Trang thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

https://tuyensinh.hpu2.edu.vn


Thông báo mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2024

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2

Số: 420/TB-ĐHSPHN2

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2024

THÔNG BÁO
Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy đợt 1 năm 2024

Căn cứ Quyết định số 1958/QĐ-BGDĐT ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xác định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên trình độ đại học và ngành Giáo dục Mầm non trình độ cao đẳng năm 2024;
Căn cứ kết quả lấy ý kiến của các thành viên và thường trực Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 về mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển từng ngành đào tạo trình độ đại học chính quy đợt 1 năm 2024;
Hội đồng tuyển sinh đại học chính quy năm 2024 Trường ĐHSP Hà Nội 2 thông báo mức điểm (thang điểm 30) nhận hồ sơ xét tuyển đại học chính quy sử dụng kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2024 đối với thí sinh ở khu vực 3 có mức điểm tối thiểu (không nhân hệ số) của tất cả các tổ hợp gồm 3 bài thi/môn thi như sau:
1. Các ngành đào tạo giáo viên

STT

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành

Mức điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển

1. 

SP2

7140201

Giáo dục Mầm non

19

2. 

SP2

7140202

Giáo dục Tiểu học

19

3. 

SP2

7140204

Giáo dục Công dân

19

4. 

SP2

7140206

Giáo dục Thể chất

18

5. 

SP2

7140208

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

19

6. 

SP2

7140209

Sư phạm Toán học

19

7. 

SP2

7140210

Sư phạm Tin học

19

8. 

SP2

7140211

Sư phạm Vật lý

19

9. 

SP2

7140212

Sư phạm Hóa học

19

10.  

SP2

7140213

Sư phạm Sinh học

19

11.  

SP2

7140217

Sư phạm Ngữ văn

19

12.  

SP2

7140218

Sư phạm Lịch sử

19

13.  

SP2

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

19

14.  

SP2

7140247

Sư phạm khoa học tự nhiên

19

15.  

SP2

7140249

Sư phạm Lịch sử - Địa lý

19

Lưu ý:
a) Đối với ngành Giáo dục Mầm non
- Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 1 hoặc Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 12,67.
- Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3 hoặc Toán, Năng khiếu 2, Năng khiếu 3) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,33.
b) Đối với ngành Giáo dục Thể chất
- Thí sinh dùng tổ hợp môn (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 hoặc Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 12,00
- Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 hoặc Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 6,00.
c) Đối với thí sinh xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên phải có hạnh kiểm năm lớp 10, lớp 11, lớp 12 cấp THPT xếp loại từ khá trở lên. Thí sinh không đạt điều kiện về hạnh kiểm thì sẽ bị buộc thôi học khi Nhà trường tổ chức hậu kiểm.
2. Các ngành đào tạo ngoài sư phạm

STT

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành

Mức điểm xét tuyển  tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển

1. 

SP2

7220201

Ngôn ngữ Anh

15,0

 2. 

SP2

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

15,0

3. 

SP2

7310403

Tâm lý học giáo dục

15,0

4. 

SP2

7310630

Việt Nam học

15,0

5. 

SP2

7420201

Công nghệ sinh học

15,0

6. 

SP2

7440122

Khoa học vật liệu

15,0

7.

SP2

7480201

Công nghệ thông tin

15,0

8. 

SP2

7810301

Quản lý thể dục thể thao

15,0

Lưu ý:
Đối với ngành Quản lý thể dục thao
- Thí sinh dùng tổ hợp môn (Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 hoặc Ngữ văn, GDCD, Năng khiếu 4) thì: Tổng điểm 2 môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên x 2/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 10,00
- Thí sinh dùng tổ hợp môn (Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 hoặc Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6) thì: Điểm môn văn hóa trong tổ hợp môn xét tuyển + Điểm ưu tiên x 1/3 (làm tròn đến 2 chữ số thập phân) ≥ 5,00.
3. Một số thông tin khác
- Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm ưu tiên (nếu có).
- Điểm ưu tiên = Điểm ưu tiên theo đối tượng chính sách + Điểm ưu tiên theo khu vực.
Điểm ưu tiên được tính theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư số 08/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

          Trân trọng./.

Nơi nhận:
 -  Các đơn vị trong trường;
 -  Hiệu trưởng (để b/c);
 -  TT.Tin học (đăng website);
 -  TT.TT&SXHL;
 - Lưu: TC-HC, ĐT.

TM. HỘI ĐỒNG TUYỂN SINH
CHỦ TỊCH 

(đã ký)

PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Trịnh Đình Vinh

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây