Ngành Giáo dục tiểu học
- Thứ năm - 27/06/2024 15:38
- In ra
- Đóng cửa sổ này
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm 2024
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
(Ban hành theo Quyết định số: /QĐ-ĐHSPHN2 ngày tháng năm 2024
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
Tên chương trình: | |
Tiếng Việt: Giáo dục Tiểu học | |
Tiếng Anh: Primary Education | |
Trình độ đào tạo: Đại học | |
Ngành đào tạo: Giáo dục Tiểu học | Mã số: 7140202 |
Tên gọi văn bằng: Cử nhân Giáo dục Tiểu học | |
Định hướng đào tạo: Ứng dụng | |
Hình thức đào tạo: Chính quy | |
Thời gian đào tạo: 4 năm | |
Vị trí việc làm: - Giáo viên, cán bộ quản lí, tổng phụ trách Đội ở các cơ sở giáo dục tiểu học công lập và ngoài công lập; - Trợ giảng, cán bộ chuyên trách của các cơ sở giáo dục đào tạo; phụ trách chuyên môn ở phòng và sở giáo dục. |
|
Khả năng học tập, nâng cao trình độ: - Có khả năng tự học và nghiên cứu khoa học về giáo dục tiểu học và các lĩnh vực khác có liên quan; - Có thể tiếp tục học sau đại học các ngành: Giáo dục học (tiểu học) và một số ngành gần. |
|
Thời điểm điều chỉnh CTĐT: 2024 |
1. Mục tiêu
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo trình độ đại học để người học có phẩm chất tốt; có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lí, quy luật tự nhiên - xã hội, có kĩ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và khả năng giải quyết những vấn đề thuộc ngành giáo dục tiểu học; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Mã | Mô tả |
PO1 | Có phẩm chất chính trị và ý thức công dân, có ý thức rèn luyện đạo đức và phong cách nhà giáo; |
PO2 | Có năng lực chuyên môn, nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học để làm công tác giáo dục, dạy học và hỗ trợ đồng nghiệp; |
PO3 | Nắm vững nguyên lí, quy luật tự nhiên- xã hội để thực hiện công tác dạy học và giáo dục học sinh tiểu học. |
PO4 | Có kĩ năng thực hành cơ bản đảm bảo thực hiện các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực giáo dục tiểu học tại các cơ sở giáo dục, tổ chức hoặc các cơ quan quản lí giáo dục; |
PO5 | Có khả năng làm việc độc lập |
PO6 | Có khả năng sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo |
PO7 | Có khả năng khởi nghiệp; |
PO8 | Có khả năng thích ứng với môi trường làm việc thay đổi; |
PO9 | Có khả năng học tập suốt đời đảm bảo sự phát triển chuyên môn, nghiệp vụ. |
2. Chuẩn đầu ra
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra
Mã | Mô tả | Chỉ số thực hiện |
Phẩm chất công dân | ||
PLO1 | Thể hiện phẩm chất căn cốt của con người Việt Nam trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế | PI1.1. Thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng đồng |
PI1.2. Tuân thủ các nguyên tắc chung của cộng đồng | ||
PI1.3. Chủ động khám phá và đề xuất ý tưởng/cách tiếp cận/công nghệ mới | ||
PI1.4. Tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc | ||
Phẩm chất nghề nghiệp | ||
PLO2 | Thể hiện đạo đức và phong cách phù hợp với nghề dạy học | PI2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo |
PI2.2. Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên. | ||
Năng lực chung | ||
PLO3 | Có thể khởi nghiệp, tạo được việc làm cho bản thân và người khác | PI3.1. Đề xuất được các ý tưởng có khả năng phát triển thành đề án/dự án khởi nghiệp. |
PI3.2. Xác lập được các nguồn lực để triển khai đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PI3.3. Xây dựng được kế hoạch triển khai đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PLO4 | Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật vào nhận thức các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội và hoạt động của bản thân | PI4.1. Luận giải được các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn trên cơ sở nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
PI4.2. Vận dụng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân. | ||
Năng lực đặc thù | ||
PLO5 | Vận dụng được kiến thức chuyên sâu của ngành giáo dục tiểu học và các kiến thức liên ngành vào công việc chuyên môn | PI5.1. Giải quyết được các vấn đề chuyên môn đòi hỏi kiến thức chuyên sâu trong phạm vi của ngành giáo dục tiểu học. |
PI5.2. Vận dụng được các kiến thức liên ngành để giải quyết các vấn đề chuyên môn. | ||
PLO6 | Thực hiện được các hoạt động dạy học và giáo dục học sinh tiểu học | PI6.1. Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực người học. |
PI6.2. Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực người học. | ||
PI6.3. Đánh giá được kết quả học tập và sự tiến bộ của người học. | ||
PLO7 | Hợp tác được với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục học sinh tiểu học | PI7.1. Giao tiếp có hiệu quả bằng văn bản, lời nói với các bên liên quan trong thực hiện dạy học và giáo dục học sinh tiểu học. |
PI7.2. Đánh giá một cách khách quan, đa chiều các quan điểm, ý tưởng,... trong quá trình hợp tác với các bên liên quan để thực hiện dạy học và giáo dục học sinh tiểu học. | ||
PI7.3. Phối hợp với các bên liên quan trên tinh thần tôn trọng, trách nhiệm, chia sẻ, hỗ trợ để thực hiện những mục tiêu chung của dạy học và giáo dục học sinh tiểu học. | ||
PLO8 | Thực hiện được kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học | PI8.1. Đánh giá được năng lực của bản thân so với yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học. |
PI8.2. Đề xuất được nội dung phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và phương thức thực hiện phù hợp với năng lực bản thân. | ||
PLO9 | Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ được người khác trong các hoạt động dạy học và giáo dục | PI9.1. Quản lí và đề xuất được giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục. |
PI9.2. Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ được học sinh và phụ huynh học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục. | ||
PLO10 | Sử dụng được ngoại ngữ trong tình huống thường gặp của cuộc sống và công việc chuyên môn | PI10.1. Đạt năng lực ngoại ngữ tương tương Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. |
PI10.2. Đọc hiểu các tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ được đào tạo. | ||
PLO11 | Khai thác được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ trong hoạt động chuyên môn | PI11.1. Sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ thông dụng trong hoạt động dạy học và giáo dục. |
PI11.2. Có thể ứng dụng các công nghệ hiện đại vào hoạt động dạy học, giáo dục và phát triển chuyên môn. | ||
PLO12 | Giải quyết được các vấn đề có tính khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực chuyên môn | PI12.1. Phát hiện và giải quyết được vấn đề có tính khoa học nảy sinh trong bối cảnh trường tiểu học. |
PI12.2. Cập nhật và ứng dụng được các tiến bộ khoa học vào dạy học và giáo dục. | ||
PLO13 | Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định | PI13.1. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất theo quy định |
PI13.2. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định |