ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2022
- Thứ sáu - 18/02/2022 14:27
- In ra
- Đóng cửa sổ này
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NĂM 2022
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHSPHN2 ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Trường ĐHSP Hà Nội 2)
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-ĐHSPHN2 ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Trường ĐHSP Hà Nội 2)
I. Thông tin chung
1. Tên trường, sứ mạng, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
a) Tên Trường:+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
b) Sứ mạng: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
c) Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Trang thông tin điện tử: http://hpu2.edu.vn
2. Quy mô đào tạo (tính đến 31/12/2021)
STT | Theo phương thức, trình độ đào tạo |
Quy mô theo khối ngành đào tạo | Tổng | |||
Khối ngành I | Khối ngành IV | Khối ngành V | Khối ngành VII | |||
I | Chính quy | |||||
1 | Sau đại học | |||||
1.1 | Tiến sĩ | |||||
1.1.1 | Toán giải tích | 4 | 4 | |||
1.1.2 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 5 | 5 | |||
1.1.3 | Giáo dục học | 7 | 7 | |||
1.1.4 | Quản lý giáo dục | 7 | 7 | |||
1.1.5 | Sinh lý học thực vật | 1 | 1 | |||
1.2 | Thạc sĩ | |||||
1.2.1 | Toán giải tích | 17 | ||||
1.2.2 | Toán ứng dụng | 12 | ||||
1.2.3 | Khoa học máy tính | 5 | ||||
1.2.4 | Lý luận văn học | 3 | ||||
1.2.5 | Ngôn ngữ Việt Nam | 6 | ||||
1.2.6 | Văn học Việt Nam | 13 | ||||
1.2.7 | Sinh học thực nghiệm | 5 | ||||
1.2.8 | Sinh thái học | 5 | ||||
1.2.9 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 10 | ||||
1.2.10 | Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn | 59 | ||||
1.2.11 | Giáo dục học | 68 |
||||
1.2.12 | Quản lý giáo dục | 156 | ||||
2 | Đại học | |||||
2.1 | Chính quy | |||||
2.1.1 | Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên | 6750 | 81 | 1627 | 8458 | |
2.1.1.1 | Sư phạm Công nghệ | 0 | 0 | |||
2.1.1.2 | Sư phạm Toán học | 1318 | 1318 | |||
2.1.1.3 | Sư phạm Ngữ văn | 1060 | 1060 | |||
2.1.1.4 | Sư phạm Tiếng Anh | 1090 | 1090 | |||
2.1.1.5 | Sư phạm Vật lý | 104 | 104 | |||
2.1.1.6 | Sư phạm Hoá học | 150 | 150 | |||
2.1.1.7 | Sư phạm Sinh học | 40 | 40 | |||
2.1.1.8 | Sư phạm Tin học | 35 | 35 | |||
2.1.1.9 | Sư phạm Lịch sử | 183 | 183 | |||
2.1.1.10 | Giáo dục Tiểu học | 2010 | 2010 | |||
2.1.1.11 | Giáo dục Mầm non | 477 | 477 | |||
2.1.1.12 | Giáo dục Thể chất | 102 | 102 | |||
2.1.1.13 | Giáo dục Công dân | 145 | 145 | |||
2.1.1.14 | Văn học | 1 | 1 | |||
2.1.1.15 | Việt Nam học | 42 | 42 | |||
2.1.1.16 | Ngôn ngữ Anh | 599 | 599 | |||
2.1.1.17 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 985 | 985 | |||
2.1.1.18 | Công nghệ thông tin | 81 | 81 | |||
2.1.1.19 | Thông tin - thư viện | |||||
2.1.1.20 | Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 36 | 36 | |||
II | Vừa làm vừa học | |||||
1 | Đại học | |||||
1.1 | Vừa làm vừa học | |||||
1.2 | Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học | |||||
1.2.1 | Giáo dục Tiểu học | 233 | 233 | |||
1.2.2 | Giáo dục Mầm non | 696 | 696 | |||
1.3 | Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học | |||||
1.3.1 | Giáo dục Tiểu học | 309 | 309 | |||
1.3.2 | Giáo dục Mầm non | 483 | 483 | |||
1.3.3 | Sư phạm Toán học | 60 | 60 | |||
1.3.4 | Sư phạm Tiếng Anh | 79 | 79 | |||
1.3.5 | Sư phạm Ngữ văn | 71 | 71 | |||
1.3.6 | Sư phạm Sinh học | 56 | 56 |
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2020 và năm 2021
3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2020, năm 2021
- Thi tuyển3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2020, năm 2021 (thang điểm 10).
Ngành |
Năm tuyển sinh 2020 | Năm tuyển sinh 2021 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|
Tổng Chỉ tiêu |
Tổng số nhập học theo ngành |
Điểm trúng tuyển |
Tổng Chỉ tiêu |
Tổng số nhập học theo ngành | Điểm trúng tuyển |
|
Toán giải tích | 19 | 10 |
|
17 | 07 |
|
Toán ứng dụng | 15 | 7 | 17 | 05 | ||
Khoa học máy tính | 17 | 5 | 17 | 0 | ||
Lý luận văn học | 15 | 3 | 20 | 0 | ||
Ngôn ngữ Việt Nam | 17 | 2 | 17 | 03 | ||
Văn học Việt Nam | 15 | 8 | 20 | 05 | ||
Sinh học thực nghiệm | 17 | 5 | 19 | 0 | ||
Sinh thái học | 17 | 3 | 17 | 02 | ||
Vật lý lý thuyết và vật lý toán | 19 | 8 | 22 | 02 | ||
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý | 20 | 9 | 23 | 02 | ||
Giáo dục học (bậc tiểu học) | 47 | 31 | 41 | 28 | ||
Giáo dục mầm non | 4 | 04 | ||||
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Văn - Tiếng Việt | 31 | 20 | 26 | 07 | ||
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học | 48 | 10 | 35 | 02 | ||
Quản lí giáo dục | 97 | 73 | 99 | 81 | ||
Tổng cộng | 397 | 198 | 390 | 148 |
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 124.636,5 m2.- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 484 phòng (08 người/phòng, có nóng lạnh; miễn phí wifi, nước lọc).
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 26 m2/sinh viên
Stt | Loại phòng | Số lượng | Diện tích sàn xây dựng (m2) |
1 | Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 105 | 10.562 |
1.1. | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ | 04 | 3.716,00 |
1.2. | Phòng học từ 100 - 200 chỗ | 13 | 1.657,00 |
1.3. | Phòng học từ 50 - 100 chỗ | 65 | 3.691,00 |
1.4. | Số phòng học dưới 50 chỗ | 0 | 0 |
1.5 | Số phòng học đa phương tiện | 07 | 648 |
1.6 | Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu | 18 | 1.109 |
2. | Thư viện, trung tâm học liệu | 14 | 3.467 |
3. | Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập | 67 | 3.836,5 |
Tổng | 186 | 15.807,5 |
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT | Khối ngành đào tạo/nhóm ngành | Số lượng |
1 | Nhóm ngành I | 28.159 |
2 | Nhóm ngành IV | 6.742 |
3 | Nhóm ngành V | 4.715 |
4 | Nhóm ngành VII | 8.917 |
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ.
Xem chi tiết ở Phụ lục 3.III. Các thông tin tuyển sinh năm 2022
1. Tuyển sinh đào tạo trình độ thạc sĩ
1.1. Đối tượng tuyển sinh
Người dự tuyển là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có đủ các điều kiện tham gia thi tuyển được quy định tại Quy định đào tạo trình độ thạc sĩ hiện hành.1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.1.3. Phương thức tuyển sinh
Nhà trường sử dụng các phương thức tuyển sinh sau đây:a) Xét tuyển đối với các thí sinh có đầy đủ văn bằng, chứng chỉ đáp ứng điều kiện đầu vào của chuẩn chương trình đào tạo.
b) Thi tuyển đối với những thí sinh chưa có các các văn bằng, chứng chỉ theo điều kiện đầu vào của chuẩn chương trình đào tạo.
c) Xét tuyển kết hợp thi tuyển và xét tuyển đối với những thí sinh chưa đáp ứng đầy đủ các văn bằng, chứng chỉ theo điều kiện đầu vào của chuẩn chương trình đào tạo.
Trong từng đợt tuyển sinh, phương thức tuyển sinh sẽ được nêu cụ thể trong thông báo tuyển sinh.1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh
a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
Stt | Mã ngành | Tên ngành | Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành | Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành | Cơ quan có thẩm quyền cho phép | Năm bắt đầu đào tạo | Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất |
|
8460102 | Toán giải tích | Số 1942/QĐ-BGD&ĐT-SĐH | Ngày 02/05/2003 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2004 | 2020 |
|
8460112 | Toán ứng dụng | Số 5425/QĐ-BGD&ĐT | Ngày 05/12/2012 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2013 | 2020 |
|
8220120 | Lý luận văn học | Số 3684/QĐ-BGDĐT |
Ngày 12/07/2007 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2008 | 2020 |
|
8420114 | Sinh học thực nghiệm | Số 1942/QĐ-BGD&ĐT | Ngày 06/10/2005 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2006 | 2020 |
|
8420120 | Sinh thái học | Số 3276/QĐ-BGDĐT | Ngày 10/08/2010 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2011 | 2020 |
|
8480101 | Khoa học máy tính | Số 555/QĐ-BGDĐT | Ngày 29/01/2011 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2011 | 2020 |
|
8140111 | Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Vật lý | Số 3348/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH | Ngày 21/06/2004 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2005 | 2020 |
|
8440103 | Vật lý lý thuyết và vật lý toán | Số 3684/QĐ-BGDĐT | Ngày 12/07/2007 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2008 | 2020 |
|
8140114 | Quản lý giáo dục | Số 1371/QĐ-BGD&ĐT | Ngày 16/04/2013 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2013 | 2020 |
|
8140101 | Giáo dục học (mầm non) | Số 3114/QĐ-BGD&ĐT | Ngày 20/08/2014 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2015 | 2020 |
|
8140101 | Giáo dục học (tiểu học) | Số 1332/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH | Ngày 15/03/2004 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2020 | |
|
8140111 | Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Văn - Tiếng Việt | Số 3114/QĐ-BGD&ĐT | Ngày 20/08/2014 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2015 | 2020 |
|
8140111 | Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn Hóa học | Số 1266/QĐ-BGD&ĐT | Ngày 16/04/2015 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2015 | 2020 |
|
8220121 | Văn học Việt Nam | Số 1266/QĐ-BGD&ĐT | Ngày 16/04/2015 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2015 | 2020 |
|
8220102 | Ngôn ngữ Việt Nam | Số 6238/QĐ-GGDĐT | Ngày 30/12/2016 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 2017 | 2020 |
b) Danh mục chỉ tiêu dự kiến cho từng ngành /nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh
TT | Ngành đào tạo | Mã số | Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2022 (dự kiến) |
---|---|---|---|
|
Giáo dục học (Giáo dục tiểu học; Giáo dục mầm non) | 8140101 | 37 |
|
Quản lý giáo dục | 8140114 | 82 |
|
Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Hóa học | 8140111 | 28 |
|
Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Vật lý | 8140111 | 28 |
|
Lý luận và Phương pháp dạy học bộ môn Văn - Tiếng Việt | 8140111 | 22 |
|
Sinh học thực nghiệm | 8420114 | 17 |
|
Sinh thái học | 8420120 | 16 |
|
Toán giải tích | 8460102 | 16 |
|
Khoa học máy tính | 8480101 | 16 |
|
Ngôn ngữ Việt Nam | 8220102 | 16 |
|
Lý luận văn học | 8220120 | 15 |
Tổng | 293 |
- Môn Tiếng Anh thi theo định dạng đề thi Bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Các môn Cơ bản và Cơ sở thi theo hình thức trắc nghiệm, đề thi mỗi môn gồm 60 câu hỏi tương ứng với thời gian làm bài là 90 phút.
- Trong trường hợp đặc biệt, Nhà trường có thể tổ chức thi theo hình thức trực tuyến.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
1.5.1. Điều kiện dự tuyểnNgười dự tuyển là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài cần thỏa mãn các điều kiện sau đây:
a) Đã tốt nghiệp hoặc đã đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp; đối với chương trình định hướng nghiên cứu yêu cầu hạng tốt nghiệp từ khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực sẽ học tập, nghiên cứu;
Bằng tốt nghiêp đại học ngành gần với ngành đăng ký dự thi phải học bổ sung kiến thức (xem Phụ lục 1).
b) Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam:
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài; hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài;
- Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do Trường ĐHSP Hà Nội 2 cấp trong thời gian không quá 02 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu ngoại ngữ đạt trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Một trong các văn bằng hoặc chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc các chứng chỉ tương đương khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, còn đủ thời gian 02 năm tính đến ngày đăng ký dự tuyển (xem Phụ lục 2).
c) Ứng viên dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (nếu có).
Hồ sơ đăng ký dự tuyển bao gồm:
a) Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có):
- Con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học, được ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt, học tập do hậu quả của chất độc hoá học.
- Người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú từ 2 năm trở lên tại các địa phương thuộc Khu vực 1 (được quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành);
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động;
- Con liệt sĩ;
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
- Người có thời gian công tác liên tục từ 24 tháng trở lên (tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi) tại các địa phương được thuộc Khu vực 1 (được quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành). Thí sinh thuộc đối tượng này phải nộp quyết định tiếp nhận công tác hoặc điều động, biệt phái công tác của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
b) Phiếu đăng kí dự tuyển (theo mẫu ở Phụ lục X);
c) Bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp và bảng điểm đại học;
d) Bản sao hợp lệ chứng chỉ ngoại ngữ đạt trình độ tương đương Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (nếu có);
d) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của cơ quan quản lý nhân sự (đối với người đã có việc làm), chính quyền địa phương nơi cư trú (đối với thí inh tự do) có dán ảnh và đóng dấu giáp lai (tải về);
d) Công văn cử đi dự thi của cơ quan quản lý nhân sự đối với những người đã có việc làm;
e) Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập của bệnh viện đa khoa trong thời hạn 6 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
g) Bản sao hợp lệ các quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động dài hạn hoặc giấy xác nhận đủ thời gian kinh nghiệm làm việc chuyên môn, quản lý để chứng nhận thâm niên công tác;
h) Quyết định điều động hoặc biệt phái công tác (nếu có);
i) Chứng nhận đã học bổ sung kiến thức (nếu có);
k) Bốn (04) ảnh cỡ 3x4 (chụp năm 2020), sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày sinh, ngành đăng kí dự thi;
l) Hai phong bì có dán tem, ghi địa chỉ, số điện thoại cần gửi đến cho thí sinh.
Hồ sơ đăng ký dự thi thí sinh có thể nhận miễn phí tại Phòng Đào tạo hoặc tải về tại website: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn/thacsi
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
1.7. Tổ chức tuyển sinh
- Thời gian nộp hồ sơ dự tuyển: Từ 8:00 ngày 11/3/2022 vào các ngày làm việc trong tuần, trừ Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ được nghỉ theo quy định của nhà nước.
- Hình thức nộp hồ sơ dự tuyển:+ Trực tiếp tại Phòng Đào tạo, Trường ĐHSP Hà Nội 2;
+ Gửi thư chuyển phát nhanh qua bưu điện;
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
a) Lệ phí tuyển sinh- Đăng kí dự thi: 60.000 đ/thí sinh/hồ sơ;
- Lệ phí thi: Theo quy định hiện hành.
b) Các hình thức thu lệ phí:
*) Thí sinh nộp trực tiếp tại phòng Đào tạo (Phòng 5.5, nhà A2).
*) Thí sinh nộp lệ phí qua chuyển khoản:
- Tên đơn vị thụ hưởng: Trường ĐHSP Hà Nội 2
- Tài khoản số 42610000276664.
- Tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
- Nội dung nộp tiền bắt buộc phải ghi theo nội dung sau:
[Họ tên thí sinh]/[Số CMND hoặc CCCD]/LPTS-THS]/ ngành đăng ký dự thi
1.10. Học phí dự kiến với học viên, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Học viên phải đóng học phí hằng năm, định mức thu theo Quy định về định mức thu học phí đào tạo trình độ thạc sĩ của Trường ĐHSP Hà Nội 2.Căn cứ Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
1.11. Các thông tin khác liên quan đến công tác tuyển sinh
- Thí sinh tự sắp xếp nơi ở trong thời gian học bổ sung kiến thức, học ôn tập, các ngày thi tuyển hoặc liên hệ với Ban Quản lý Ký túc xá của nhà trường:
- Người nhận hồ sơ, tư vấn và hỗ trợ công tác tuyển sinh
- Bà Phùng Thị Vân Anh, số điện thoại: 0979.126866
Thí sinh cần chú ý các mốc thời gian học bổ sung kiến thức, học ôn tập, thi tuyển sinh được cập nhật thường xuyên trên website của Nhà trường.
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2022
HIỆU TRƯỞNG
|