Ngành Sư phạm Vật lý
- Thứ sáu - 28/06/2024 15:04
- In ra
- Đóng cửa sổ này
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số: …/QĐ-ĐHSPHN2 ngày …. tháng … năm 2024 của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
(Ban hành theo Quyết định số: …/QĐ-ĐHSPHN2 ngày …. tháng … năm 2024 của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
Tên chương trình:
Tiếng Việt: Sư phạm Vật lý
Tiếng Anh: Physics Education.
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Sư phạm Vật lý; Mã ngành: 7140211
Tên gọi văn bằng: Cử nhân Sư phạm Vật lý
Định hướng đào tạo: Định hướng ứng dụng.
Loại hình đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo chuẩn: 04 năm
Vị trí việc làm:
- Giáo viên giảng dạy môn Vật lý và các nội dung liên quan đến Vật lý trong các môn học/hoạt động giáo dục khác ở các trường Phổ thông, các cơ sở giáo dục;
- Giảng viên, kĩ thuật viên ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng; trợ giảng ở các trường Đại học, Học Viện, Đại học; chuyên viên, nghiên cứu viên ở các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu liên quan đến Vật lý.
- Nhân sự làm việc ở các cơ sở sản xuất có sử dụng kiến thức Vật lý.
- Giảng viên, kĩ thuật viên ở các trường trung học chuyên nghiệp, cao đẳng; trợ giảng ở các trường Đại học, Học Viện, Đại học; chuyên viên, nghiên cứu viên ở các cơ sở giáo dục, viện nghiên cứu liên quan đến Vật lý.
- Nhân sự làm việc ở các cơ sở sản xuất có sử dụng kiến thức Vật lý.
Khả năng học tập nâng cao trình độ: Có khả năng tự học, tự nghiên cứu để nâng cao trình độ, năng lực. Đồng thời có khả năng học lên Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các Đại học, Trường Đại học, Học viện, Viện nghiên cứu trong nước và quốc tế thuộc các chuyên ngành đào tạo liên quan đến Vật lý.
Thời điểm xây dựng CTĐT: Tháng 6/20241. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Sư phạm Vật lý có phẩm chất tốt; có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội, có kỹ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc lĩnh vực liên quan đến Vật lý tại các trường phổ thông, các cơ sở giáo dục và đào tạo khác, các cơ sở: sản xuất, nghiên cứu; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Mã | Mô tả |
PO1 | Có phẩm chất chính trị, ý thức công dân, ý thức rèn luyện nâng cao đạo đức và tác phong nghề nghiệp; ý thức phục vụ cộng đồng. |
PO2 | Có kiến thức cơ sở ngành, kiến thức chuyên ngành vững chắc đáp ứng yêu cầu công việc giảng dạy và nghiên cứu Vật lý. |
PO3 | Nắm vững các nguyên lý, quy luật tự nhiên - xã hội để giải quyết các vấn đề của thực tiễn và cuộc sống liên quan đến lĩnh vực Vật lý. |
PO4 | Có kỹ năng thực hành cơ bản đáp ứng yêu cầu công việc giảng dạy và nghiên cứu Vật lý. |
PO5 | Có khả năng làm việc, giải quyết, tự xử lý công việc bằng năng lực bản thân. |
PO6 | Có khả năng sáng tạo và giải quyết những vấn đề thực tiễn trong hoạt động nghề nghiệp. |
PO7 | Đề xuất được ý tưởng, kế hoạch triển khai dự án khởi nghiệp. |
PO8 | Có kĩ năng mềm thích ứng với môi trường làm việc thay đổi. |
PO9 | Có khả năng tự học, tự nghiên cứu nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu nghề nghiệp. |
2. Chuẩn đầu ra
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra
Chuẩn đầu ra | Chỉ số thực hiện | |
---|---|---|
Mã | Mô tả | |
(1) Phẩm chất công dân | ||
PLO1 | Thể hiện phẩm chất căn cốt của con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế | PI1.1. Thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng đồng |
PI1.2. Tuân thủ các nguyên tắc chung của cộng đồng | ||
PI1.3. Chủ động khám phá, vàđề xuất ý tưởng, cách tiếp cận, công nghệ mới | ||
PI1.4. Tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc | ||
(2) Phẩm chất nghề nghiệp | ||
PLO2 | Thể hiện đạo đức và phong cách phù hợp với nghề dạy học | PI2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo |
PI2.2. Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của giáo viên | ||
(3) Năng lực chung | ||
PLO3 | Khởi nghiệp, tạo được việc làm cho bản thân và người khác | PI3.1. Phát hiện được các ý tưởng, các cơ hội có khả năng phát triển thành đề án/dự án khởi nghiệp. |
PI3.2. Xác lập được phương án huy động các nguồn lực để triển khai đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PI3.3. Xây dựng được kế hoạch và phương thức quản lý, quản trị đề án/dự án khởi nghiệp. | ||
PLO4 | Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật vào nhận thức các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội và hoạt động của bản thân | PI4.1. Luận giải được các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn trên cơ sở nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước |
PI4.2. Vận dụng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân | ||
(4) Năng lực đặc thù | ||
PLO5 | Vận dụng được các kiến thức liên ngành và kiến thức chuyên sâu về Vật lý trong hoạt động nghề nghiệp. | PI5.1. Vận dụng được kiến thức nền tảng (Toán học, Hóa học, Sinh học), kiến thức cơ sở ngành Vật lý trong hoạt động nghề nghiệp. |
PI5.2. Vận dụng được kiến thức chuyên ngành về Vật lý để phân tích, đánh giá và xử lý các vấn đề trong thực tiễn nghề nghiệp. | ||
PLO6 | Thực hiện được các hoạt động dạy học và giáo dục | PI6.1. Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh |
PI6.2. Áp dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh | ||
PI6.3. Đánh giá được kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh | ||
PLO7 | Hợp tác được với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục | PI7.1. Giao tiếp có hiệu quả bằng văn bản, lời nói với học sinh, đồng nghiệp, phụ huynh học sinh và các bên liên quan trong hoạt động dạy học và giáo dục |
PI7.2. Đánh giá một cách khách quan, đa chiều các quan điểm, ý tưởng, … trong quá trình hợp tác thực hiện hoạt động dạy học và giáo dục | ||
PI7.3. Phối hợp với đồng nghiệp, phụ huynh học sinh và các bên liên quan khác trên tinh thần tôn trọng, trách nhiệm, chia sẻ, để thực hiện những mục tiêu chung trong hoạt động dạy học và giáo dục | ||
PLO8 | Thực hiện được kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên | PI8.1. Đánh giá được năng lực của bản thân so với yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên |
PI8.2. Đề xuất được nội dung phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và phương thức thực hiện phù hợp với năng lực bản thân | ||
PLO9 | Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ được người khác trong các hoạt động dạy học và giáo dục | PI9.1. Quản lý và đề xuất được giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động dạy học và giáo dục |
PI9.2. Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ được học sinh và phụ huynh học sinh trong hoạt động dạy học và giáo dục | ||
PLO10 | Sử dụng được ngoại ngữ trong tình huống thường gặp của cuộc sống và công việc chuyên môn | PI10.1. Đạt năng lực ngoại ngữ tương tương Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam |
PI10.2. Đọc hiểu các tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ được đào tạo | ||
PLO11 | Khai thác được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ trong hoạt động chuyên môn. | PI11.1. Sử dụng được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ thông dụng trong hoạt động dạy học và giáo dục |
PI11.2. Ứng dụng được các công nghệ hiện đại vào hoạt động dạy học, giáo dục và phát triển chuyên môn | ||
PLO12 | Thực hiện được nghiên cứu khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực chuyên môn | PI12.1. Phát hiện và giải quyết được vấn đề khoa học nảy sinh trong bối cảnh trường Phổ thông |
PI12.2. Cập nhật và ứng dụng được các tiến bộ khoa học vào dạy học và giáo dục | ||
PLO13 | Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định | PI13.1. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất theo quy định |
PI13.2. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định |