Trang thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

https://tuyensinh.hpu2.edu.vn


ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


 

ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019
 

 1. Thông tin chung về trường

1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường

a) Tên Trường:
+ Tiếng Việt:        Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh:        Hanoi Pedagogical University 2
b) Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
c) Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Trang thông tin điện tử: http://www.hpu2.edu.vn
 
1.2. Quy mô đào tạo

Khối ngành/ Nhóm ngành*

Quy mô hiện tại

 
 
Nghiên
cứu
sinh

 
Học
viên
Cao
học

ĐH

Giáo
dục
chính
quy

Giáo dục 
thường
xuyên

Khối ngành I

28

227

4726

2199

Khối ngành II

0

0

0

0

Khối ngành III

0

0

0

0

Khối ngành IV

19

45

5

0

Khối ngành V

10

78

23

0

Khối ngành VI

0

0

0

0

Khối ngành VII

0

38

715

0

Tổng

57

388

5469

2199


1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2017 và năm 2018

1.3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2017, năm 2018

- Tuyển thẳng
- Xét tuyển thẳng
- Ưu tiên xét tuyển
- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).

1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2017, năm 2018 (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)

Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyển

Năm tuyển sinh 2017

Năm tuyển sinh 2018

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Chỉ tiêu

Số trúng tuyển

Điểm trúng tuyển

Nhóm ngành I

 

 

 

 

 

 

- Sư phạm Toán học

140

164

24.25

150

131

22.67

  Toán, Vật Lý, Hóa học

100

112

24.25

110

101

22.67

  Toán, Vật lý, Tiếng Anh

18

18

24.25

15

10

22.67

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

17

23

24.25

15

14

22.67

Toán, GDCD, Tiếng Anh

5

11

24.25

10

6

22.67

- Sư phạm Vật lý

100

17

20.75

30

17

22.67

  Toán, Vật Lý, Hóa học

70

11

20.75

10

7

22.67

  Toán, Vật lý, Tiếng Anh

10

1

20.75

5

1

22.67

Toán, Vật lý, Địa lý

10

1

20.75

5

0

22.67

  Ngữ văn, Toán, Vật lí

10

4

20.75

10

9

22.67

- Giáo dục Mầm non

140

155

17.25

220

107

18.0

  Ngữ văn, Toán, Năng khiếu

100

126

17.25

150

99

18.0

  Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu

10

11

17.25

20

1

18.0

  Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu

10

13

17.25

30

5

18.0

Toán, Sinh, Năng khiếu

10

5

17.25

20

2

18.0

- Giáo dục Tiểu học

140

206

30.25

250

265

27.0

  Toán, Vật lý, Tiếng Anh

14

15

30.25

10

13

27.0

  Toán, Vật lý, Hóa học

100

175

30.25

50

56

27.0

  Ngữ văn, Toán, Địa lí

14

8

30.25

120

124

27.0

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

12

8

30.25

70

72

27.0

- Giáo dục Công dân

64

20

17.00

40

7

17.0

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 

40

16

17.00

10

0

 

  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 

10

1

17.00

10

6

17.0

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

7

1

17.00

10

0

 

  Ngữ văn,  GDCD, Tiếng Anh 

7

2

17.00

10

1

17.0

- Sư phạm Ngữ văn

140

148

29.00

150

121

23.5

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  

100

134

29.00

70

61

23.5

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

18

5

29.00

20

11

23.5

  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

17

6

29.00

10

2

23.5

  Ngữ văn, Toán, GDCD

5

3

29.00

50

47

23.5

- Sư phạm Tin học

60

2

20.75

30

0

 

  Toán, Vật lý, Hóa học

30

2

20.75

10

0

 

  Toán, Vật lý, Tiếng Anh

10

0

20.75

10

0

 

  Ngữ văn, Toán, Vật lí

10

0

20.75

5

0

 

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

10

0

20.75

5

0

 

- Sư phạm Lịch sử

80

44

19.00

50

24

22.67

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 

45

42

19.00

30

18

22.67

  Ngữ văn, Toán, Lịch sử

15

1

19.00

5

0

 

  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD 

5

1

19.00

10

6

22.67

  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung

15

0

19.00

5

0

 

- Giáo dục Thể chất

50

24

20.75

30

32

25.0

  Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT

20

12

20.75

10

9

25.0

  Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT

20

9

20.75

5

4

25.0

  Ngữ văn, Sinh học , Năng khiếu

5

3

20.75

10

10

25.0

  Ngữ văn, GDCD , Năng khiếu

5

0

20.75

5

9

25.0

- Giáo dục Quốc phòng - An ninh

50

43

16.25

0

 

 

  Toán, Vật Lý, Hóa học

30

21

16.25

0

 

 

  Toán, Hóa học, Sinh học

7

12

16.25

0

 

 

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 

7

10

16.25

0

 

 

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

6

0

16.25

0

 

 

- Sư phạm Hóa học

80

27

20.75

30

19

22.67

  Toán, Vật Lý, Hóa học

50

24

20.75

15

11

22.67

  Toán, Hóa học, Địa lý

10

1

20.75

2

0

 

  Toán, Hóa học, Sinh học

10

1

20.75

10

7

22.67

  Toán, Hóa học, Tiếng Anh

10

1

20.75

3

1

22.67

- Sư phạm Tiếng Anh

100

133

24.25

150

144

22.67

  Toán, Vật lý, Tiếng Anh

10

5

24.25

25

24

22.67

  Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

10

3

24.25

5

3

22.67

  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh

10

4

24.25

5

1

22.67

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

70

121

24.25

115

116

22.67

- Sư phạm Sinh học

80

16

20.75

30

13

22.67

  Toán, Hóa học, Sinh học

50

14

20.75

10

5

22.67

  Toán, Sinh học, Tiếng Anh

10

1

20.75

5

0

 

  Toán, Sinh học, Địa lý

10

0

20.75

5

0

 

  Toán, Sinh học, Ngữ văn

10

1

20.75

10

8

22.67

- Sư phạm Công nghệ

 

 

 

60

0

 

Toán, Vật lý, Tiếng Anh

 

 

 

15

0

 

Toán, Vật lý, Sinh học

 

 

 

15

0

 

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

 

 

 

15

0

 

Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

 

 

 

15

0

 

Nhóm ngành II

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành III

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành IV

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành V

 

 

 

 

 

 

- Công nghệ thông tin

150

7

20.75

50

10

20

  Toán, Vật lý, Hóa học

90

7

20.75

20

5

20

 Toán, Vật lý, Tiếng Anh

20

0

20.75

10

0

 

  Ngữ văn, Toán, Vật lý

20

0

20.75

10

1

20

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

20

0

20.75

10

4

20

Nhóm ngành VI

 

 

 

 

 

 

Nhóm ngành VII

 

 

 

 

 

 

- Ngôn ngữ Trung Quốc

216

97

19.75

150

151

20

  Toán, Vật lý, Tiếng Anh

36

0

19.75

15

17

20

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

100

90

19.75

125

127

20

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung

40

0

19.75

5

2

20

  Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

40

7

19.75

5

5

20

- Văn học

220

4

20.75

90

0

 

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 

100

4

 

50

0

 

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

40

0

 

15

0

 

  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

40

0

 

15

0

 

  Ngữ văn, Toán, GDCD

40

0

 

10

0

 

- Ngôn ngữ Anh

220

69

22.75

110

90

20

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

100

69

22.75

80

75

20

  Toán, Vật lý, Tiếng Anh

40

0

22.75

15

12

20

  Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh

40

0

22.75

10

3

20

  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh

40

0

22.75

5

0

 

- Việt Nam học

220

5

20.75

80

9

20

  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 

100

5

20.75

40

8

20

  Ngữ văn, Toán, GDCD

40

0

20.75

20

1

20

  Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh

40

0

20.75

10

0

 

  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

40

0

20.75

10

0

 

- Thông tin - Thư viện

 

 

 

80

0

 

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

 

 

 

30

0

 

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

 

 

 

20

0

 

Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân

 

 

 

20

0

 

Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân

 

 

 

10

0

 

Tổng

2400

1181

 

1780

1140

 


2. Các thông tin tuyển sinh năm 2019

2.1. Đối tượng tuyển sinh

- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.

2.3. Phương thức tuyển sinh

2.3.1. Xét tuyển thẳng

a) Đối tượng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng thì phải tham gia lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng nhà trường quy định.
+ Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2019.
+ Tiêu chí xét tuyển: Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT. Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2019 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có điểm thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 900/1.600 hoặc  1.350/2.400 (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển) hoặc Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ Ngoại ngữ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo bảng dưới đây:

Thí sinh đăng ký

Chứng chỉ Ngoại ngữ
đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR)

Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ

B1

Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non)

B2

Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc)

C1

Tiêu chí cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:

TT

Môn
Ngoại ngữ

Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

- TOEFL iBT 35 điểm
- TOEIC 550 điểm

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 3.5 điểm

- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)

Cambridge Exam PET

Cambridge University

B1 VSTEP

- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế
- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

2

Tiếng
Trung Quốc

- HSK cấp độ 3
 
 
 
 
- TOCFL cấp độ 3

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)

+ Thí sinh đăng ký vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non):

TT

Môn Ngoại ngữ

Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

- TOEFL iBT 65 điểm
- TOEIC 785 điểm

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 5.5 điểm

- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)

Cambridge Exam FCE

Cambridge University

B2 VSTEP

- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh

* Ghi chú: Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non bắt buộc phải thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2.
 + Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc):

TT

Môn Ngoại ngữ

Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

- TOEFL iBT 94 điểm
- TOEIC 945 điểm

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 7.0 điểm

- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)

Cambridge Exam CAE

Cambridge University

C1 VSTEP

- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế
- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

2

Tiếng Trung Quốc

- HSK cấp độ 5
 
 
 
 
 
- TOCFL cấp độ 5

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)

Căn cứ hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;

2.3.2. Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học phổ thông, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.

2.3.3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia

          Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia được sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành để xét tuyển.
Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.

2.3.4. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT

a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển
          Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
          Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2019
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).

2.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất):

a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non thi ba nội dung: Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 100m.
- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
b) Xét tuyển: Dựa vào kết quả thi THPT quốc gia, dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu.

2.3.6. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục thể chất của các trường tổ chức thi năm 2019 để xét tuyển; cụ thể như sau:

1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3.Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh

9. Trường ĐHSP- ĐH Huế

10.  Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng

12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp

 

 
 

 









2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

TT (1)

Mã trường (2)

Mã ngành (3)

Tên ngành (4)

Chỉ tiêu dự kiến (5)

Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6)

Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7)

Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8)

Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9)

theo xét KQ thi THPT QG

Theo phương thức khác

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Mã tổ hợp môn

Môn chính

Các ngành đào tạo đại học sư phạm: 

1

SP2

7140246

Sư phạm Công nghệ

30

20

A01

VẬT LÝ

A02*

VẬT LÝ

D08*

SINH HỌC

D90*

KHOA HỌC TỰ NHIÊN

2

SP2

7140209

Sư phạm Toán học

90

60

A00

TOÁN

A01

TOÁN

D01

TOÁN

D84*

TOÁN

3

SP2

7140217

Sư phạm Ngữ văn

90

60

C00

NGỮ VĂN

D01

NGỮ VĂN

C14*

NGỮ VĂN

D15*

NGỮ VĂN

4

SP2

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

90

60

D01

TIẾNG ANH

A01

TIẾNG ANH

D11*

TIẾNG ANH

D12*

TIẾNG ANH

5

SP2

7140211

Sư phạm Vật lý

18

12

A00

VẬT LÝ

A01

VẬT LÝ

C01*

VẬT LÝ

A04*

VẬT LÝ

6

SP2

7140212

Sư phạm Hóa học

18

12

A00

HÓA HỌC

D07*

HÓA HỌC

B00

HÓA HỌC

A06*

HÓA HỌC

7

SP2

7140213

Sư phạm Sinh học

18

12

B00

SINH HỌC

D08*

SINH HỌC

B02*

SINH HỌC

B03*

SINH HỌC

8

SP2

7140210

Sư phạm Tin học

18

12

A00

TOÁN

D01

TOÁN

A01

TOÁN

C01*

TOÁN

9

SP2

7140218

Sư phạm Lịch sử

30

20

C00

LỊCH SỬ

C03*

LỊCH SỬ

D14*

LỊCH SỬ

C19*

LỊCH SỬ

10

SP2

7140202

Giáo dục Tiểu học

172

114

D01

NGỮ VĂN

A01

TOÁN

A00

TOÁN

C04*

NGỮ VĂN

11

SP2

7140201

Giáo dục Mầm non

184

122

M00*

NĂNG KHIẾU GDMN

M11*

NĂNG KHIẾU GDMN

M10*

NĂNG KHIẾU GDMN

M13*

NĂNG KHIẾU GDMN

12

SP2

7140206

Giáo dục Thể chất

60

40

T00*

NĂNG KHIẾU TDTT

T02*

NĂNG KHIẾU TDTT

T03*

NĂNG KHIẾU TDTT

T05*

NĂNG KHIẾU TDTT

13

SP2

7140204

Giáo dục Công dân

24

16

D01

 VĂN

C00

VĂN 

D66*

GDCD 

C19*

GDCD 

14 SP2 7140247 Sư phạm khoa học tự nhiên 30 20 A16 KHTN A00 TOÁN A02 TOÁN B00 TOÁN

Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm:

1

SP2

7229030

Văn học

54

36

C00

NGỮ VĂN

D01

NGỮ VĂN

C14*

NGỮ VĂN

D15*

NGỮ VĂN

2

SP2

7310630

Việt Nam học

54

36

C00

NGỮ VĂN

D01

NGỮ VĂN

C14*

NGỮ VĂN

D15*

NGỮ VĂN

3

SP2

7220201

Ngôn ngữ Anh

66

44

D01

TIẾNG ANH

A01

TIẾNG ANH

D11*

TIẾNG ANH

D12*

TIẾNG ANH

4

SP2

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

78

52

D04

TIẾNG TRUNG

D01

TIẾNG ANH

A01

TIẾNG ANH

D11*

TIẾNG ANH

5

SP2

7480201

Công nghệ Thông tin

30

20

A00

TOÁN

D01

TOÁN

A01

TOÁN

C01*

TOÁN

6

SP2

7320201

Thông tin - Thư viện

54

36

D01

TOÁN

C00

NGỮ VĂN

C19*

NGỮ VĂN

C20*

NGỮ VĂN

- Mã tổ hợp mới được gắn dấu "*" theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
- Cột Mã ngành (3), Tên ngành (4): Quy định theo Thông tư 24/2017/TT-BGD ĐT ngày 20/10/2017 ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học.

2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT
- Riêng nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
+ Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên. Đối với ngành Giáo dục Thể chất thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.

+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.1, Khoản 2.3, Mục 2.
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.2, Khoản 2.3, Mục 2.
c) Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.3, Khoản 2.3, Mục 2.
          - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
d) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.

- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.4, Khoản 2.3, Mục 2.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
e) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

Ngành học Mã ngành  
 
Mã tổ hợp
Tổ hợp môn thi xét tuyển
(-Kết quả thi THPT quốc gia
- Kết quả học tập cấp THPT)
Chỉ tiêu
đối với  thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia
Chỉ tiêu
đối với  thí sinh sử dụng các phương thức khác
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Các ngành đào tạo đại học sư phạm:    
1 Sư phạm Công nghệ 7140246 A01 Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh 30 20
A02* Toán, VẬT LÍ, Sinh học
D08* Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh
D90* Toán, KHOA HỌC TỰ NHIÊN, Tiếng Anh
2 Sư phạm Toán học 7140209 A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học 90 60
A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
D01 Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
D84* TOÁN, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
3 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí 90 60
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14* NGỮ VĂN, Toán,  Giáo dục công dân
D15* NGỮ VĂN, Địa lí, Tiếng Anh

4
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 A01 Toán, Vật lí, TIẾNG ANH 90 60
D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D11* Ngữ vănVật lí, TIẾNG ANH
D12* Ngữ vănHóa học, TIẾNG ANH
5 Sư phạm Vật lý 7140211 A00 Toán, VẬT LÍ, Hóa học 18 12
A01 Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh
A04* Toán, VẬT LÍ, Địa lí
C01* Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ
6 Sư phạm Hóa học 7140212 A00 Toán, Vật lí, HÓA HỌC 18 12
A06* Toán, HÓA HỌC, Địa lí
B00 Toán, HÓA HỌC, Sinh học
D07* Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh
7 Sư phạm Sinh học 7140213 B00 Toán, Hóa học, SINH HỌC 18 12
B02* Toán, SINH HỌC, Địa lí
B03* Toán, SINH HỌC, Ngữ văn
D08* Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh
8 Sư phạm Tin học 7140210 A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học 18 12
A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
C01* Ngữ văn, TOÁN, Vật lí
D01 Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
9 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00 Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí 30 20
C03* Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ
C19* Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân
D14* Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
10 Giáo dục Tiểu học 7140202 A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh 172 114
A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học
C04* NGỮ VĂN, Toán, Địa lí
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
11 Giáo dục Mầm non 7140201 M00 Ngữ văn, Toán, NĂNG KHIẾU 184 122
M10* Toán, Tiếng Anh, NĂNG KHIẾU
M11* Ngữ văn, Tiếng Anh, NĂNG KHIẾU
M13* Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU
12 Giáo dục Thể chất 7140206 T00 Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU 60 40
T02 Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
T03* Ngữ văn, Sinh học, NĂNG KHIẾU
T05* Ngữ văn, Giáo dục công dân, NĂNG KHIẾU
13 Giáo dục Công dân 7140204 C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý 24 16
C19* Ngữ văn, Lịch sử, GIÁO DỤC CÔNG DÂN
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
D66* Ngữ văn, GIÁO DỤC CÔNG DÂN, Tiếng Anh
14 Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247 A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học 30 20
A02 TOÁN, Vật lý, Sinh học
B00 TOÁN, Hóa học, Sinh học
A16* Toán, KHOA HỌC TỰ NHIÊN, Ngữ văn
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm:     
1 Văn học 7229030 C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí 54 36
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14* NGỮ VĂN, Toán,  Giáo dục công dân
D15* NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
2 Việt Nam học 7310630 C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí 54 36
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14* NGỮ VĂN, Toán,  Giáo dục công dân
D15* NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
3 Ngôn ngữ Anh 7220201 A01 Toán, Vật lí, TIẾNG ANH 66 44
D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D11* Ngữ vănVật lí, TIẾNG ANH
D12* Ngữ vănHóa học, TIẾNG ANH
4 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01 Toán, Vật lí, TIẾNG ANH 78 52
D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D04 Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG
D11* Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH
5 Thông tin - Thư viện 7320201 D01 Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh 54 36
C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
C19* NGỮ VĂN, Lịch sử, Giáo dục công dân
C20* NGỮ VĂN, Địa lí, Giáo dục công dân
6 Công nghệ Thông tin 7480201
 
A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học 30 20
A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
C01* Ngữ văn, TOÁN, Vật lí
D01 Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh

 * Ghi chú:  - Môn thi chính được ghi bằng chữ in hoa, đậm.
- Tổ hợp môn mới, mã tổ hợp được đánh dấu (*).

2.7. Tổ chức tuyển sinh:

Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).

2.8. Chính sách ưu tiên:

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.

2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).
- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.

2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

Năm học

Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội

Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên

2015 - 2016

6.100.000 đ/ sinh viên

7.200.000 đ/ sinh viên

2016 - 2017

6.700.000 đ/ sinh viên

7.900.000 đ/ sinh viên

2017 - 2018

7.400.000 đ/ sinh viên

8.700.000 đ/ sinh viên

2018 - 2019

8.100.000 đ/ sinh viên

9.600.000 đ/ sinh viên

2019 - 2020

8.900.000 đ/ sinh viên

10.600.000 đ/ sinh viên

2020 - 2021

9.800.000 đ/ sinh viên

11.700.000 đ/ sinh viên

                  Sinh viên các ngành sư phạm không phải đóng học phí.

2.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2019

a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại học

TT

Họ và tên

Chức danh, chức vụ

Điện thoại

Email

1

Phùng Gia Thế

Trưởng phòng Đào tạo

0986.700.717

phunggiathe@hpu2.edu.vn

2

Đỗ Chí Nghĩa

P.Trưởng phòng Đào tạo

0913.517.956

dochinghia@hpu2.edu.vn

3

Cao Bá Cường

Trưởng phòng CTCT-HSSV

0855.002.002

caobacuong@hpu2.edu.vn

 b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12

TT

Họ và tên

Chức danh,
chức vụ

Điện thoại

Email

1

Hoàng Tiến Quang

Chuyên viên

0915.589.363

hoangtienquang@hpu2.edu.vn

2

Nguyễn Xuân Trường

Giảng viên

0358.697.797

nguyenxuantruong@hpu2.edu.vn

3

Trịnh Ngọc Trúc

Chuyên viên

0917.657.268

trinhngoctruc@hpu2.edu.vn

 2.11. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học

a. Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên)
Mức học bổng căn cứ theo Thông tư 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b. Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
          - Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm xét tuyển cao.
- Được xét chọn học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của nhà trường theo ngành đã nhập học.

3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

3.1.  Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Tháng 8
3.2.  Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Tháng 10

4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính

4.1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:

4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:

  -  Tổng diện tích đất của trường: 112,213 m2.
  - Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo: 49.614 m2; Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 7.5 m2/01 sinh viên.
  - Diện tích sàn xây dựng ký túc xá sinh viên: 22.282 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 484 phòng (08 người/phòng, có nóng lạnh; miễn phí wifi, nước lọc).

4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT

Tên

Dạnh mục trang thiết bị chính

1.

Phòng thực hành

 

1.1

Phòng  máy 1
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

  • Tên thiết bị 2: 33 bộ máy tính

  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro

1.2

Phòng máy 2
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính

  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro

1.3

Phòng máy 3
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính

  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro

1.4

Phòng máy 4
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính

  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro

1.5

Phòng máy 5
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

  • Tên thiết bị 2: 28 bộ máy tính

  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro

1.6

Phòng máy 6
(thực hành Tin học)

  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu

  • Tên thiết bị 2: 20 bộ máy tính

  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro

1.7

Phòng thực hành nhạc, đàn
(02 phòng)

  • Tên thiết bị 1: Đàn Piano đứng

  • Tên thiết bị 2: 43 đàn Piano điện

  • Tên thiết bị 3: 15 đàn Organ

  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

1.8

Phòng thực hành múa

  • Tên thiết bị 1: Gương tráng bạc phòng múa

  • Tên thiết bị 2: Tay vịn phòng múa

  • Tên thiết bị 3: Tủ đựng trang phục

  • Tên thiết bị 4: Giá đỡ tay vịn phòng múa

  • Tên thiết bị 5: Đèn cầu xoay

1.9

Phòng thực hành họa (02 phòng)

  • Tên thiết bị 1: Bảng từ có bánh xe

  • Tên thiết bị 2: 50 bàn vẽ gỗ thông

  • Tên thiết bị 3: 100 ghế vẽ cao su

  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh

2.

Phòng thí nghiệm

 

2.1

Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn

  • Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứuLindberg/Blue M* 1200°C Split-Hinge Tube Furnace HTF55322C

  • Tên thiết bị 2: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứu, 1750°C LHT 02/17

  • Tên thiết bị 3: Cân phân tích 210x0.0001g PA214

  • Tên thiết bị 4: Máy đo kích thước hạt cỡ nano

2.2

PTN Vật lý đại cương 1

  • Tên thiết bị 1: Các phép đo cơ bản (Panme, thước kẹp)

  • Tên thiết bị 2: Điện phân

  • Tên thiết bị 3: Dao động tích phóng của đèn 1NEON

  • Tên thiết bị 4: Đo điện trở băng phương pháp cầu đơn cầu kép

  • Tên thiết bị 5: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 6: Xác định hệ số nhớt chất lỏng

  • Tên thiết bị 7: Đo mô men quán tính

  • Tên thiết bị 8: Bộ đo sức căng mặt ngoài

  • Tên thiết bị 9: Bộ đệm không khí ghép nối máy tính

  • Tên thiết bị 10: Khảo sát sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở

  • Tên thiết bị 11: Bộ Thí nghiệm trên đệm KK

2.3

PTN Vật lý đại cương 2

  • Tên thiết bị 1:  Xác đinh điện tích riêng e/m của electron theo phương pháp MANHÊTRON

  • Tên thiết bị 2: Khảo sát nhiễu xạ sử dụng tia lase

  • Tên thiết bị 3: Đo chiết suất bằng kính hiển vi

  • Tên thiết bị 4: Khảo sát giao thoa ánh sáng cho vân tròn Niutơn, xác định bước sóng ánh sáng

  • Tên thiết bị 5: Con lắc Vật lí

  • Tên thiết bị 6: Điốt và Tranzito

  • Tên thiết bị 7: Bộ phát nhiệt bán dẫn - hiệu ứng Seebeck

  • Tên thiết bị 8: Đường cong nạp của tụ điện / sự nạp điện và sự phóng điện của tụ điện

  • Tên thiết bị 9: Phương pháp 4 điểm / đo điện trở thấp / định luật Ôm

  • Tên thiết bị 10: Định luật Kirchhoff

  • Tên thiết bị 11: Đường cong đặc trưng (I-V) của pin mặt trời

  • Tên thiết bị 12: Đường cong đặc trưng của bán dẫn

  • Tên thiết bị 13: Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của các điện trở khác nhau và các diot khác nhau

  • Tên thiết bị 14: Dòng điện cân bằng / lực tác động lên một dòng điện chạy trong vật dẫn với một ampe kế

  • Tên thiết bị 15: từ trường của một cuộn dây đơn / định luật biot – savart thông qua một tesla kế

  • Tên thiết bị 16: Từ trường của cặp cuộn dây trong bố trí Helmholtz sử dụng tesla kế

  • Tên thiết bị 17: Mômen từ trong từ trường

  • Tên thiết bị 18: Từ trường bên trong vật dẫn có ghép nối với bộ phát tần

  • Tên thiết bị 19: Từ trường bên ngoài vật dẫn thẳng

  • Tên thiết bị 20: Sự từ trễ

  • Tên thiết bị 21: Hiệu ứng Hall trong p-germanium (với tesla kế)

  • Tên thiết bị 22: Hiện tượng điện cảm

  • Tên thiết bị 23: Mạch lọc RC

  • Tên thiết bị 24: Phép đo vận tốc ánh sáng

2.4

PTN Phương pháp dạy học Vật lý

  • Tên thiết bị 1: Vẽ đường đặc trưng V-A của bóng đèn sợi đốt

  • Tên thiết bị 2: Đo điện trở bằng phương pháp cầu đơn

  • Tên thiết bị 3: Bộ đệm không khí (Đức)

  • Tên thiết bị 4: Bộ đệm không khí (TQ)

  • Tên thiết bị 5: Khảo sát lực lorenser

  • Tên thiết bị 6: Khảo sát thành phần nằm ngang của từ trường trái đất

  • Tên thiết bị 7: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục

  • Tên thiết bị 8: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục

  • Tên thiết bị 9: Nghiệm lại đinh luật 2 Niutơn bằng đồng hồ rung

  • Tên thiết bị 10: Khảo sát sự rơi tự do

  • Tên thiết bị 11: Khảo sát sự rơi tự do bằng đồng hồ rung

  • Tên thiết bị 12: Mô hình truyền sóng cơ

  • Tên thiết bị 13: Hệ đo vận tốc âm thanh

  • Tên thiết bị 14: Hệ khảo sát động cơ xoay chiều

  • Tên thiết bị 15: Hệ khảo sát momen lực

  • Tên thiết bị 16: Hệ đo bước sóng ánh sáng

  • Tên thiết bị 17: Hệ khảo sát hiện tượng tự cảm

  • Tên thiết bị 18: Hệ khảo sát hiện tượng quang điện ngoài

  • Tên thiết bị 19: Kỹ thuật đo cơ bản

  • Tên thiết bị 20: Sự chuyển hóa cơ năng thành năng lượng / bánh xe Maxwell

  • Tên thiết bị 21: Đo sức căng bề mặt bằng phương pháp vòng (pp Do Nouy)

  • Tên thiết bị 22: Sự giao thoa và nhiễu xạ của sóng nước trong một bể gợn sóng

  • Tên thiết bị 23: Phương trình khí lý tưởng (các định luật khí: Gay-Lussac, Amontons, Boyle)

  • Tên thiết bị 24: Điện trường và điện thế trong tụ điện bản phẳng

  • Tên thiết bị 25: Định luật Cu lông / ảnh điện tích

  • Tên thiết bị 26: Cầu wheatstone

  • Tên thiết bị 27: Cảm ứng từ

  • Tên thiết bị 28: Mạch điện RLC

  • Tên thiết bị 29: Mạch chỉnh lưu

  • Tên thiết bị 30: Điện trở, độ lệch pha và công suất trong mạch xoay chiều có ghép nối với bộ phát tần

  • Tên thiết bị 31: Cân điện tử

  • Tên thiết bị 32: Nhiệt kế

  • Tên thiết bị 33: Đồng hồ đo thời gian hiện số

  • Tên thiết bị 34: Bộ hiển thị và thu thập dữ liệu

+ Phần mềm
+ Bộ cảm biến cổng quang
+ Cảm biến chuyển động
+ Cảm biến gia tốc 3D
+ Cảm biến dòng điện, điện áp
+ Cảm biến đo năng lượng
+ Cảm biến mức âm thanh
+ Bộ cảm biến từ
+ Cảm biến lực ±10 N
+ Cảm biến lực 5 kN
+ Cảm biến nhiệt độ
+ Bộ cảm biến áp suất và nhiệt độ
+ Bộ cảm biến đo các thông số môi trường
+ Bộ cảm biến đo khí
+ Cảm biến đo độ dẫn
+ Cảm biến so màu
+ Bộ lực kế dạng ống loại 0.1N và 20N

  • Tên thiết bị 35: Máy chiếu vật thể

  • Tên thiết bị 36: Camera

  • Tên thiết bị 37: Máy chiếu

  • Tên thiết bị 38: Máy tính xách tay

  • Tên thiết bị 39: Đồng hồ vạn năng

2.5

PTN Nhiệt kỹ thuật
 

  • Tên thiết bị 1: Hệ thống khởi động

  • Tên thiết bị 2: Hệ thống bôi trơn

  • Tên thiết bị 3: Hệ thống làm mát

  • Tên thiết bị 4: Hệ thống đánh lửa

  • Tên thiết bị 5: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ xăng

  • Tên thiết bị 6: Hệ thống chiếu sáng

  • Tên thiết bị 7: Cơ cấu trục khủy thanh truyền

  • Tên thiết bị 8: Cơ cấu phối khí

  • Tên thiết bị 9: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diezen

  • Tên thiết bị 10: Hộp số

  • Tên thiết bị 11: Ly hợp

2.6

PTN Kỹ thuật điện tử

  • Tên thiết bị 1: Máy phát cao tần 17A

  • Tên thiết bị 2: Máy đếm tần LDC-822A

  • Tên thiết bị 3: Dao động ký 20MC-LS1020

  • Tên thiết bị 4: Dao động ký 40MC-LS1040

  • Tên thiết bị 5: Máy phát âm tần 27A

  • Tên thiết bị 6: Máy đếm tần số MC250

  • Tên thiết bị 7: Dao động ký 2 chùm tia 20M )S 5020

  • Tên thiết bị 8: Máy phát âm tần hiện số AG7001

  • Tên thiết bị 9: Máy phát âm tần FM hiện số FG7002

2.7

PTN Điện kỹ thuật

  • Tên thiết bị 1: Điện dân dụng

  • Tên thiết bị 2: Chỉnh lưu

  • Tên thiết bị 3: Động cơ không đồng bộ 1 pha

  • Tên thiết bị 4: Máy biến áp 1 pha

  • Tên thiết bị 5: Động cơ không đồng bộ 3 pha

  • Tên thiết bị 6: Đổi chiều quay động cơ

  • Tên thiết bị 7: Mạch điện 3 pha

  • Tên thiết bị 8: Sửa chữa dụng cụ đo điện

  • Tên thiết bị 9: Nâng cao hệ số cosφ

  • Tên thiết bị 10: Máy điện một chiều

  • Tên thiết bị 11: Bàn Thí nghiệm về máy biến áp 1 pha và 3 pha

  • Tên thiết bị 12: Bộ Thí nghiệm về chỉnh lưu

  • Tên thiết bị 13: Bộ TN về động cơ không đồng bộ 1 pha-ba pha

  • Tên thiết bị 14: Bộ thực hành về các mạch điện xoay chiều 1 pha - ba pha

  • Tên thiết bị 15: Bộ thực hành về động cơ xoay chiều 1 pha - ba pha

2.8

PTN Hoá lí

  • Tên thiết bị 1: Máy CAMAG

  • Tên thiết bị 2: Máy hút chân không

  • Tên thiết bị 3: Máy cất nước 2 lần

  • Tên thiết bị 4: Cân phân tích điện tử

  • Tên thiết bị 5: Bơm chân không

  • Tên thiết bị 6: Máy phân cực kế

  • Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt

  • Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 9: Bếp điện

2.9

PTN Hoá CN-Môi trường

  • Tên thiết bị 1: Máy đo PH để bàn

  • Tên thiết bị 2: Hệ thống xác định BOD Lovibond

  • Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật điện tử

  • Tên thiết bị 4: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy cơ

  • Tên thiết bị 6: Bếp từ

  • Tên thiết bị 7: Máy lắc (Gerhardt)

  • Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ

  • Tên thiết bị 9: Cân phân tích điện tử

  • Tên thiết bị 10: Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay

  • Tên thiết bị 11: Máy khuấy đa năng

  • Tên thiết bị 12: Bộ chiết béo SOXHLET

  • Tên thiết bị 13: Máy khuấy từ gia nhiệt 4 vị trí

  • Tên thiết bị 14: Tủ ấm

  • Tên thiết bị 15: Lò nung

2.10

PTN Hóa Phân tích

  • Tên thiết bị 1: Máy đo quang

  • Tên thiết bị 2: Máy li tâm

  • Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật thường

  • Tên thiết bị 4: Cân đĩa

  • Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần

  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử

  • Tên thiết bị 7: Máy đo pH cầm tay

  • Tên thiết bị 8: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 9: Máy li tâm

2.11

PTN Phương pháp dạy học hoá học

  • Tên thiết bị 1: Tủ cấy ion

  • Tên thiết bị 2: Bộ máy tính acer

  • Tên thiết bị 3: Màn chiếu

  • Tên thiết bị 4: Loa, đầu LG

  • Tên thiết bị 5: Cân Sartorius

  • Tên thiết bị 6: Máy Scan

  • Tên thiết bị 7: Máy chiếu

  • Tên thiết bị 8: Máy Quay

  • Tên thiết bị 9: Máy ảnh

  • Tên thiết bị 10: Máy tính laptop

Tên thiết bị 11: Bảng thông minh

2.12

PTN Hoá hữu cơ

  • Tên thiết bị 1: Máy li tâm lạnh: Mikro200R

  • Tên thiết bị 2: Máy cất quay chân không

  • Tên thiết bị 3: Hệ thống chiết Soxhlet

  • Tên thiết bị 4: Tủ sấy: DX402

  • Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần

  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích 4 số

  • Tên thiết bị 7: Máy khuấy từ

  • Tên thiết bị 8: Máy đo điểm nóng chảy

  • Tên thiết bị 9: Bếp cách thủy 10 lit

  • Tên thiết bị 10: Máy lọc nước siêu sạch

  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh, bếp điện đôi

2.13

PTN Hoá vô cơ

  • Tên thiết bị 1: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 2: Lò nung

  • Tên thiết bị 3: Máy cất nước

  • Tên thiết bị 4: Máy li tâm

  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử

  • Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt

2.14

PTN Hoá đại cương

  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 2: Cân điện tử 2 số

  • Tên thiết bị 3: Cân phân tích điện tử

  • Tên thiết bị 4: Bộ xác định hằng số Faraday

  • Tên thiết bị 5: Bộ điện phân + Đo SĐĐ của pin

  • Tên thiết bị 6: Bộ xác định Entanpi

  • Tên thiết bị 7: Ampe kế

  • Tên thiết bị 8: Máy đo độ dẫn điện cầm tay

2.15

Phòng thí nghiệm Động vật học

  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi soi nổi Stemi 305

  • Tên thiết bị 2: Thiết bị đo pH cầm tay

  • Tên thiết bị 3: Máy định vị cầm tay Garmin GPSMAP 78

  • Tên thiết bị 4: Máy đo đa chỉ tiêu của nước WQC-24

  • Tên thiết bị 5: Kính hiển vi CXL

  • Tên thiết bị 6: Kính hiển vi motic

  • Tên thiết bị 7: Kính hiển vi Optika

  • Tên thiết bị 8: Kính lúp cầm tay

2.16

- Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật
Ghép chung:Phòng thí nghiệm Giải phẫu người và Lý sinh học

  • Tên thiết bị 1: Máy ly tâm đa năng

  • Tên thiết bị 2: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 3: Bể ổ nhiệt

  • Tên thiết bị 4: Phế dung kế

  • Tên thiết bị 5: Máy đo huyết áp bắp tay

  • Tên thiết bị 6: Máy điện tim

  • Tên thiết bị 7: Máy đo ghi biểu đồ dao động tim ếch

  • Tên thiết bị 1: Mô hình cấu trúc hiển vi của thành ruột

  • Tên thiết bị 2: Mô hình đầu bao gồm não

  • Tên thiết bị 3: Mô hình giải phẫu cơ thể người

  • Tên thiết bị 4: Mô hình xoang mũi

2.17

Phòng thí nghiệm Sinh học Trung tâm

  • Tên thiết bị 1: Hệ thống phổ nguyên tử hấp thụ

  • Tên thiết bị 2: Máy đo độ dẫn

  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi 2 mắt điện

  • Tên thiết bị 4: Thiết bị đo BOD, COD

  • Tên thiết bị 5: Thiết bị đo hàm lượng kim loại nặng trong nước

  • Tên thiết bị 6: Thiết bị đo tổng lượng cacbon hữu cơ (TOC)

  • Tên thiết bị 7: Bộ phân tích các thành phần hoá lý của đất

  • Tên thiết bị 8: Máy đo pH loại để bàn

  • Tên thiết bị 9: Máy đo pH cầm tay

  • Tên thiết bị 10: Tủ an toàn sinh học cấp II

  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh âm sâu (-86°C)

  • Tên thiết bị 12: Kính lúp để bàn có đèn

  • Tên thiết bị 13: Máy đo huyết áp

  • Tên thiết bị 14: Đồng hồ đo huyết áp người lớn

  • Tên thiết bị 15: Máy đo huyết áp thuỷ ngân

  • Tên thiết bị 16: Máy định vị GPRS

  • Tên thiết bị 17: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 18: Máy đo độ ẩm

  • Tên thiết bị 19: Máy đo độ mặn

  • Tên thiết bị 20: Bộ sắc ký lớp mỏng

  • Tên thiết bị 21: Bộ Micro Pipet các loại (10, 20, 100, 200, 1000 µl) kèm giá đỡ

  • Tên thiết bị 22: Máy đo cường độ ánh sáng

2.18

Phòng thí nghiệm Thực vật học

  • Tên thiết bị 1: GPS (Rino-530HCX)

  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi CXL

  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika

  • Tên thiết bị 4: Kính hiển vi quang học

  • Tên thiết bị 5: Kính hiển vi điện 2 mắt

  • Tên thiết bị 6: Kính lúp cầm tay

  • Tên thiết bị 7: Kính hiển vi soi nổi

  • Tên thiết bị 8: Tủ sấy đối lưu cưỡng bức

  • Tên thiết bị 9: Tính thẩm thấu của ion qua màng tế bào

  • Tên thiết bị 10: Sự thẩm thấu - sự phụ thuộc của áp suất thẩm thấu vào nồng độ

2.19

Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật

  • Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần

  • Tên thiết bị 2: Máy ly tâm

  • Tên thiết bị 3: Máy định lượng diệp lục cầm tay SPAD502

  • Tên thiết bị 4: Buồng cấy vô trùng           

  • Tên thiết bị 5: Máy quang phổ

  • Tên thiết bị 6: Kính hiển vi quang học

  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 8: Máy đo pH để bàn

  • Tên thiết bị 9: Nồi hấp tiệt trùng

  • Tên thiết bị 10: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 11: Máy lắc Jeiotech SKF-2075

  • Tên thiết bị 12: Máy đo pH cầm tay

  • Tên thiết bị 13: Sự quang hợp (phương pháp đo áp suất oxy)

  • Tên thiết bị 14: Ảnh hưởng của trọng lực và lực ly tâm đến thực vật

  • Tên thiết bị 15: Sự quang hợp (phương pháp đếm bong bóng)

  • Tên thiết bị 16: Bộ sắc ký lớp mỏng

2.20

Phòng thí nghiệm Hóa sinh học

  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex

  • Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh

  • Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng

  • Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt

2.21

Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học

  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi 1 mắt HS       

  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt

  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi SH 2 mắt Carl Zeiss - Đức

  • Tên thiết bị 4: Máy chiếu đa năng

  • Tên thiết bị 5: Màn chiếu 3 chân

  • Tên thiết bị 6: Bảng điện tử công nghệ cảm ứng điện từ H - PEC H-88

  • Tên thiết bị 7: Máy chiếu đa năng tích hợp bảng tương tác thông minh H-PECH3080IB

  • Tên thiết bị 8: Máy tính xách tay LENOVO Z370

2.22

Phòng thí nghiệm Di truyền học

  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi CXL

  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt

  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika

  • Tên thiết bị 4: Máy cắt tiêu bản

  • Tên thiết bị 5: Tủ lạnh Electrolux

  • Tên thiết bị 6: Nồi hấp Hirayama

  • Tên thiết bị 7: Cân điện tử

2.23

Phòng thí nghiệm Vi sinh vật học

  • Tên thiết bị 1: Buồng cấy vô trùng

  • Tên thiết bị 2: Cân kĩ thuật Sartorius

  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi

  • Tên thiết bị 4: Máy đo pH

  • Tên thiết bị 5: Máy hút ẩm

  • Tên thiết bị 6: Máy lắc ổn nhiệt

  • Tên thiết bị 7: Máy Vontex

  • Tên thiết bị 8: Nồi hấp HVE-50

  • Tên thiết bị 9: Tủ ấm Binder

  • Tên thiết bị 10: Tủ ấm điện tử hiện số

  • Tên thiết bị 11: Máy hút chân không

2.24

Phòng thí nghiệm Hóa sinh học

  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex

  • Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh

  • Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng

  • Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt

2.25

Phòng thí nghiệm Sinh học ứng dụng

  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt

  • Tên thiết bị 3: Kính lúp cầm tay

  • Tên thiết bị 4: Máy ly tâm máu (CN-1050)

  • Tên thiết bị 5: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 6: Máy xay đa năng

  • Tên thiết bị 7: Máy xay thịt cua

  • Tên thiết bị 8: Nhiệt kế đo trán

  • Tên thiết bị 9: Nhiệt kế đo tai

  • Tên thiết bị 10: Máy xông hút mũi

  • Tên thiết bị 11: Cân kiểm tra sức khỏe

  • Tên thiết bị 12: Tủ sấy dụng cụ

2.26

Phòng sạch động vật

  • Tên thiết bị 1: Đèn UV khử trùng Phòng

  • Tên thiết bị 2: Bàn đá

2.27

Phòng sạch thực vật

  • Tên thiết bị 1: Giàn đèn nuôi cấy mô

  • Tên thiết bị 2: Buồng cấy vô trùng

  • Tên thiết bị 3: Nồi hấp khử trùng

  • Tên thiết bị 4: Tủ hút khí độc ErLap

  • Tên thiết bị 5: Đèn khử trùng UV

2.28

Dự án hóa sinh

  • Tên thiết bị 1: Máy đo pH cầm tay

  • Tên thiết bị 2: Bộ cất quay chân không

  • Tên thiết bị 3: Máy chưng cất đạm

  • Tên thiết bị 4: Máy đo độ nhớt

  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 6: Máy đo độ ẩm đất

  • Tên thiết bị 7: Tủ hốt hút khí độc

  • Tên thiết bị 8: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 9: Cân kĩ thuật

  • Tên thiết bị 10: Bộ chiết Soxhlet

  • Tên thiết bị 11: Tủ bảo quản mẫu BOD

2.29

Chuẩn bị mẫu

  • Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần

  • Tên thiết bị 2: Bể ổn nhiệt

  • Tên thiết bị 3: Máy khuấy từ gia nhiệt

  • Tên thiết bị 4: Bể rửa siêu âm

  • Tên thiết bị 5: Máy làm đã vảy

  • Tên thiết bị 6: Máy ly tâm lạnh

  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 8: Máy cất nước 01 lần

  • Tên thiết bị 9: Bộ chiết Soxhlet

  • Tên thiết bị 10: Bộ làm mềm nước

  • Tên thiết bị 11: Tủ hóa chất

2.30

Bảo quản mẫu

  • Tên thiết bị 1: Tủ sấy

  • Tên thiết bị 2: Tủ ấm

  • Tên thiết bị 3: Tủ bảo quản mẫu

  • Tên thiết bị 4: Tủ lạnh sâu

  • Tên thiết bị 5: Tủ lạnh thường

  • Tên thiết bị 6: Tủ ấm BE 200

  • Tên thiết bị 7: Buồng khí hậu nhân tạo

  • Tên thiết bị 8: Tủ lạnh sâu Frigo

  • Tên thiết bị 9: Tủ lạnh Hitachi

2.31

Dự án sinh học phân tử

  • Tên thiết bị 1: Máy PCR tốc độ nhanh

  • Tên thiết bị 2: Bộ điện di nằm

  • Tên thiết bị 3: Nguồn điện di

  • Tên thiết bị 4: áy li tâm lạnh cỡ lớn

  • Tên thiết bị 5: Máy li tâm loại nhỏ

  • Tên thiết bị 6: Thiết bị nghiền mẫu

  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 8: Cân kỹ thuật

  • Tên thiết bị 9: Máy lắc vortex

  • Tên thiết bị 10: Máy ủ mẫu

  • Tên thiết bị 11: Bình nito lỏng 47 lít

  • Tên thiết bị 12: Bình nito lỏng xách tay

  • Tên thiết bị 13: Máy đo độ ẩm

  • Tên thiết bị 14: Máy đo nhiệt hồng ngoại

  • Tên thiết bị 15: Máy lắc tròn tốc độ chậm

  • Tên thiết bị 16: Tủ nuôi cấy vi sinh vật

  • Tên thiết bị 17: Máy đo cường độ quang hợp

  • Tên thiết bị 18: Hệ thống chụp ảnh gel và xử lí hình ảnh

  • Tên thiết bị 19: Kính hiển vi có adapter

  • Tên thiết bị 20: Hệ thống đo quang phổ tử ngoại UV-VIS

  • Tên thiết bị 21: Máy đo huỳnh quang diệp lục

  • Tên thiết bị 22: Máy đo diện tích lá

2.32

Dự án vật lý chất rắn

  • Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu cứng

  • Tên thiết bị 2: Hệ thiêu kết Plasma

  • Tên thiết bị 3: Hệ ép mẫu

  • Tên thiết bị 4: Hệ điện hóa

  • Tên thiết bị 5: Hệ nguội nhanh

  • Tên thiết bị 6: Hệ đo từ trễ

  • Tên thiết bị 7: Tổ khuếch đại tín hiệu

  • Tên thiết bị 8: Cân phân tích

  • Tên thiết bị 9: Bể siêu âm

  • Tên thiết bị 10: Bộ cối chày mã não

2.33

Vật lý chất rắn

  • Tên thiết bị 1: Máy nghiền động năng cao

  • Tên thiết bị 2: Máy ép thủy lực

  • Tên thiết bị 3: Tủ sấy 200 0C

2.34

Xưởng cơ khí

  • Tên thiết bị 1: Hệ lò ép mẫu bột, bình oxi

  • Tên thiết bị 2: Xưởng mini

  • Tên thiết bị 3: Máy hút bụi

4.1.3. Thống kê phòng học

TT

Loại phòng

Số lượng

1.

Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ

05

2.

Phòng học từ 100 - 200 chỗ

15

3.

Phòng học từ 50 - 100 chỗ

67

4.

Số phòng học dưới 50 chỗ

00

5.

Số phòng học đa phương tiện

06

6.

Phòng học Ngoại ngữ

03

4.1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT

Nhóm ngành đào tạo

Số lượng

1

Nhóm ngành I

26.165

2

Nhóm ngành IV

5.846

3

Nhóm ngành V

4.406

4

Nhóm ngành VII

8.201

Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link (Nhà xuất bản Elsevier); Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); Tạp chí Toán học MathSciNet (Hội toán học Hoa kỳ),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ, học viên và sinh viên.

4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu

Xem Phụ lục IV

5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất, khoá 2012-2016, 2013-2017)

5.1. Khóa 2012-2016

Nhóm ngành

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV/HS trúng tuyển nhập học

Số SV/HS  tốt nghiệp

Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng

ĐH

ĐH

ĐH

ĐH

Khối ngành/Nhóm ngành

 

 

 

 

Khối ngành I

 

1908

1749

1187

Khối ngành II

 

 

 

Khối ngành III

 

 

 

Khối ngành IV

61

48

35

Khối ngành V

81

73

61

Khối ngành VI

 

 

 

Khối ngành VII

360

304

252

Tổng

2500

2410

2174

1535

5.2. Khóa 2013-2017

Nhóm ngành

Chỉ tiêu Tuyển sinh

Số SV/HS trúng tuyển nhập học

Số SV/HS  tốt nghiệp

Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng

ĐH

ĐH

ĐH

ĐH

Khối ngành/Nhóm ngành

 

 

 

 

Khối ngành I

 

1958

1587

1206

Khối ngành II

 

 

 

Khối ngành III

 

 

 

Khối ngành IV

47

40

29

Khối ngành V

 

 

 

Khối ngành VI

 

 

 

Khối ngành VII

224

193

176

Tổng

2250

2229

1820

1411

6. Tài chính

- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường; 71,125 triệu đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh. KHTN: 21,12 triệu đồng; KHXH: 18,81 triệu đồng.
Trong quá trình triển khai Đề án, nhà trường thường xuyên cập nhật trên website http://tuyensinh.hpu2.edu.vn về các nội dung (Chỉ tiêu, đợt xét tuyển; hướng dẫn đăng ký, hồ sơ...) đã được điều chỉnh, bổ sung trong Đề án cho phù hợp với thực tiễn tuyển sinh, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, phục vụ thí sinh và phụ huynh học sinh trong công tác tuyển sinh.

Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 02113.863203; 0855.002.002; email: tuyensinh@hpu2.edu.vn

                                                                          

 

Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2019
HIỆU TRƯỞNG
 
 
 
 
 
PGS.TS. Nguyễn Quang Huy

 

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây