021 | 9.800.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 9.800.000đồng/SV |
2021 - 2022 | 9.800.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 11.700.000đồng/SV | 9.800.000đồng/SV |
2022 - 2023 | 12.500.000đồng/SV | 13.500.000đồng/SV | 14.500.000đồng/SV | 12.000.000đồng/SV |
Danh mục khối ngành đào tạo trình độ đại học
STT | Ngành đào tạo | Khối ngành |
1 | Giáo dục Mầm non | I |
2 | Giáo dục Tiểu học | I |
3 | Giáo dục Công dân | I |
4 | Giáo dục Thể chất | I |
5 | Sư phạm Ngữ văn | I |
6 | Sư phạm Lịch sử | I |
7 | Sư phạm Tiếng Anh | I |
8 | Sư phạm Tin học | I |
9 | Sư phạm Toán học | I |
10 | Sư phạm Vật lý | I |
11 | Sư phạm Hóa học | I |
12 | Sư phạm Sinh học | I |
13 | Công nghệ Thông tin | IV |
14 | Ngôn ngữ Anh | VII |
15 | Ngôn ngữ Trung Quốc | VII |
16 | Việt Nam học | VII |
1.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm.
Nhà trường tổ chức tuyển sinh các đợt tiếp theo từ tháng 10 cho đến hết tháng 12 năm 2022 (nếu còn chỉ tiêu). Kế hoạch cụ thể sẽ được thông báo trên website tuyển sinh của Nhà trường.
1.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành.
1.13. Thông tin tuyển sinh các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
- Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
- Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
- Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể:
+ Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP;
+ Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp;
+ Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế;
+ Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu;
+ Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp.
1.14. Tài chính:
1.14.1. Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường;
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 209.988 triệu đồng
1.14.2. Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh.
+ Nhóm ngành I: 19.894 triệu đồng.
+ Nhóm ngành IV: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành V: 22.472 triệu đồng.
+ Nhóm ngành VII: 19.894 triệu đồng.
1.15. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
1.15.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022
a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại học
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Nguyễn Văn Thụ | Trưởng phòng Đào tạo | 0912924226 | nvthu@hpu2.edu.vn |
Mai Xuân Dũng | Phó Trưởng phòng Đào tạo | 0962938394 | xdmai@hpu2.edu.vn | |
2 | Ban Tư vấn tuyển sinh | 0812012626 0813005757 0862300866 | tuyensinh@hpu2.edu.vn |
b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ |
Điện thoại | |
1 | Nguyễn Văn Lượng | Chuyên viên | 0987815938 | nguyenvanluong@hpu2.edu.vn |
2 | Hoàng Tiến Quang | Chuyên viên | 0915589363 | hoangtienquang@hpu2.edu.vn |
3 | Nguyễn Quốc Toản | Chuyên viên | 0916010217 | nguyenquoctoan@hpu2.edu.vn |
1.15.2. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a. Hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt
Từ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.
b) Học bổng (trung bình Nhà trường dành 3-4 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)
- Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên); Mức học bổng Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 1712/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 27 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Học bổng khác: Áp dụng đối với các sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nghèo học giỏi. Nguồn kinh phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ khuyến học của Trường.
c) Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
Nhà trường không tổ chức tuyển sinh
Từ năm học 2021 - 2022 sinh viên sư phạm được hưởng hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt theo Nghị định số 116/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 của Chính phủ. Theo đó, sinh viên học các ngành sư phạm sẽ được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng học phí bằng mức thu của Trường và hỗ trợ chi phí sinh hoạt 3,63 triệu đồng/tháng.
b) Học bổng (trung bình Nhà trường dành 3-4 tỉ/năm học làm quỹ học bổng cho sinh viên)
- Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên); Mức học bổng Mức học bổng căn cứ theo Quyết định số 1712/QĐ-ĐHSPHN2 ngày 27 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy định xét, cấp học bổng khuyến khích học tập đối với sinh viên đại học hệ chính quy Trường ĐHSP Hà Nội 2.
- Học bổng khác: Áp dụng đối với các sinh viên có thành tích học tập, rèn luyện xuất sắc và sinh viên nghèo học giỏi. Nguồn kinh phí từ các nguồn xã hội hóa và quỹ khuyến học của Trường.
c) Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm trúng tuyển cao.
- Được xét, chọn trao học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của Nhà trường theo ngành đã nhập học.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
Nhà trường không tổ chức tuyển sinh
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học:
Trường ĐHSP Hà Nội 2 tuyển sinh đào tạo trình độ đại học liên thông, hình thức vừa làm vừa học từ trình độ trung cấp, cao đẳng lên trình độ đại học (chi tiết xem Mẫu 1). Đường link công khai tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học tại địa chỉ: tuyensinh.hpu2.edu.vn.
IV. Tuyển sinh đào tạo từ xa:
Nhà trường không tổ chức tuyển sinh
Cán bộ kê khai: - Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ
- Số điện thoại: 0912924226
-Email: nvthu@hpu2.edu.vn
|
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2022 KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG (đã ký) Trịnh Đình Vinh |
[1] Mã phương thức xét tuyển Nhà trường sẽ cập nhật sau theo hướng dẫn chính thức từ Bộ Giáo dục và Đào tạo;
[2] Tổng chỉ tiêu (dự kiến) của các Phương thức: Xét tuyển thẳng, xét tuyển sử dụng theo điểm thi tốt nghiệp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả học tập cấp THPT; Xét tuyển sử dụng kết quả đánh giá năng lực của Đại học Quốc Gia Hà Nội và Đại học Quốc Gia thành phố Hồ Chí Minh Phân bổ chỉ tiêu theo các phương thức xét tuyển của ngành như sau: xét tuyển thẳng không quá 5%, sử dụng điểm thi tốt nghiệp THPT chiếm 60%; các phương thức còn lại chiếm không dưới 35%. Tùy thuộc vào các điều kiện thực tế khi tuyển sinh, Nhà trường có thể điều chỉnh tỷ lệ phân bổ chỉ tiêu giữa các phương thức xét tuyển.
[3] Tổ hợp môn xét tuyển được hiểu là: tổ hợp môn xét tuyển sử dụng kết quả điểm thi tốt nghiệp THPT, kết quả học tập cấp THPT.
Mẫu số 01: Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
III. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học
1. Tuyển sinh đào tạo vừa làm vừa học đối tượng tốt nghiệp THPT Không tổ chức tuyển sinh năm 2022.
2. Tuyển sinh đào tạo đại học, cao đẳng vừa làm vừa học với đối tượng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên
2.1. Đối tượng, điều kiện tuyển sinh.
Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng chuyên ngành phù hợp, người có bằng trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định.
2.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
2.3. Phương thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển).
Thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo thông báo tuyển sinh
2.5. Ngưỡng đầu vào.
2.5.1. Thí sinh đã tốt nghiệp trình độ trung cấp trở lên cùng nhóm ngành dự tuyển được áp dụng quy định ngưỡng đầu vào như sau:
a) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học nhóm ngành đào tạo giáo viên trừ ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
- Học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 8,0 trở lên;
- Tốt nghiệp THPT loại giỏi trở lên hoặc học lực lớp 12 đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học đạt loại giỏi trở lên;
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ cao đẳng hoặc trình độ đại học đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
b) Đối với thí sinh dự tuyển vào đại học ngành Giáo dục Thể chất, ngưỡng đầu vào được áp dụng một trong các tiêu chí sau:
- Học lực lớp 12 đạt loại khá hoặc điểm trung bình chung các môn văn hóa cấp THPT đạt từ 6,5 trở lên;
- Tốt nghiệp THPT loại khá, hoặc có học lực lớp 12 đạt loại trung bình và có 5 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo;
- Tốt nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, trình độ đại học đạt loại khá trở lên.
2.5.2. Đối với người đã trúng tuyển hoặc đã tốt nghiệp các ngành đào tạo giáo viên trước ngày 07 tháng 5 năm 2020 nếu dự tuyển vào học đại học để đạt trình độ chuẩn theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, ngưỡng đầu vào như sau:
Người đang làm việc trong ngành giáo dục, đã ký hợp đồng làm việc tối thiểu từ 12 tháng trở lên và địa phương vẫn có nhu cầu tiếp tục sử dụng.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh dự tuyển vào các ngành của trường.
2.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; điều kiện nhận hồ sơ dự tuyển, hình thức nhận hồ sơ dự tuyển /thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo.
- Thời gian: Theo thông báo tuyển sinh.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Môn thi: Theo thông báo tuyển sinh.
2.8. Chính sách ưu tiên: Không có.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển: Theo quy định hiện hành.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có): Theo quy định hiện hành.
2.11. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt trong năm: Dự kiến tháng 3, 6, 9, 12 năm 2022. Kế hoạch có thể thay đổi tuỳ vào tình hình thực tế.
2.12. Nhà trường sẽ xem xét giải quyết mọi trường hợp khiếu nại, bảo vệ quyền lợi chính đáng của thí sinh theo các quy định hiện hành.
2.13. Các nội dung khác (không trái quy định hiện hành).
Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2022
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Điện thoại | |
1 | Nguyễn Văn Thụ | Trưởng phòng Đào tạo | 0912924226 | nvthu@hpu2.edu.vn |
Mai Xuân Dũng | Phó Trưởng phòng Đào tạo | 0962938394 | xdmai@hpu2.edu.vn |
Mẫu số 3: Báo cáo các điều kiện đảm bảo chất lượng
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường (ha): 122.142,0 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 7486 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: 2.84m2/sinh viên
2.2. Các thông tin khác
Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link; Nhà xuất bản Elsevier; Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ, nghiên cứu sinh, học viên và sinh viên.
3. Danh sách giảng viên
3.1 Danh sách giảng viên toàn thời gian
CÁC ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG
1. Quy mô đào tạo hình thức chính quy đến ngày 31/12/2021
STT | Theo phương thức, trình độ đào tạo |
Quy mô theo khối ngành đào tạo | Tổng | |||
Khối ngành I | Khối ngành IV | Khối ngành V | Khối ngành VII | |||
A | Sau đại học | 6571 | 309 | 115 | 1042 | 8037 |
1 | Tiến sĩ | 14 | 309 | 38 | 22 | 383 |
1.1 | Lĩnh vực | 14 | 6 | 4 | 24 | |
1.1.1 | Toán giải tích | 4 | 4 | |||
1.1.2 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 5 | 5 | |||
1.1.3 | Giáo dục học | 7 | 7 | |||
1.1.4 | Quản lý giáo dục | 7 | 7 | |||
1.1.5 | Sinh lý học thực vật | 1 | 1 | |||
2 | Thạc sĩ | 303 | 34 | 22 | 359 | |
2.1 | Lĩnh vực | |||||
1.2.1 | Toán giải tích | 17 | 17 | |||
1.2.2 | Toán ứng dụng | 12 | 12 | |||
1.2.3 | Khoa học máy tính | 5 | 5 | |||
1.2.4 | Lý luận văn học | 3 | 3 | |||
1.2.5 | Ngôn ngữ Việt Nam | 6 | 6 | |||
1.2.6 | Văn học Việt Nam | 13 | 13 | |||
1.2.7 | Sinh học thực nghiệm | 5 | 5 | |||
1.2.8 | Sinh thái học | 5 | 5 | |||
1.2.9 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 10 | 10 | |||
1.2.10 | Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn | 59 | 59 | |||
1.2.11 | Giáo dục học | 68 |
68 | |||
1.2.12 | Quản lý giáo dục | 156 | 156 | |||
B | Đại học | |||||
3 | Đại học chính quy | 6557 | 77 | 1020 | 7654 | |
3.1 | Chính quy | |||||
3.1.1 | Các ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học | |||||
3.1.2 | Các ngành đào tạo (trừ ngành đào tạo đặc thù có nhu cầu cao về nhân lực trình độ đại học) | |||||
3.1.2.1 | Lĩnh vực | |||||
3.1.2.1 | Sư phạm Công nghệ | |||||
3.1.2.2 | Sư phạm Toán học | 1280 | 1280 | |||
3.1.2.3 | Sư phạm Ngữ văn | 1035 | 1035 | |||
3.1.2.4 | Sư phạm Tiếng Anh | 1068 | 1068 | |||
3.1.2.5 | Sư phạm Vật lý | 101 | 101 | |||
3.1.2.6 | Sư phạm Hoá học | 142 | 142 | |||
3.1.2.7 | Sư phạm Sinh học | 40 | 40 | |||
3.1.2.8 | Sư phạm Tin học | 35 | 35 | |||
3.1.2.9 | Sư phạm Lịch sử | 172 | 172 | |||
3.1.2.10 | Giáo dục Tiểu học | 1994 | 1994 | |||
3.1.2.11 | Giáo dục Mầm non | 447 | 447 | |||
3.1.2.12 | Giáo dục Thể chất | 81 | 81 | |||
3.1.2.13 | Giáo dục Công dân | 136 | 136 | |||
3.1.2.14 | Văn học | 1 | 1 | |||
3.1.2.15 | Việt Nam học | 40 | 40 | |||
3.1.2.16 | Ngôn ngữ Anh | 334 | 334 | |||
3.1.2.17 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 645 | 645 | |||
3.1.2.18 | Công nghệ thông tin | 77 | 77 | |||
3.1.2.19 | Thông tin - thư viện | |||||
3.1.2.20 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 26 | 26 | |||
4 | Đại học vừa làm vừa học | 1987 | 1987 | |||
4.1 | Vừa làm vừa học | |||||
4.2 | Đối tượng từ trung cấp lên đại học | 929 | ||||
4.2.1 | Lĩnh vực | |||||
4.2.1.1 | Giáo dục Tiểu học | 233 | 233 | |||
4.2.1.2 | Giáo dục Mầm non | 696 | 696 | |||
4.3 | Đối tượng từ cao đẳng lên đại học | 1058 | 1058 | |||
4.3.1 | Lĩnh vực | |||||
4.3.1.1 | Giáo dục Tiểu học | 309 | 309 | |||
4.3.1.2 | Giáo dục Mầm non | 483 | 483 | |||
4.3.1.3 | Sư phạm Toán học | 60 | 60 | |||
4.3.1.4 | Sư phạm Tiếng Anh | 79 | 79 | |||
4.3.1.5 | Sư phạm Ngữ văn | 71 | 71 | |||
4.3.1.6 | Sư phạm Sinh học | 56 | 56 |
2.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá
- Tổng diện tích đất của trường (ha): 122.142,0 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên (nếu có): 7486 chỗ.
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của trường tính trên một sinh viên chính quy: 2.84m2/sinh viên
STT | Loại phòng | Số lượng | Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo | 124 | 10812,58 |
1.1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 3 | 1326,4 |
1.2 | Phòng học từ 100 - 200 chỗ | 9 | 1340,16 |
1.3 | Phòng học từ 50 - 100 chỗ | 31 | 2305,06 |
1.4 | Số phòng học dưới 50 chỗ | 55 | 3097 |
1.5 | Số phòng học đa phương tiện | 5 | 367,46 |
1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên của cơ sở đào tạo | 21 | 2376,5 |
2 | Thư viện, trung tâm học liệu | 11 | 1399,12 |
3 | Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập | 74 | 9563,65 |
Tổng | 209 | 21775,35 |
2.2.1. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT | Tên | Dạnh mục trang thiết bị chính | Phục vụ ngành/nhóm ngành/khối ngành đào tạo |
1. | Phòng thực hành | ||
1.1 | Phòng máy 1 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.2 | Phòng máy 2 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.3 | Phòng máy 3 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.4 | Phòng máy 4 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.5 | Phòng máy 5 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.6 | Phòng máy 6 (thực hành Tin học) |
|
I, IV,V,VII |
1.7 | Phòng thực hành nhạc, đàn (02 phòng) |
|
Giáo dục Mầm non |
1.8 | Phòng thực hành múa |
|
Giáo dục Mầm non |
1.9 | Phòng thực hành họa (02 phòng) |
|
Giáo dục Mầm non |
2. | Phòng thí nghiệm | ||
2.1 | Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.2 | PTN Vật lý đại cương 1 |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.3 | PTN Vật lý đại cương 2 |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.4 | PTN Phương pháp dạy học Vật lý |
+ Bộ cảm biến cổng quang + Cảm biến chuyển động + Cảm biến gia tốc 3D + Cảm biến dòng điện, điện áp + Cảm biến đo năng lượng + Cảm biến mức âm thanh + Bộ cảm biến từ + Cảm biến lực ±10 N + Cảm biến lực 5 kN + Cảm biến nhiệt độ + Bộ cảm biến áp suất và nhiệt độ + Bộ cảm biến đo các thông số môi trường + Bộ cảm biến đo khí + Cảm biến đo độ dẫn + Cảm biến so màu + Bộ lực kế dạng ống loại 0.1N và 20N
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.5 | PTN Nhiệt kỹ thuật |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.6 | PTN Kỹ thuật điện tử |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.7 | PTN Điện kỹ thuật |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên |
2.8 | PTN Hoá lí |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.9 | PTN Hoá CN-Môi trường |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ - Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.10 | PTN Hóa Phân tích |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.11 | PTN Phương pháp dạy học hoá học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.12 | PTN Hoá hữu cơ |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.13 | PTN Hoá vô cơ |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.14 | PTN Hoá đại cương |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Hóa học |
2.15 | Phòng thí nghiệm Động vật học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.16 | - Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật Ghép chung:Phòng thí nghiệm Giải phẫu người và Lý sinh học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.17 | Phòng thí nghiệm Sinh học Trung tâm |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.18 | Phòng thí nghiệm Thực vật học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.19 | Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.20 | Phòng thí nghiệm Hóa sinh học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.21 | Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Vật lý - Sư phạm Hóa học |
2.22 | Phòng thí nghiệm Di truyền học |
|
- Sư phạm Sinh học |
2.23 | Phòng thí nghiệm Vi sinh vật học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.24 | Phòng thí nghiệm Hóa sinh học |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Hóa học |
2.25 | Phòng thí nghiệm Sinh học ứng dụng |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.26 | Phòng sạch động vật |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.27 | Phòng sạch thực vật |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học |
2.28 | Dự án hóa sinh |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Hóa học |
2.29 | Chuẩn bị mẫu |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Hóa học |
2.30 | Bảo quản mẫu |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Hóa học |
2.31 | Dự án sinh học phân tử |
|
- Sư phạm Khoa học tự nhiên - Sư phạm Sinh học - Sư phạm Hóa học |
2.32 | Dự án vật lý chất rắn |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ |
2.33 | Vật lý chất rắn |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ |
2.34 | Xưởng cơ khí |
|
- Sư phạm Vật lý - Sư phạm Công nghệ |
2.2.2. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT | Khối ngành đào tạo/nhóm nhanh | Số lượng |
1 | Nhóm ngành I | 27.799 |
2 | Nhóm ngành IV | 6.262 |
3 | Nhóm ngành V | 4.641 |
4 | Nhóm ngành VII | 8.707 |
3. Danh sách giảng viên
STT | Họ và tên | Chức danh khoa học | Trình độ đào tạo | Chuyên môn được đào tạo | Tên ngành đại học |
1 | Nguyễn Năng An | Tiến sĩ | Khoa học máy tính | Công nghệ thông tin | |
2 | Vũ Kiều Anh | Thạc sĩ | Sư phạm giáo dục mầm non | Giáo dục Mầm non | |
3 | Vũ Tuấn Anh | Tiến sĩ | Điền kinh | Giáo dục Thể chất | |
4 | Lê Thị Lan Anh | Tiến sĩ | Lý luận và lịch sử giáo dục học | Giáo dục Tiểu học | |
5 | Lại Thế Anh | Thạc sĩ | Âm nhạc | Giáo dục Tiểu học | |
6 | Đào Thị Lan Anh | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | |
7 | Nguyễn Thị Hà Anh | Tiến sĩ | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | |
8 | Mai Thị Vân Anh | Thạc sĩ | Tiếng Anh | Ngôn ngữ Anh | |
9 | Đào Thị Việt Anh | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Giáo dục học | Sư phạm Hoá học |
10 | Nguyễn Thị Vân Anh | Tiến sĩ | Lý luận văn học | Sư phạm Ngữ văn | |
11 | Nguyễn Thị Kiều Anh | Tiến sĩ | Lý luận văn học | Sư phạm Ngữ văn | |
12 | La Nguyệt Anh | Tiến sĩ | Văn học Việt Nam | Sư phạm Ngữ văn | |
13 | Phạm Kiều Anh | Tiến sĩ | Phương pháp dạy học Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn | |
14 | Đỗ Thị Lan Anh | Tiến sĩ | Khoa học máy tính | Sư phạm Sinh học | |
15 | Doãn Ngọc Anh | Tiến sĩ | Lý luận và lịch sử giáo dục học | Sư phạm Tiếng Anh | |
16 | Trần Thị Vân Anh | Thạc sĩ | Sư phạm Toán học | Sư phạm Toán học | |
17 | Đỗ Tuấn Anh | Thạc sĩ | Sư phạm Toán học | Sư phạm Toán học | |
18 | Hoàng Quang Bắc | Thạc sĩ | Hóa Vô cơ | Sư phạm Hoá học | |
19 | Trần Xuân Bản | Thạc sĩ | Khoa học Thư viện | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
20 | Trần Văn Bằng | Tiến sĩ | Giải tích | Công nghệ thông tin | |
21 | Nguyễn Thị Bích | Thạc sĩ | Lịch sử thế giới | Sư phạm Tiếng Anh | |
22 | Nguyễn Thị Bình | Thạc sĩ | Đại số | Sư phạm Toán học | |
23 | Phan Thị Thúy Châm | Thạc sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | |
24 | Trần Linh Chi | Tiến sĩ | Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
25 | Trần Thị Chiên | Tiến sĩ | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Giáo dục Công dân | |
26 | Vũ Thị Thuý Chinh | Thạc sĩ | Thư viện học | Việt Nam học | |
27 | Bùi Kiên Cường | Tiến sĩ | Giải tích | Công nghệ thông tin | |
28 | Trần Đức Cường | Đại học | Sĩ quan đặc công | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | |
29 | Nguyễn Văn Đại | Tiến sĩ | Sư phạm hóa học | Sư phạm Tin học | |
30 | Nguyễn Văn Đệ | Tiến sĩ | Lý luận và phương pháp dạy học Toán | Giáo dục Tiểu học | |
31 | Nguyễn Văn Đen | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
32 | Chu Thị Diệp | Thạc sĩ | Triết | Giáo dục Công dân | |
33 | Lê Xuân Điệp | Thạc sĩ | Võ | Giáo dục Thể chất | |
34 | Hà Minh Dịu | Tiến sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học giáo dục thể chất | Giáo dục Thể chất | |
35 | Nguyễn Xuân Đoàn | Thạc sĩ | Bóng rổ | Giáo dục Thể chất | |
36 | Nguyễn Phương Đông | Thạc sĩ | Sư phạm Toán học | Sư phạm Toán học | |
37 | Phạm Văn Dư | Thạc sĩ | Quản lý khoa học công nghệ | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | |
38 | Bùi Minh Đức | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Giáo dục học | Sư phạm Ngữ văn |
39 | Đỗ Tiến Đức | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
40 | Phạm Thị Kim Dung | Thạc sĩ | Sinh học thực nghiệm | Giáo dục Tiểu học | |
41 | Đặng Thị Thùy Dung | Thạc sĩ | Sư phạm Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | |
42 | Đỗ Thị Thanh Dung | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
43 | Nguyễn Trung Dũng | Tiến sĩ | Toán ứng dụng | Công nghệ thông tin | |
44 | Phan Xuân Dũng | Tiến sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Tiểu học | |
45 | Nguyễn Văn Dũng | Tiến sĩ | Lịch sử Việt Nam | Sư phạm Lịch sử | |
46 | Hà Tuấn Dũng | Thạc sĩ | Sư phạm Toán học | Sư phạm Toán học | |
47 | Nguyễn Anh Dũng | Thạc sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý | Sư phạm Vật lý | |
48 | Nguyễn Văn Dương | Thạc sĩ | Vật lý chất rắn | Sư phạm Vật lý | |
49 | Nguyễn Thị Duyên | Tiến sĩ | Giáo dục học (bậc tiểu học) | Giáo dục Tiểu học | |
50 | Hoàng Thị Duyên | Tiến sĩ | Lý luận văn học | Sư phạm Tiếng Anh | |
51 | Nguyễn Thế Duyến | Tiến sĩ | Hóa lý thuyết và hóa lý | Giáo dục Tiểu học | |
52 | Lương Thị Hồng Gấm | Tiến sĩ | Văn học nước ngoài | Ngôn ngữ Anh | |
53 | Vũ Long Giang | Thạc sĩ | Lý luận và lịch sử Mỹ thuật ứng dụng | Giáo dục Mầm non | |
54 | Nguyễn Thị Giang | Tiến sĩ | Triết | Sư phạm Ngữ văn | |
55 | Phạm Văn Giềng | Tiến sĩ | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Sư phạm Tiếng Anh | |
56 | Vũ Mạnh Hà | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | |
57 | Trần Thị Thu Hà | Tiến sĩ | Lịch sử Việt Nam | Giáo dục Tiểu học | |
58 | Lê Thị Thanh Hà | Thạc sĩ | Tâm lý học | Giáo dục Tiểu học | |
59 | Nguyễn Phương Hà | Thạc sĩ | Văn học Việt Nam | Sư phạm Ngữ văn | |
60 | Nguyễn Thị Hà | Tiến sĩ | Lí luận và Phương pháp dạy học giáo dục thể chất | Sư phạm Ngữ văn | |
61 | Lê Thanh Hà | Tiến sĩ | Tâm lý học | Sư phạm Toán học | |
62 | Dương Thị Hà | Thạc sĩ | Phương pháp dạy học Toán | Sư phạm Toán học | |
63 | Lê Trường Sơn Chấn Hải | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Giáo dục thể chất | Ngôn ngữ Trung Quốc |
64 | Dương Thị Mỹ Hằng | Thạc sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học Tiếng Việt | Sư phạm Ngữ văn | |
65 | Dương Thị Thuý Hằng | Tiến sĩ | Văn học Việt Nam | Sư phạm Ngữ văn | |
66 | Nguyễn Thị Việt Hằng | Tiến sĩ | Việt nam học | Sư phạm Ngữ văn | |
67 | Đàm Thị Hằng | Thạc sĩ | Giáo dục Tiếng Hán quốc tế | Việt Nam học | |
68 | Phạm Thị Hồng Hạnh | Tiến sĩ | Lý luận phương pháp dạy học Toán | Công nghệ thông tin | |
69 | Nguyễn Thị Hạnh | Thạc sĩ | Hóa học phân tích | Giáo dục Tiểu học | |
70 | Tạ Thị Mỹ Hạnh | Thạc sĩ | Khoa học Thư viện | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
71 | Ninh Thị Hạnh | Tiến sĩ | Lý luận và phương pháp dạy học Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | |
72 | Phạm Thị Minh Hạnh | Tiến sĩ | Vật lí lí thuyết và Vật lí toán | Sư phạm Toán học | |
73 | Nguyễn Thị Hạnh | Thạc sĩ | Khoa học Thư viện | Việt Nam học | |
74 | Nguyễn Văn Hào | Tiến sĩ | Giải tích | Công nghệ thông tin | |
75 | Kiều Phương Hảo | Tiến sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học Hóa học | Sư phạm Hoá học | |
76 | Đỗ Thị Hiên | Tiến sĩ | Ngôn ngữ học | Ngôn ngữ Anh | |
77 | Phan Thị Thu Hiền | Tiến sĩ | Di truyền học | Giáo dục Mầm non | |
78 | Đoàn Thị Hiền | Thạc sĩ | Giáo dục tiểu học | Giáo dục Tiểu học | |
79 | Phạm Thị Thu Hiền | Thạc sĩ | Sư phạmTiếng Anh | Ngôn ngữ Anh | |
80 | Nguyễn Thị Hiền | Tiến sĩ | Ngôn ngữ học | Sư phạm Ngữ văn | |
81 | Lê Thị Thu Hiền | Tiến sĩ | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn | |
82 | Lý Thanh Hiền | Tiến sĩ | Giáo dục học | Sư phạm Sinh học | |
83 | Phan Thị Hiền | Thạc sĩ | Cử nhân Môi trường | Sư phạm Sinh học | |
84 | Nguyễn Hữu Hiệp | Thạc sĩ | Bóng đá | Giáo dục Thể chất | |
85 | Phạm Đức Hiếu | Tiến sĩ | Giáo dục học | Giáo dục Tiểu học | |
86 | Trần Trung Hiếu | Thạc sĩ | Vật lý lý thuyết - Vật lý toán | Sư phạm Toán học | |
87 | Tạ Thị Thanh Hoa | Tiến sĩ | Ngôn ngữ Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
88 | Đào Thị Hoa | Tiến sĩ | Phương pháp dạy học Toán | Sư phạm Toán học | |
89 | Đỗ Thu Hòa | Thạc sĩ | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
90 | Đàm Thị Hòa | Tiến sĩ | Giáo dục học | Việt Nam học | |
91 | Lê Huy Hoàng | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
92 | Nguyễn Thuý Hồng | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Văn học | Sư phạm Tiếng Anh |
93 | Nguyễn Thị Thu Hồng | Thạc sĩ | Giáo dục thể chất (cầu lông) | Sư phạm Tiếng Anh | |
94 | Phan Thị Thanh Hồng | Tiến sĩ | Vật lí lí thuyết và Vật lí toán | Sư phạm Tin học | |
95 | Nguyễn Quang Hợp | Tiến sĩ | Hóa hữu cơ | Giáo dục Tiểu học | |
96 | Dương Quang Huấn | Tiến sĩ | Hóa học | Sư phạm Hoá học | |
97 | Hoàng Phúc Huấn | Thạc sĩ | Vật lý lý thuyết - Vật lý toán | Sư phạm Toán học | |
98 | Cao Hồng Huệ | Thạc sĩ | Trí tuệ nhân tạo và đa phương tiện | Sư phạm Tin học | |
99 | Hà Mạnh Hùng | Tiến sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Thể chất | |
100 | Đỗ Đức Hùng | Thạc sĩ | Thể dục | Giáo dục Tiểu học | |
101 | Đặng Việt Hùng | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Tiểu học | |
102 | Nguyễn Mạnh Hùng | Thạc sĩ | Giáo dục thể chất | Giáo dục Tiểu học | |
103 | Nguyễn Thế Hùng | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Tiểu học | |
104 | Hà Thanh Hùng | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Vật lí lí thuyết và Vật lí toán | Sư phạm Toán học |
105 | Nguyễn Anh Hưng | Thạc sĩ | Hóa hữu cơ | Sư phạm Hoá học | |
106 | Nguyễn Huy Hưng | Thạc sĩ | Đại số | Sư phạm Toán học | |
107 | Bùi Lan Hương | Tiến sĩ | Triết học | Giáo dục Tiểu học | |
108 | Nguyễn Thị Hương | Tiến sĩ | Giáo dục học (bậc tiểu học) | Giáo dục Tiểu học | |
109 | Lưu Thị Hương | Thạc sĩ | Sư phạmTiếng Anh | Ngôn ngữ Anh | |
110 | Đỗ Thị Thu Hương | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Ngữ văn | Ngôn ngữ Trung Quốc |
111 | Ngô Thị Lan Hương | Tiến sĩ | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | Sư phạm Lịch sử | |
112 | Nguyễn Thị Mai Hương | Thạc sĩ | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn | |
113 | Đỗ Thị Hương | Thạc sĩ | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
114 | Nguyễn Thu Hương | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Ngôn ngữ học | Sư phạm Tiếng Anh |
115 | Lưu Thị Bích Hương | Tiến sĩ | Bảo đảm toán học cho máy tính và các hệ thống tính toán | Sư phạm Tin học | |
116 | Phạm Thị Hương | Thạc sĩ | Toán ứng dụng | Sư phạm Toán học | |
117 | Nguyễn Quang Huy | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Lý thuyết tối ưu | Công nghệ thông tin |
118 | Vũ Duy Huy | Đại học | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | |
119 | Trần Quang Huy | Tiến sĩ | Kỹ thuật điện tử | Sư phạm Vật lý | |
120 | Nguyễn Thị Huyền | Thạc sĩ | Hóa học phân tích | Giáo dục Tiểu học | |
121 | Đăng Thị Thu Huyền | Tiến sĩ | Hóa lý thuyết và Hóa lý | Giáo dục Tiểu học | |
122 | Hoàng Thị Thanh Huyền | Tiến sĩ | Ngôn ngữ học | Ngôn ngữ Anh | |
123 | Thân Thị Huyền | Tiến sĩ | Địa lý | Sư phạm Ngữ văn | |
124 | Lê Đức Huynh | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Tiểu học | |
125 | Trần Vũ Khánh | Tiến sĩ | Giáo dục học | Việt Nam học | |
126 | Đỗ Văn Kiên | Thạc sĩ | Đại số | Sư phạm Toán học | |
127 | Vi Thị Lại | Tiến sĩ | Hồ Chí Minh học | Giáo dục Công dân | |
128 | Nguyễn Thế Lâm | Tiến sĩ | Vật lý chất rắn | Sư phạm Tin học | |
129 | Nguyễn Mẫu Lâm | Tiến sĩ | Vật lý chất rắn | Sư phạm Vật lý | |
130 | Nguyễn Thị Thu Lan | Thạc sĩ | Đại cương | Giáo dục Mầm non | |
131 | Nguyễn Thị Ngọc Lan | Tiến sĩ | Văn học dân gian | Giáo dục Tiểu học | |
132 | Nguyễn Thị Phương Lan | Tiến sĩ | Ngôn ngữ Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
133 | Khuất Thị Lan | Tiến sĩ | Ngôn ngữ học | Sư phạm Tiếng Anh | |
134 | Nguyễn Thị Phương Lan | Thạc sĩ | Vật lý lý thuyết - Vật lý toán | Sư phạm Toán học | |
135 | Ngô Thị Liên | Thạc sĩ | Giáo dục tiểu học | Giáo dục Tiểu học | |
136 | Trần Thị Phương Liên | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
137 | Hoàng Thị Bích Liên | Thạc sĩ | Khoa học Thư viện | Việt Nam học | |
138 | Nguyễn Thị Linh | Thạc sĩ | Giáo dục công dân | Giáo dục Công dân | |
139 | Nguyễn Thùy Linh | Tiến sĩ | Lịch sử Việt Nam | Giáo dục Tiểu học | |
140 | Đới Gia Thiên Linh | Thạc sĩ | Kinh tế chính trị | Giáo dục Tiểu học | |
141 | Nguyễn Thị Thuỳ Linh | Thạc sĩ | Triết học | Giáo dục Tiểu học | |
142 | Bùi Thùy Linh | Tiến sĩ | Văn học | Sư phạm Ngữ văn | |
143 | Nguyễn Thị Diệu Linh | Thạc sĩ | Sư phạm Sinh học | Sư phạm Sinh học | |
144 | Trần Thị Hồng Loan | Tiến sĩ | Triết học | Giáo dục Công dân | |
145 | Nguyễn Thị Loan | Thạc sĩ | Công nghệ phần mềm | Sư phạm Tiếng Anh | |
146 | Trần Thị Loan | Tiến sĩ | Giáo dục học | Sư phạm Toán học | |
147 | Phan Văn Lộc | Thạc sĩ | Đại số | Sư phạm Toán học | |
148 | Phạm Văn Lực | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Lịch sử | Sư phạm Lịch sử |
149 | Triệu Thị Lương | Thạc sĩ | Giáo dục học | Giáo dục Mầm non | |
150 | Dương Thị Luyến | Thạc sĩ | Đại số | Sư phạm Toán học | |
151 | Lê Xuân Luyện | Đại học | Chỉ huy tham mưu | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | |
152 | Nguyễn Thị Quỳnh Mai | Thạc sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học âm nhạc | Giáo dục Mầm non | |
153 | Lê Thị Ngọc Mai | Tiến sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Thể chất | |
154 | Nguyễn Đình Mạnh | Tiến sĩ | Tâm lý học | Sư phạm Tin học | |
155 | Nguyễn Công Minh | Đại học | Chỉ huy tham mưu | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | |
156 | Tạ Hữu Minh | Tiến sĩ | Cờ vua | Giáo dục Thể chất | |
157 | Trần Thị Minh | Tiến sĩ | Văn học thiếu nhi | Giáo dục Tiểu học | |
158 | Nguyễn Văn Minh | Tiến sĩ | Địa lý tự nhiên | Sư phạm Lịch sử | |
159 | Nguyễn Thị Tuyết Minh | Tiến sĩ | Việt nam học | Việt Nam học | |
160 | Lại Hữu Mùi | Thạc sĩ | Giáo dục học | Giáo dục Mầm non | |
161 | Đỗ Thị Mùi | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Địa lý | Giáo dục Tiểu học |
162 | Bùi Ngọc Mười | Tiến sĩ | Giải tích | Sư phạm Toán học | |
163 | Bùi Kim My | Tiến sĩ | Giải tích | Giáo dục Tiểu học | |
164 | Nguyễn Văn Nam | Thạc sĩ | Lịch sử Việt Nam | Giáo dục Công dân | |
165 | Đặng Ngọc Nam | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
166 | Nguyễn Thị Kiều Nga | Tiến sĩ | Đại số | Công nghệ thông tin | |
167 | Hoàng Thị Nga | Thạc sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử | Giáo dục Công dân | |
168 | Nguyễn Thị Việt Nga | Tiến sĩ | Lí luận và PPDH sinh học | Giáo dục Mầm non | |
169 | Nguyễn Thị Phương Nga | Thạc sĩ | Sư phạm Toán học | Giáo dục Mầm non | |
170 | Nguyễn Thị Nga | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
171 | Nguyễn Thị Nga | Thạc sĩ | Hán ngữ | Việt Nam học | |
172 | Nguyễn Thị Nga | Tiến sĩ | Lịch sử thế giới | Việt Nam học | |
173 | Trần Thị Ngân | Thạc sĩ | SP tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
174 | Trần Văn Nghị | Tiến sĩ | Giải tích | Sư phạm Toán học | |
175 | Đỗ Lam Ngọc | Thạc sĩ | Sư phạm Ngữ văn | Giáo dục Tiểu học | |
176 | Phùng Thị Huyền Ngọc | Tiến sĩ | Ngôn ngữ Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
177 | Lê Thị Nguyên | Tiến sĩ | Giáo dục học (bậc tiểu học) | Giáo dục Tiểu học | |
178 | Nguyễn Thị Lê Nguyên | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
179 | Ngô Thị Nhàn | Thạc sĩ | Giáo dục học | Sư phạm Tiếng Anh | |
180 | Nguyễn Thị Hồng Nhật | Tiến sĩ | Ngôn ngữ Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
181 | Đỗ Thị Tố Như | Tiến sĩ | Giáo dục học | Giáo dục Mầm non | |
182 | Nguyễn Thị Nhung | Tiến sĩ | Kinh tế chính trị | Giáo dục Công dân | |
183 | Nguyễn Thị Tuyết Nhung | Tiến sĩ | Lịch sử thế giới | Giáo dục Tiểu học | |
184 | Nguyễn Thị Nhung | Thạc sĩ | Việt nam học | Sư phạm Lịch sử | |
185 | Phạm Thị Nhung | Tiến sĩ | Hán Nôm | Sư phạm Ngữ văn | |
186 | Lê Thị Phúc | Thạc sĩ | Khoa học Thư viện | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
187 | Trần Thị Minh Phương | Thạc sĩ | Song ngữ Trung - Anh | Ngôn ngữ Anh | |
188 | Trần Thị Hạnh Phương | Tiến sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học Văn | Sư phạm Ngữ văn | |
189 | Nguyễn Thị Minh Phương | Thạc sĩ | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
190 | Lê Thu Phương | Tiến sĩ | Giải tích | Sư phạm Toán học | |
191 | Phạm Thế Quân | Thạc sĩ | Sư phạm Toán học | Sư phạm Toán học | |
192 | Nguyễn Văn Quang | Thạc sĩ | Giáo dục thể chất (Bóng đá) | Giáo dục Thể chất | |
193 | Vũ Mạnh Quang | Thạc sĩ | Vật lý lý thuyết - Vật lý toán | Giáo dục Tiểu học | |
194 | Nguyễn Văn Quang | Tiến sĩ | Công nghệ Vật liệu Hóa học | Giáo dục Tiểu học | |
195 | Nguyễn Thị Quyên | Thạc sĩ | Hệ thống thông tin | Sư phạm Toán học | |
196 | Chu Vĩnh Quyên | Thạc sĩ | Giáo dục học (bậc tiểu học) | Sư phạm Toán học | |
197 | Khuất Văn Quyết | Thạc sĩ | Thực vật học | Sư phạm Toán học | |
198 | Hoàng Văn Quyết | Tiến sĩ | Vật lý lý thuyết - Vật lý toán | Sư phạm Vật lý | |
199 | Lê Khắc Quynh | Tiến sĩ | Vật lý chất rắn | Sư phạm Vật lý | |
200 | Chu Ngọc Quỳnh | Thạc sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học môn Lịch sử | Sư phạm Lịch sử | |
201 | Bùi Thị Sáng | Thạc sĩ | Bơi lội | Giáo dục Tiểu học | |
202 | Ninh Thị Sinh | Tiến sĩ | Lịch sử Việt Nam | Giáo dục Tiểu học | |
203 | Đoàn Văn Sơn | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Tiểu học | |
204 | Phạm Trung Sơn | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Tiểu học | |
205 | Trương Hùng Sơn | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Sư phạm Sinh học | |
206 | Hà Thị Minh Tâm | Thạc sĩ | Sinh học thực nghiệm | Giáo dục Mầm non | |
207 | Bùi Ngân Tâm | Thạc sĩ | Khoa học Nông nghiệp | Sư phạm Sinh học | |
208 | Phạm Thanh Tâm | Thạc sĩ | Hình học | Sư phạm Toán học | |
209 | Đỗ Thị Thạch | Thạc sĩ | Văn học Phương Tây | Sư phạm Ngữ văn | |
210 | Nguyễn Phụ Thông Thái | Tiến sĩ | Tâm lý học | Giáo dục Tiểu học | |
211 | Phạm Thị Thái | Thạc sĩ | Giáo dục thể chất | Việt Nam học | |
212 | Nguyễn Thị Thắm | Thạc sĩ | Vật lý lý thuyết - Vật lý toán | Sư phạm Toán học | |
213 | Thành Đức Bảo Thắng | Tiến sĩ | Văn học Việt Nam | Sư phạm Ngữ văn | |
214 | Trịnh Đình Thắng | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Công nghệ thông tin | Sư phạm Tiếng Anh |
215 | Trần Thị Thanh | Thạc sĩ | Sư phạm Toán học | Sư phạm Tin học | |
216 | Nguyễn Hữu Thành | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Tiểu học | |
217 | Nguyễn Xuân Thành | Phó giáo sư | Tiến sĩ | KT Sinh dược | Sư phạm Sinh học |
218 | Nguyễn Quang Thành | Thạc sĩ | Khoa học máy tính | Sư phạm Tin học | |
219 | Nguyễn Thị Phương Thảo | Thạc sĩ | Sư phạmTiếng Anh | Ngôn ngữ Anh | |
220 | Lê Thị Minh Thảo | Tiến sĩ | Chủ nghĩa xã hội khoa học | Sư phạm Tiếng Anh | |
221 | Lê Thị Phương Thảo | Thạc sĩ | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
222 | Nguyễn Huy Thảo | Tiến sĩ | Vật lí lí thuyết và Vật lí toán | Sư phạm Vật lý | |
223 | Nguyễn Thị Ngọc Thảo | Tiến sĩ | Lịch sử thế giới | Việt Nam học | |
224 | Nguyễn Văn Thạo | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Ngôn ngữ học | Sư phạm Ngữ văn |
225 | Phùng Gia Thế | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Lý luận văn học | Sư phạm Tiếng Anh |
226 | Trần Quang Thiện | Tiến sĩ | Hóa lý | Giáo dục Tiểu học | |
227 | Phạm Ngọc Thịnh | Thạc sĩ | Sư phạm mĩ thuật | Giáo dục Mầm non | |
228 | Trần Anh Thịnh | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Tiểu học | |
229 | Vũ Thị Kim Thoa | Thạc sĩ | Hóa học phân tích | Sư phạm Hoá học | |
230 | Nguyễn Thị Thơm | Thạc sĩ | Y sinh học | Giáo dục Tiểu học | |
231 | Phạm Phương Thu | Thạc sĩ | Di truyền học | Sư phạm Sinh học | |
232 | Trần Thị Thu | Thạc sĩ | Giải tích | Sư phạm Toán học | |
233 | Nguyễn Văn Thụ | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Vật lí lí thuyết và Vật lí toán | Sư phạm Toán học |
234 | Nguyễn Quang Thuận | Thạc sĩ | Phương pháp dạy học Giáo dục Công dân | Giáo dục Công dân | |
235 | Lê Minh Thuận | Đại học | Đại số | Giáo dục Tiểu học | |
236 | Vũ Thị Thương | Tiến sĩ | Khoa học Nông nghiệp | Giáo dục Mầm non | |
237 | Đinh Thị Kim Thúy | Thạc sĩ | Hình học | Sư phạm Toán học | |
238 | An Thị Thúy | Thạc sĩ | Văn học Việt Nam | Việt Nam học | |
239 | An Biên Thùy | Tiến sĩ | Lí luận và PPDH sinh học | Giáo dục Mầm non | |
240 | Phạm Thị Diệu Thùy | Tiến sĩ | Phương pháp dạy học Toán | Sư phạm Toán học | |
241 | Nguyễn Thu Thủy | Thạc sĩ | Võ | Giáo dục Thể chất | |
242 | Chu Thị Thu Thủy | Tiến sĩ | Lịch sử Việt Nam | Giáo dục Tiểu học | |
243 | Nguyễn Thị Thu Thủy | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Anh | Sư phạm Tiếng Anh | |
244 | Hán Thị Hương Thủy | Thạc sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý | Sư phạm Vật lý | |
245 | Chu Văn Tiềm | Tiến sĩ | Hóa lý thuyết và hóa lý | Sư phạm Hoá học | |
246 | Trần Văn Tiên | Thạc sĩ | Bóng đá | Giáo dục Thể chất | |
247 | Nguyễn Thị Tính | Tiến sĩ | Việt nam học | Sư phạm Ngữ văn | |
248 | Nguyễn Hữu Tình | Tiến sĩ | Khoa học vật liệu | Sư phạm Toán học | |
249 | Trịnh Khắc Tỉnh | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Tiểu học | |
250 | Nguyễn Thị Toan | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Giáo dục chính trị | Ngôn ngữ Trung Quốc |
251 | Lê Chí Toàn | Tiến sĩ | Sinh học thực nghiệm | Sư phạm Sinh học | |
252 | Nguyễn Thị Trà | Thạc sĩ | Hình học | Sư phạm Toán học | |
253 | Nguyễn Thu Trang | Tiến sĩ | Ngôn ngữ | Giáo dục Tiểu học | |
254 | Đỗ Thị Huyền Trang | Thạc sĩ | Văn học dân gian | Giáo dục Tiểu học | |
255 | Dương Thị Trang | Thạc sĩ | Giáo dục thể chất | Giáo dục Tiểu học | |
256 | Đỗ Thị Vân Trang | Thạc sĩ | Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Anh | |
257 | Ngô Thị Trang | Tiến sĩ | Lý luận và lịch sử giáo dục học | Sư phạm Sinh học | |
258 | Phạm Huyền Trang | Thạc sĩ | Lý luận phương pháp dạy học Toán | Sư phạm Toán học | |
259 | Lê Đình Trọng | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Khoa học vật liệu | Giáo dục Tiểu học |
260 | Trịnh Ngọc Trúc | Tiến sĩ | Công nghệ thông tin | Ngôn ngữ Anh | |
261 | Nguyễn Bảo Trung | Thạc sĩ | Tâm lý học | Sư phạm Tiếng Anh | |
262 | Nguyễn Xuân Trường | Thạc sĩ | Tin học | Sư phạm Ngữ văn | |
263 | Vũ Mạnh Trường | Thạc sĩ | Bóng bàn | Sư phạm Toán học | |
264 | Trần Anh Tú | Thạc sĩ | Khoa học máy tính | Giáo dục Tiểu học | |
265 | Nguyễn Ngọc Tú | Tiến sĩ | Phương pháp dạy học Toán | Giáo dục Tiểu học | |
266 | Hoàng Ngọc Tuấn | Tiến sĩ | Giải tích | Công nghệ thông tin | |
267 | Trần Hữu Tuấn | Đại học | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | |
268 | Lê Đình Tuấn | Thạc sĩ | Hóa Vô cơ | Sư phạm Hoá học | |
269 | Trần Văn Tuấn | Tiến sĩ | Hình học và Topo | Sư phạm Toán học | |
270 | Nguyễn Ngọc Tuấn | Tiến sĩ | Khoa học giáo dục | Sư phạm Toán học | |
271 | Phạm Thanh Tuấn | Thạc sĩ | Sư phạm Toán học | Sư phạm Toán học | |
272 | Nguyễn Quốc Tuấn | Thạc sĩ | Giải tích | Sư phạm Toán học | |
273 | Ngô Trọng Tuệ | Thạc sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý | Sư phạm Vật lý | |
274 | Trần Thanh Tùng | Thạc sĩ | Giáo dục học | Sư phạm Ngữ văn | |
275 | Trần Minh Tước | Tiến sĩ | Toán ứng dụng | Công nghệ thông tin | |
276 | Trịnh Văn Túy | Thạc sĩ | Quản lý giáo dục | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | |
277 | Nguyễn Văn Tuyên | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Giải tích | Sư phạm Toán học |
278 | Nguyễn Thị Ngọc Tuyền | Thạc sĩ | Sinh học | Giáo dục Mầm non | |
279 | Vũ Thị Tuyết | Tiến sĩ | Ngôn ngữ học | Giáo dục Tiểu học | |
280 | Mai Thị Hồng Tuyết | Tiến sĩ | Lý luận văn học | Sư phạm Ngữ văn | |
281 | Phạm Thị Thuý Vân | Tiến sĩ | Hồ Chí Minh học | Giáo dục Công dân | |
282 | Chu Anh Vân | Tiến sĩ | Hóa hữu cơ | Giáo dục Tiểu học | |
283 | Cao Thị Vân | Tiến sĩ | Lịch sử thế giới | Giáo dục Tiểu học | |
284 | Nguyễn Thị Hải Vân | Tiến sĩ | Hán Nôm | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
285 | Phạm Thị Nghĩa Vân | Tiến sĩ | Văn học Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
286 | Nguyễn Thị Thanh Vân | Tiến sĩ | Hán nôm | Ngôn ngữ Trung Quốc | |
287 | Dương Văn Vĩ | Thạc sĩ | Điền kinh | Giáo dục Thể chất | |
288 | Dương Tiến Viện | Tiến sĩ | Bảo vệ thực vật | Sư phạm Hoá học | |
289 | Hoàng Xuân Vinh | Thạc sĩ | Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước | Sư phạm Lịch sử | |
290 | Lê Thị Thuỳ Vinh | Tiến sĩ | Ngữ văn | Sư phạm Ngữ văn | |
291 | Trịnh Đình Vinh | Tiến sĩ | Cơ sở dữ liệu công nghệ thông tin | Sư phạm Tiếng Anh | |
292 | Trần Tuấn Vinh | Thạc sĩ | Công nghệ thông tin | Sư phạm Tin học | |
293 | Nguyễn Thị Vui | Tiến sĩ | Tâm lý học | Sư phạm Tiếng Anh | |
294 | Nguyễn Minh Vương | Thạc sĩ | Vật lý lý thuyết - Vật lý toán | Sư phạm Toán học | |
295 | Nguyễn Thị Xuân | Thạc sĩ | Giáo dục chính trị | Sư phạm Ngữ văn | |
296 | Lê Thị Xuyến | Thạc sĩ | Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý | Sư phạm Vật lý | |
297 | Lê Thị Hải Yến | Thạc sĩ | Văn học Việt Nam | Sư phạm Ngữ văn | |
298 | Ngô Thị Hải Yến | Thạc sĩ | Sinh học thực nghiệm | Sư phạm Sinh học |
3.2. Danh sách giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
STT | Họ và tên | Cơ quan công tác | Chức danh khoa học | Trình độ đào tạo | Chuyên môn được đào tạo | Tên ngành đại học |
1 | Silverman | Thạc sĩ | Tiếng Anh | Ngôn ngữ Anh | ||
2 | William Salazar | Tiến sĩ | Tiếng Anh | Ngôn ngữ Anh | ||
3 | Yunji-Choi | Đại học | tiếng Hàn Quốc | Ngôn ngữ Anh | ||
4 | Lê Thị Thùy | Thạc sĩ | Sư phạm Tiếng Anh | Ngôn ngữ Anh | ||
5 | Nguyễn Minh Thắng | Thạc sĩ | Tiếng Anh | Ngôn ngữ Anh | ||
6 | Lê Hồng Ngọc | Tiến sĩ | Tai liệu học và quản trị tài liệu | Ngôn ngữ Anh | ||
7 | Yoy Chung-Ji Yang | Thạc sĩ | Tiếng Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | ||
8 | Hồng Chính Nhân | Thạc sĩ | Tiếng Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | ||
9 | Từ Gia Vỹ | Tiến sĩ | Tiếng Trung Quốc | Ngôn ngữ Trung Quốc | ||
10 | Tô Văn Cẩn | Thạc sĩ | Giáo dục hán ngữ quốc tế | Ngôn ngữ Trung Quốc | ||
11 | Ngô Tiểu Lệ | Thạc sĩ | Giáo dục hán ngữ quốc tế | Ngôn ngữ Trung Quốc | ||
12 | Nguyễn Thị Huyền Châu | Thạc sĩ | Lý luận và phương pháp dạy học Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | ||
13 | Nguyễn Đức Toàn | Thạc sĩ | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | ||
14 | Vương Thị Hải Yến | Tiến sĩ | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | ||
15 | Phạm Thị Hạnh | Thạc sĩ | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | ||
16 | Hoàng Thị Minh Chiêm | Thạc sĩ | Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | ||
17 | Phạm Hồng Trang | Thạc sĩ | Sư phạm Tiếng Anh | Sư phạm Tiếng Anh | ||
18 | Nguyễn Năng Tâm | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Toán học | Sư phạm Toán học | |
19 | Nguyễn Tất Thắng | Tiến sĩ | Toán học | Sư phạm Toán học | ||
20 | Lê Xuân Thanh | Tiến sĩ | Toán học | Sư phạm Toán học | ||
21 | Trần Giang Nam | Tiến sĩ | Toán học | Sư phạm Toán học | ||
22 | Đào Quang Khải | Tiến sĩ | Toán học | Sư phạm Toán học | ||
23 | Nguyễn Duy Tân | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Toán học | Sư phạm Toán học | |
24 | Hồ Minh Toàn | Tiến sĩ | Toán học | Sư phạm Toán học | ||
25 | Khuất Văn Ninh | Phó giáo sư | Tiến sĩ | Toán học | Sư phạm Toán học |