ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019
- Thứ ba - 05/03/2019 13:21
- In ra
- Đóng cửa sổ này
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH NĂM 2019
1. Thông tin chung về trường
1.1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
a) Tên Trường:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
b) Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
c) Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Trang thông tin điện tử: http://www.hpu2.edu.vn
1.2. Quy mô đào tạo
Khối ngành/ Nhóm ngành* |
Quy mô hiện tại |
|||
|
|
ĐH |
||
Giáo |
Giáo dục |
|||
Khối ngành I |
28 |
227 |
4726 |
2199 |
Khối ngành II |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành III |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành IV |
19 |
45 |
5 |
0 |
Khối ngành V |
10 |
78 |
23 |
0 |
Khối ngành VI |
0 |
0 |
0 |
0 |
Khối ngành VII |
0 |
38 |
715 |
0 |
Tổng |
57 |
388 |
5469 |
2199 |
1.3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2017 và năm 2018
1.3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2017, năm 2018
- Tuyển thẳng
- Xét tuyển thẳng
- Ưu tiên xét tuyển
- Sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
1.3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2017, năm 2018 (lấy từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/ |
Năm tuyển sinh 2017 |
Năm tuyển sinh 2018 |
||||
---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
Chỉ tiêu |
Số trúng tuyển |
Điểm trúng tuyển |
|
Nhóm ngành I |
|
|
|
|
|
|
- Sư phạm Toán học |
140 |
164 |
24.25 |
150 |
131 |
22.67 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
100 |
112 |
24.25 |
110 |
101 |
22.67 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
18 |
18 |
24.25 |
15 |
10 |
22.67 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
17 |
23 |
24.25 |
15 |
14 |
22.67 |
Toán, GDCD, Tiếng Anh |
5 |
11 |
24.25 |
10 |
6 |
22.67 |
- Sư phạm Vật lý |
100 |
17 |
20.75 |
30 |
17 |
22.67 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
70 |
11 |
20.75 |
10 |
7 |
22.67 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
10 |
1 |
20.75 |
5 |
1 |
22.67 |
Toán, Vật lý, Địa lý |
10 |
1 |
20.75 |
5 |
0 |
22.67 |
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
10 |
4 |
20.75 |
10 |
9 |
22.67 |
- Giáo dục Mầm non |
140 |
155 |
17.25 |
220 |
107 |
18.0 |
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu |
100 |
126 |
17.25 |
150 |
99 |
18.0 |
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu |
10 |
11 |
17.25 |
20 |
1 |
18.0 |
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu |
10 |
13 |
17.25 |
30 |
5 |
18.0 |
Toán, Sinh, Năng khiếu |
10 |
5 |
17.25 |
20 |
2 |
18.0 |
- Giáo dục Tiểu học |
140 |
206 |
30.25 |
250 |
265 |
27.0 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
14 |
15 |
30.25 |
10 |
13 |
27.0 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
100 |
175 |
30.25 |
50 |
56 |
27.0 |
Ngữ văn, Toán, Địa lí |
14 |
8 |
30.25 |
120 |
124 |
27.0 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
12 |
8 |
30.25 |
70 |
72 |
27.0 |
- Giáo dục Công dân |
64 |
20 |
17.00 |
40 |
7 |
17.0 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
40 |
16 |
17.00 |
10 |
0 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
10 |
1 |
17.00 |
10 |
6 |
17.0 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
7 |
1 |
17.00 |
10 |
0 |
|
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh |
7 |
2 |
17.00 |
10 |
1 |
17.0 |
- Sư phạm Ngữ văn |
140 |
148 |
29.00 |
150 |
121 |
23.5 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
100 |
134 |
29.00 |
70 |
61 |
23.5 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
18 |
5 |
29.00 |
20 |
11 |
23.5 |
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
17 |
6 |
29.00 |
10 |
2 |
23.5 |
Ngữ văn, Toán, GDCD |
5 |
3 |
29.00 |
50 |
47 |
23.5 |
- Sư phạm Tin học |
60 |
2 |
20.75 |
30 |
0 |
|
Toán, Vật lý, Hóa học |
30 |
2 |
20.75 |
10 |
0 |
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
10 |
0 |
20.75 |
10 |
0 |
|
Ngữ văn, Toán, Vật lí |
10 |
0 |
20.75 |
5 |
0 |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
10 |
0 |
20.75 |
5 |
0 |
|
- Sư phạm Lịch sử |
80 |
44 |
19.00 |
50 |
24 |
22.67 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
45 |
42 |
19.00 |
30 |
18 |
22.67 |
Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
15 |
1 |
19.00 |
5 |
0 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD |
5 |
1 |
19.00 |
10 |
6 |
22.67 |
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung |
15 |
0 |
19.00 |
5 |
0 |
|
- Giáo dục Thể chất |
50 |
24 |
20.75 |
30 |
32 |
25.0 |
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT |
20 |
12 |
20.75 |
10 |
9 |
25.0 |
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT |
20 |
9 |
20.75 |
5 |
4 |
25.0 |
Ngữ văn, Sinh học , Năng khiếu |
5 |
3 |
20.75 |
10 |
10 |
25.0 |
Ngữ văn, GDCD , Năng khiếu |
5 |
0 |
20.75 |
5 |
9 |
25.0 |
- Giáo dục Quốc phòng - An ninh |
50 |
43 |
16.25 |
0 |
|
|
Toán, Vật Lý, Hóa học |
30 |
21 |
16.25 |
0 |
|
|
Toán, Hóa học, Sinh học |
7 |
12 |
16.25 |
0 |
|
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
7 |
10 |
16.25 |
0 |
|
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
6 |
0 |
16.25 |
0 |
|
|
- Sư phạm Hóa học |
80 |
27 |
20.75 |
30 |
19 |
22.67 |
Toán, Vật Lý, Hóa học |
50 |
24 |
20.75 |
15 |
11 |
22.67 |
Toán, Hóa học, Địa lý |
10 |
1 |
20.75 |
2 |
0 |
|
Toán, Hóa học, Sinh học |
10 |
1 |
20.75 |
10 |
7 |
22.67 |
Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
10 |
1 |
20.75 |
3 |
1 |
22.67 |
- Sư phạm Tiếng Anh |
100 |
133 |
24.25 |
150 |
144 |
22.67 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
10 |
5 |
24.25 |
25 |
24 |
22.67 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
10 |
3 |
24.25 |
5 |
3 |
22.67 |
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh |
10 |
4 |
24.25 |
5 |
1 |
22.67 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
70 |
121 |
24.25 |
115 |
116 |
22.67 |
- Sư phạm Sinh học |
80 |
16 |
20.75 |
30 |
13 |
22.67 |
Toán, Hóa học, Sinh học |
50 |
14 |
20.75 |
10 |
5 |
22.67 |
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
10 |
1 |
20.75 |
5 |
0 |
|
Toán, Sinh học, Địa lý |
10 |
0 |
20.75 |
5 |
0 |
|
Toán, Sinh học, Ngữ văn |
10 |
1 |
20.75 |
10 |
8 |
22.67 |
- Sư phạm Công nghệ |
|
|
|
60 |
0 |
|
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
|
|
|
15 |
0 |
|
Toán, Vật lý, Sinh học |
|
|
|
15 |
0 |
|
Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
|
|
|
15 |
0 |
|
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
|
|
|
15 |
0 |
|
Nhóm ngành II |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành III |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành IV |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành V |
|
|
|
|
|
|
- Công nghệ thông tin |
150 |
7 |
20.75 |
50 |
10 |
20 |
Toán, Vật lý, Hóa học |
90 |
7 |
20.75 |
20 |
5 |
20 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
20 |
0 |
20.75 |
10 |
0 |
|
Ngữ văn, Toán, Vật lý |
20 |
0 |
20.75 |
10 |
1 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
20 |
0 |
20.75 |
10 |
4 |
20 |
Nhóm ngành VI |
|
|
|
|
|
|
Nhóm ngành VII |
|
|
|
|
|
|
- Ngôn ngữ Trung Quốc |
216 |
97 |
19.75 |
150 |
151 |
20 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
36 |
0 |
19.75 |
15 |
17 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
100 |
90 |
19.75 |
125 |
127 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
40 |
0 |
19.75 |
5 |
2 |
20 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
40 |
7 |
19.75 |
5 |
5 |
20 |
- Văn học |
220 |
4 |
20.75 |
90 |
0 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
100 |
4 |
|
50 |
0 |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
40 |
0 |
|
15 |
0 |
|
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
40 |
0 |
|
15 |
0 |
|
Ngữ văn, Toán, GDCD |
40 |
0 |
|
10 |
0 |
|
- Ngôn ngữ Anh |
220 |
69 |
22.75 |
110 |
90 |
20 |
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
100 |
69 |
22.75 |
80 |
75 |
20 |
Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
40 |
0 |
22.75 |
15 |
12 |
20 |
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh |
40 |
0 |
22.75 |
10 |
3 |
20 |
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh |
40 |
0 |
22.75 |
5 |
0 |
|
- Việt Nam học |
220 |
5 |
20.75 |
80 |
9 |
20 |
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
100 |
5 |
20.75 |
40 |
8 |
20 |
Ngữ văn, Toán, GDCD |
40 |
0 |
20.75 |
20 |
1 |
20 |
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh |
40 |
0 |
20.75 |
10 |
0 |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
40 |
0 |
20.75 |
10 |
0 |
|
- Thông tin - Thư viện |
|
|
|
80 |
0 |
|
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
|
|
|
30 |
0 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
|
|
|
20 |
0 |
|
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
|
|
|
20 |
0 |
|
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
|
|
|
10 |
0 |
|
Tổng |
2400 |
1181 |
|
1780 |
1140 |
|
2. Các thông tin tuyển sinh năm 2019
2.1. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).
2.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
2.3. Phương thức tuyển sinh
2.3.1. Xét tuyển thẳng
a) Đối tượng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng thì phải tham gia lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng nhà trường quy định.
+ Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2019.
+ Tiêu chí xét tuyển: Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT. Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2019 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có điểm thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 900/1.600 hoặc 1.350/2.400 (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển) hoặc Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ Ngoại ngữ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo bảng dưới đây:
Thí sinh đăng ký |
Chứng chỉ Ngoại ngữ |
Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ |
B1 |
Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non) |
B2 |
Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc) |
C1 |
Tiêu chí cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:
TT |
Môn |
Chứng chỉ |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 |
Tiếng Anh |
- TOEFL iBT 35 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 3.5 điểm |
- British Council (BC) |
||
Cambridge Exam PET |
Cambridge University |
||
B1 VSTEP |
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội |
||
2 |
Tiếng |
- HSK cấp độ 3 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
+ Thí sinh đăng ký vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non):
TT |
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 |
Tiếng Anh |
- TOEFL iBT 65 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 5.5 điểm |
- British Council (BC) |
||
Cambridge Exam FCE |
Cambridge University |
||
B2 VSTEP |
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội |
* Ghi chú: Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non bắt buộc phải thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc):
TT |
Môn Ngoại ngữ |
Chứng chỉ |
Đơn vị cấp chứng chỉ |
1 |
Tiếng Anh |
- TOEFL iBT 94 điểm |
Educational Testing Service (ETS) |
IELTS 7.0 điểm |
- British Council (BC) |
||
Cambridge Exam CAE |
Cambridge University |
||
C1 VSTEP |
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội |
||
2 |
Tiếng Trung Quốc |
- HSK cấp độ 5 |
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese) |
Căn cứ hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;
2.3.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học phổ thông, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
2.3.3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia được sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành để xét tuyển.
Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
2.3.4. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển
Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2019
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
2.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non thi ba nội dung: Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 100m.
- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
b) Xét tuyển: Dựa vào kết quả thi THPT quốc gia, dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu.
2.3.6. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục thể chất của các trường tổ chức thi năm 2019 để xét tuyển; cụ thể như sau:
1. Trường ĐHSP Hà Nội |
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng |
2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT (1) |
Mã trường (2) |
Mã ngành (3) |
Tên ngành (4) |
Chỉ tiêu dự kiến (5) |
Tổ hợp môn xét tuyển 1 (6) |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 (7) |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 (8) |
Tổ hợp môn xét tuyển 4 (9) |
|||||
theo xét KQ thi THPT QG |
Theo phương thức khác |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
Mã tổ hợp môn |
Môn chính |
||||
Các ngành đào tạo đại học sư phạm: |
|||||||||||||
1 |
SP2 |
7140246 |
Sư phạm Công nghệ |
30 |
20 |
A01 |
VẬT LÝ |
A02* |
VẬT LÝ |
D08* |
SINH HỌC |
D90* |
KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
2 |
SP2 |
7140209 |
Sư phạm Toán học |
90 |
60 |
A00 |
TOÁN |
A01 |
TOÁN |
D01 |
TOÁN |
D84* |
TOÁN |
3 |
SP2 |
7140217 |
Sư phạm Ngữ văn |
90 |
60 |
C00 |
NGỮ VĂN |
D01 |
NGỮ VĂN |
C14* |
NGỮ VĂN |
D15* |
NGỮ VĂN |
4 |
SP2 |
7140231 |
Sư phạm Tiếng Anh |
90 |
60 |
D01 |
TIẾNG ANH |
A01 |
TIẾNG ANH |
D11* |
TIẾNG ANH |
D12* |
TIẾNG ANH |
5 |
SP2 |
7140211 |
Sư phạm Vật lý |
18 |
12 |
A00 |
VẬT LÝ |
A01 |
VẬT LÝ |
C01* |
VẬT LÝ |
A04* |
VẬT LÝ |
6 |
SP2 |
7140212 |
Sư phạm Hóa học |
18 |
12 |
A00 |
HÓA HỌC |
D07* |
HÓA HỌC |
B00 |
HÓA HỌC |
A06* |
HÓA HỌC |
7 |
SP2 |
7140213 |
Sư phạm Sinh học |
18 |
12 |
B00 |
SINH HỌC |
D08* |
SINH HỌC |
B02* |
SINH HỌC |
B03* |
SINH HỌC |
8 |
SP2 |
7140210 |
Sư phạm Tin học |
18 |
12 |
A00 |
TOÁN |
D01 |
TOÁN |
A01 |
TOÁN |
C01* |
TOÁN |
9 |
SP2 |
7140218 |
Sư phạm Lịch sử |
30 |
20 |
C00 |
LỊCH SỬ |
C03* |
LỊCH SỬ |
D14* |
LỊCH SỬ |
C19* |
LỊCH SỬ |
10 |
SP2 |
7140202 |
Giáo dục Tiểu học |
172 |
114 |
D01 |
NGỮ VĂN |
A01 |
TOÁN |
A00 |
TOÁN |
C04* |
NGỮ VĂN |
11 |
SP2 |
7140201 |
Giáo dục Mầm non |
184 |
122 |
M00* |
NĂNG KHIẾU GDMN |
M11* |
NĂNG KHIẾU GDMN |
M10* |
NĂNG KHIẾU GDMN |
M13* |
NĂNG KHIẾU GDMN |
12 |
SP2 |
7140206 |
Giáo dục Thể chất |
60 |
40 |
T00* |
NĂNG KHIẾU TDTT |
T02* |
NĂNG KHIẾU TDTT |
T03* |
NĂNG KHIẾU TDTT |
T05* |
NĂNG KHIẾU TDTT |
13 |
SP2 |
7140204 |
Giáo dục Công dân |
24 |
16 |
D01 |
VĂN |
C00 |
VĂN |
D66* |
GDCD |
C19* |
GDCD |
14 | SP2 | 7140247 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 30 | 20 | A16 | KHTN | A00 | TOÁN | A02 | TOÁN | B00 | TOÁN |
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm: |
|||||||||||||
1 |
SP2 |
7229030 |
Văn học |
54 |
36 |
C00 |
NGỮ VĂN |
D01 |
NGỮ VĂN |
C14* |
NGỮ VĂN |
D15* |
NGỮ VĂN |
2 |
SP2 |
7310630 |
Việt Nam học |
54 |
36 |
C00 |
NGỮ VĂN |
D01 |
NGỮ VĂN |
C14* |
NGỮ VĂN |
D15* |
NGỮ VĂN |
3 |
SP2 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
66 |
44 |
D01 |
TIẾNG ANH |
A01 |
TIẾNG ANH |
D11* |
TIẾNG ANH |
D12* |
TIẾNG ANH |
4 |
SP2 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
78 |
52 |
D04 |
TIẾNG TRUNG |
D01 |
TIẾNG ANH |
A01 |
TIẾNG ANH |
D11* |
TIẾNG ANH |
5 |
SP2 |
7480201 |
Công nghệ Thông tin |
30 |
20 |
A00 |
TOÁN |
D01 |
TOÁN |
A01 |
TOÁN |
C01* |
TOÁN |
6 |
SP2 |
7320201 |
Thông tin - Thư viện |
54 |
36 |
D01 |
TOÁN |
C00 |
NGỮ VĂN |
C19* |
NGỮ VĂN |
C20* |
NGỮ VĂN |
- Mã tổ hợp mới được gắn dấu "*" theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
- Cột Mã ngành (3), Tên ngành (4): Quy định theo Thông tư 24/2017/TT-BGD ĐT ngày 20/10/2017 ban hành Danh mục giáo dục, đào tạo cấp IV trình độ đại học.
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT
- Riêng nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
+ Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên. Đối với ngành Giáo dục Thể chất thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.1, Khoản 2.3, Mục 2.
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.2, Khoản 2.3, Mục 2.
c) Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.3, Khoản 2.3, Mục 2.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
d) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.4, Khoản 2.3, Mục 2.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
e) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
2.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
Ngành học | Mã ngành | Mã tổ hợp |
Tổ hợp môn thi xét tuyển (-Kết quả thi THPT quốc gia - Kết quả học tập cấp THPT) |
Chỉ tiêu đối với thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia |
Chỉ tiêu đối với thí sinh sử dụng các phương thức khác |
|
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | |
Các ngành đào tạo đại học sư phạm: | ||||||
1 | Sư phạm Công nghệ | 7140246 | A01 | Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh | 30 | 20 |
A02* | Toán, VẬT LÍ, Sinh học | |||||
D08* | Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh | |||||
D90* | Toán, KHOA HỌC TỰ NHIÊN, Tiếng Anh | |||||
2 | Sư phạm Toán học | 7140209 | A00 | TOÁN, Vật lí, Hóa học | 90 | 60 |
A01 | TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
D01 | Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh | |||||
D84* | TOÁN, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | |||||
3 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | 90 | 60 |
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
C14* | NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân | |||||
D15* | NGỮ VĂN, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
4 |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | A01 | Toán, Vật lí, TIẾNG ANH | 90 | 60 |
D01 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH | |||||
D11* | Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH | |||||
D12* | Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH | |||||
5 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 | Toán, VẬT LÍ, Hóa học | 18 | 12 |
A01 | Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh | |||||
A04* | Toán, VẬT LÍ, Địa lí | |||||
C01* | Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ | |||||
6 | Sư phạm Hóa học | 7140212 | A00 | Toán, Vật lí, HÓA HỌC | 18 | 12 |
A06* | Toán, HÓA HỌC, Địa lí | |||||
B00 | Toán, HÓA HỌC, Sinh học | |||||
D07* | Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh | |||||
7 | Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00 | Toán, Hóa học, SINH HỌC | 18 | 12 |
B02* | Toán, SINH HỌC, Địa lí | |||||
B03* | Toán, SINH HỌC, Ngữ văn | |||||
D08* | Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh | |||||
8 | Sư phạm Tin học | 7140210 | A00 | TOÁN, Vật lí, Hóa học | 18 | 12 |
A01 | TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
C01* | Ngữ văn, TOÁN, Vật lí | |||||
D01 | Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh | |||||
9 | Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00 | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí | 30 | 20 |
C03* | Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ | |||||
C19* | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân | |||||
D14* | Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh | |||||
10 | Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A01 | TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh | 172 | 114 |
A00 | TOÁN, Vật lí, Hóa học | |||||
C04* | NGỮ VĂN, Toán, Địa lí | |||||
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
11 | Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 | Ngữ văn, Toán, NĂNG KHIẾU | 184 | 122 |
M10* | Toán, Tiếng Anh, NĂNG KHIẾU | |||||
M11* | Ngữ văn, Tiếng Anh, NĂNG KHIẾU | |||||
M13* | Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU | |||||
12 | Giáo dục Thể chất | 7140206 | T00 | Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU | 60 | 40 |
T02 | Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU | |||||
T03* | Ngữ văn, Sinh học, NĂNG KHIẾU | |||||
T05* | Ngữ văn, Giáo dục công dân, NĂNG KHIẾU | |||||
13 | Giáo dục Công dân | 7140204 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý | 24 | 16 |
C19* | Ngữ văn, Lịch sử, GIÁO DỤC CÔNG DÂN | |||||
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
D66* | Ngữ văn, GIÁO DỤC CÔNG DÂN, Tiếng Anh | |||||
14 | Sư phạm khoa học tự nhiên | 7140247 | A00 | TOÁN, Vật lí, Hóa học | 30 | 20 |
A02 | TOÁN, Vật lý, Sinh học | |||||
B00 | TOÁN, Hóa học, Sinh học | |||||
A16* | Toán, KHOA HỌC TỰ NHIÊN, Ngữ văn | |||||
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm: | ||||||
1 | Văn học | 7229030 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | 54 | 36 |
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
C14* | NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân | |||||
D15* | NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh | |||||
2 | Việt Nam học | 7310630 | C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | 54 | 36 |
D01 | NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh | |||||
C14* | NGỮ VĂN, Toán, Giáo dục công dân | |||||
D15* | NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh | |||||
3 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01 | Toán, Vật lí, TIẾNG ANH | 66 | 44 |
D01 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH | |||||
D11* | Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH | |||||
D12* | Ngữ văn, Hóa học, TIẾNG ANH | |||||
4 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01 | Toán, Vật lí, TIẾNG ANH | 78 | 52 |
D01 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH | |||||
D04 | Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG | |||||
D11* | Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH | |||||
5 | Thông tin - Thư viện | 7320201 | D01 | Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh | 54 | 36 |
C00 | NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí | |||||
C19* | NGỮ VĂN, Lịch sử, Giáo dục công dân | |||||
C20* | NGỮ VĂN, Địa lí, Giáo dục công dân | |||||
6 | Công nghệ Thông tin | 7480201 |
A00 | TOÁN, Vật lí, Hóa học | 30 | 20 |
A01 | TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
C01* | Ngữ văn, TOÁN, Vật lí | |||||
D01 | Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh |
* Ghi chú: - Môn thi chính được ghi bằng chữ in hoa, đậm.
- Tổ hợp môn mới, mã tổ hợp được đánh dấu (*).
2.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
2.8. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
2.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).
- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
2.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Năm học |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội |
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên |
2015 - 2016 |
6.100.000 đ/ sinh viên |
7.200.000 đ/ sinh viên |
2016 - 2017 |
6.700.000 đ/ sinh viên |
7.900.000 đ/ sinh viên |
2017 - 2018 |
7.400.000 đ/ sinh viên |
8.700.000 đ/ sinh viên |
2018 - 2019 |
8.100.000 đ/ sinh viên |
9.600.000 đ/ sinh viên |
2019 - 2020 |
8.900.000 đ/ sinh viên |
10.600.000 đ/ sinh viên |
2020 - 2021 |
9.800.000 đ/ sinh viên |
11.700.000 đ/ sinh viên |
Sinh viên các ngành sư phạm không phải đóng học phí.
2.11. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2019
a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại học
TT |
Họ và tên |
Chức danh, chức vụ |
Điện thoại |
|
1 |
Phùng Gia Thế |
Trưởng phòng Đào tạo |
0986.700.717 |
phunggiathe@hpu2.edu.vn |
2 |
Đỗ Chí Nghĩa |
P.Trưởng phòng Đào tạo |
0913.517.956 |
dochinghia@hpu2.edu.vn |
3 |
Cao Bá Cường |
Trưởng phòng CTCT-HSSV |
0855.002.002 |
caobacuong@hpu2.edu.vn |
b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12
TT |
Họ và tên |
Chức danh, |
Điện thoại |
|
1 |
Hoàng Tiến Quang |
Chuyên viên |
0915.589.363 |
hoangtienquang@hpu2.edu.vn |
2 |
Nguyễn Xuân Trường |
Giảng viên |
0358.697.797 |
nguyenxuantruong@hpu2.edu.vn |
3 |
Trịnh Ngọc Trúc |
Chuyên viên |
0917.657.268 |
trinhngoctruc@hpu2.edu.vn |
2.11. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a. Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên)
Mức học bổng căn cứ theo Thông tư 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b. Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm xét tuyển cao.
- Được xét chọn học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của nhà trường theo ngành đã nhập học.
3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
3.1. Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Tháng 8
3.2. Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Tháng 10
4. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng chính
4.1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
4.1.1. Thống kê diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 112,213 m2.
- Tổng diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo: 49.614 m2; Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy: 7.5 m2/01 sinh viên.
- Diện tích sàn xây dựng ký túc xá sinh viên: 22.282 m2
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 484 phòng (08 người/phòng, có nóng lạnh; miễn phí wifi, nước lọc).
4.1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT |
Tên |
Dạnh mục trang thiết bị chính |
1. |
Phòng thực hành |
|
1.1 |
Phòng máy 1 |
|
1.2 |
Phòng máy 2 |
|
1.3 |
Phòng máy 3 |
|
1.4 |
Phòng máy 4 |
|
1.5 |
Phòng máy 5 |
|
1.6 |
Phòng máy 6 |
|
1.7 |
Phòng thực hành nhạc, đàn |
|
1.8 |
Phòng thực hành múa |
|
1.9 |
Phòng thực hành họa (02 phòng) |
|
2. |
Phòng thí nghiệm |
|
2.1 |
Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn |
|
2.2 |
PTN Vật lý đại cương 1 |
|
2.3 |
PTN Vật lý đại cương 2 |
|
2.4 |
PTN Phương pháp dạy học Vật lý |
+ Phần mềm
|
2.5 |
PTN Nhiệt kỹ thuật |
|
2.6 |
PTN Kỹ thuật điện tử |
|
2.7 |
PTN Điện kỹ thuật |
|
2.8 |
PTN Hoá lí |
|
2.9 |
PTN Hoá CN-Môi trường |
|
2.10 |
PTN Hóa Phân tích |
|
2.11 |
PTN Phương pháp dạy học hoá học |
Tên thiết bị 11: Bảng thông minh |
2.12 |
PTN Hoá hữu cơ |
|
2.13 |
PTN Hoá vô cơ |
|
2.14 |
PTN Hoá đại cương |
|
2.15 |
Phòng thí nghiệm Động vật học |
|
2.16 |
- Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật |
|
2.17 |
Phòng thí nghiệm Sinh học Trung tâm |
|
2.18 |
Phòng thí nghiệm Thực vật học |
|
2.19 |
Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật |
|
2.20 |
Phòng thí nghiệm Hóa sinh học |
|
2.21 |
Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học |
|
2.22 |
Phòng thí nghiệm Di truyền học |
|
2.23 |
Phòng thí nghiệm Vi sinh vật học |
|
2.24 |
Phòng thí nghiệm Hóa sinh học |
|
2.25 |
Phòng thí nghiệm Sinh học ứng dụng |
|
2.26 |
Phòng sạch động vật |
|
2.27 |
Phòng sạch thực vật |
|
2.28 |
Dự án hóa sinh |
|
2.29 |
Chuẩn bị mẫu |
|
2.30 |
Bảo quản mẫu |
|
2.31 |
Dự án sinh học phân tử |
|
2.32 |
Dự án vật lý chất rắn |
|
2.33 |
Vật lý chất rắn |
|
2.34 |
Xưởng cơ khí |
|
4.1.3. Thống kê phòng học
TT |
Loại phòng |
Số lượng |
1. |
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ |
05 |
2. |
Phòng học từ 100 - 200 chỗ |
15 |
3. |
Phòng học từ 50 - 100 chỗ |
67 |
4. |
Số phòng học dưới 50 chỗ |
00 |
5. |
Số phòng học đa phương tiện |
06 |
6. |
Phòng học Ngoại ngữ |
03 |
4.1.4. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT |
Nhóm ngành đào tạo |
Số lượng |
1 |
Nhóm ngành I |
26.165 |
2 |
Nhóm ngành IV |
5.846 |
3 |
Nhóm ngành V |
4.406 |
4 |
Nhóm ngành VII |
8.201 |
Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link (Nhà xuất bản Elsevier); Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); Tạp chí Toán học MathSciNet (Hội toán học Hoa kỳ),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ, học viên và sinh viên.
4.2. Danh sách giảng viên cơ hữu
Xem Phụ lục IV
5. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất, khoá 2012-2016, 2013-2017)
5.1. Khóa 2012-2016
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV/HS trúng tuyển nhập học |
Số SV/HS tốt nghiệp |
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
ĐH |
ĐH |
ĐH |
ĐH |
|
Khối ngành/Nhóm ngành |
|
|
|
|
Khối ngành I |
|
1908 |
1749 |
1187 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
Khối ngành III |
|
|
|
|
Khối ngành IV |
61 |
48 |
35 |
|
Khối ngành V |
81 |
73 |
61 |
|
Khối ngành VI |
|
|
|
|
Khối ngành VII |
360 |
304 |
252 |
|
Tổng |
2500 |
2410 |
2174 |
1535 |
5.2. Khóa 2013-2017
Nhóm ngành |
Chỉ tiêu Tuyển sinh |
Số SV/HS trúng tuyển nhập học |
Số SV/HS tốt nghiệp |
Trong đó số SV/HS tốt nghiệp đã có việc làm sau 12 tháng |
ĐH |
ĐH |
ĐH |
ĐH |
|
Khối ngành/Nhóm ngành |
|
|
|
|
Khối ngành I |
|
1958 |
1587 |
1206 |
Khối ngành II |
|
|
|
|
Khối ngành III |
|
|
|
|
Khối ngành IV |
47 |
40 |
29 |
|
Khối ngành V |
|
|
|
|
Khối ngành VI |
|
|
|
|
Khối ngành VII |
224 |
193 |
176 |
|
Tổng |
2250 |
2229 |
1820 |
1411 |
6. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường; 71,125 triệu đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh. KHTN: 21,12 triệu đồng; KHXH: 18,81 triệu đồng.
Trong quá trình triển khai Đề án, nhà trường thường xuyên cập nhật trên website http://tuyensinh.hpu2.edu.vn về các nội dung (Chỉ tiêu, đợt xét tuyển; hướng dẫn đăng ký, hồ sơ...) đã được điều chỉnh, bổ sung trong Đề án cho phù hợp với thực tiễn tuyển sinh, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, phục vụ thí sinh và phụ huynh học sinh trong công tác tuyển sinh.
Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 02113.863203; 0855.002.002; email: tuyensinh@hpu2.edu.vn
|
|
Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2019 |