THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019

Thứ ba - 05/03/2019 21:03

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2019
(Trích yếu Đề án tuyển sinh ĐHCQ năm 2019)



1. Thông tin chung về trường

a) Tên Trường:
+ Tiếng Việt:        Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh:        Hanoi Pedagogical University 2
b) Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
c) Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Trang thông tin điện tử: http://www.hpu2.edu.vn

2. Thông tin tuyển sinh năm 2019

2.1. Đối tượng tuyển sinh

- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh của thí sinh được quy định tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy; tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).

2.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.

2.3. Phương thức tuyển sinh

2.3.1. Xét tuyển thẳng

a) Đối tượng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học phổ thông;
- Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng thì phải tham gia lớp dự bị để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào trường theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải. Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng nhà trường căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của trường để xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 293/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho 23 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; thí sinh là người dân tộc rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ; Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng nhà trường quy định.
+ Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2019.
+ Tiêu chí xét tuyển: Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT. Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2019 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có điểm thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 900/1.600 hoặc  1.350/2.400 (còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển) hoặc Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ Ngoại ngữ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo bảng dưới đây:
Thí sinh đăng ký Chứng chỉ Ngoại ngữ
đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR)
Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ B1
Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non) B2
Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc) C1

Tiêu chí cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:
TT Môn
Ngoại ngữ
Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1 Tiếng Anh - TOEFL iBT 35 điểm
- TOEIC 550 điểm
Educational Testing Service (ETS)
IELTS 3.5 điểm - British Council (BC)
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam PET Cambridge University
B1 VSTEP - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế
- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
2 Tiếng
Trung Quốc
- HSK cấp độ 3
 
 
 
 
- TOCFL cấp độ 3
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)

+ Thí sinh đăng ký vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non):
TT Môn Ngoại ngữ Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1 Tiếng Anh - TOEFL iBT 65 điểm
- TOEIC 785 điểm
Educational Testing Service (ETS)
IELTS 5.5 điểm - British Council (BC)
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam FCE Cambridge University
B2 VSTEP - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh
* Ghi chú: Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non bắt buộc phải thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2.
 
+ Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc):
TT Môn Ngoại ngữ Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1 Tiếng Anh - TOEFL iBT 94 điểm
- TOEIC 945 điểm
Educational Testing Service (ETS)
IELTS 7.0 điểm - British Council (BC)
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam CAE Cambridge University
C1 VSTEP - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế
- Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
2 Tiếng Trung Quốc - HSK cấp độ 5
 
 
 
 
 
- TOCFL cấp độ 5
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Han Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)

Căn cứ hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;

2.3.2. Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học phổ thông, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng nhà trường xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh đoạt huy chương vàng các giải vô địch hạng nhất quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi THPT quốc gia, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục thể chất. Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, năng khiếu nghệ thuật thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường.

2.3.3. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia

          Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
Thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia được sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi THPT quốc gia hiện hành để xét tuyển.
Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.

2.3.4. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT

a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển
          Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
          Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2019
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).

2.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất):

a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non thi ba nội dung: Kể chuyện, Đọc diễn cảm, Hát.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 100m.
- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
b) Xét tuyển: Dựa vào kết quả thi THPT quốc gia, dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu.

2.3.6. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục thể chất của các trường tổ chức thi năm 2019 để xét tuyển; cụ thể như sau:

1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3.Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế

10.  Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp

 


 
 










2.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

Ngành học Mã ngành  
 
Mã tổ hợp
Tổ hợp môn thi xét tuyển
(-Kết quả thi THPT quốc gia
- Kết quả học tập cấp THPT)
Chỉ tiêu
đối với  thí sinh sử dụng kết quả thi THPT quốc gia
Chỉ tiêu
đối với  thí sinh sử dụng các phương thức khác
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Các ngành đào tạo đại học sư phạm:    
1 Sư phạm Công nghệ 7140246 A01 Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh 30 20
A02* Toán, VẬT LÍ, Sinh học
D08* Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh
D90* Toán, KHOA HỌC TỰ NHIÊN, Tiếng Anh
2 Sư phạm Toán học 7140209 A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học 90 60
A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
D01 Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
D84* TOÁN, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
3 Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí 90 60
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14* NGỮ VĂN, Toán,  Giáo dục công dân
D15* NGỮ VĂN, Địa lí, Tiếng Anh

4
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 A01 Toán, Vật lí, TIẾNG ANH 90 60
D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D11* Ngữ vănVật lí, TIẾNG ANH
D12* Ngữ vănHóa học, TIẾNG ANH
5 Sư phạm Vật lý 7140211 A00 Toán, VẬT LÍ, Hóa học 18 12
A01 Toán, VẬT LÍ, Tiếng Anh
A04* Toán, VẬT LÍ, Địa lí
C01* Ngữ văn, Toán, VẬT LÍ
6 Sư phạm Hóa học 7140212 A00 Toán, Vật lí, HÓA HỌC 18 12
A06* Toán, HÓA HỌC, Địa lí
B00 Toán, HÓA HỌC, Sinh học
D07* Toán, HÓA HỌC, Tiếng Anh
7 Sư phạm Sinh học 7140213 B00 Toán, Hóa học, SINH HỌC 18 12
B02* Toán, SINH HỌC, Địa lí
B03* Toán, SINH HỌC, Ngữ văn
D08* Toán, SINH HỌC, Tiếng Anh
8 Sư phạm Tin học 7140210 A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học 18 12
A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
C01* Ngữ văn, TOÁN, Vật lí
D01 Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
9 Sư phạm Lịch sử 7140218 C00 Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lí 30 20
C03* Ngữ văn, Toán, LỊCH SỬ
C19* Ngữ văn, LỊCH SỬ, Giáo dục công dân
D14* Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh
10 Giáo dục Tiểu học 7140202 A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh 172 114
A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học
C04* NGỮ VĂN, Toán, Địa lí
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
11 Giáo dục Mầm non 7140201 M00 Ngữ văn, Toán, NĂNG KHIẾU 184 122
M10* Toán, Tiếng Anh, NĂNG KHIẾU
M11* Ngữ văn, Tiếng Anh, NĂNG KHIẾU
M13* Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU
12 Giáo dục Thể chất 7140206 T00 Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU 60 40
T02 Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU
T03* Ngữ văn, Sinh học, NĂNG KHIẾU
T05* Ngữ văn, Giáo dục công dân, NĂNG KHIẾU
13 Giáo dục Công dân 7140204 C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lý 24 16
C19* Ngữ văn, Lịch sử, GIÁO DỤC CÔNG DÂN
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
D66* Ngữ văn, GIÁO DỤC CÔNG DÂN, Tiếng Anh
14 Sư phạm khoa học tự nhiên 7140247 A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học 30 20
A02 TOÁN, Vật lý, Sinh học
B00 TOÁN, Hóa học, Sinh học
A16* Toán, KHOA HỌC TỰ NHIÊN, Ngữ văn
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm:     
1 Văn học 7229030 C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí 54 36
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14* NGỮ VĂN, Toán,  Giáo dục công dân
D15* NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
2 Việt Nam học 7310630 C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí 54 36
D01 NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh
C14* NGỮ VĂN, Toán,  Giáo dục công dân
D15* NGỮ VĂN, Địa lí Tiếng Anh
3 Ngôn ngữ Anh 7220201 A01 Toán, Vật lí, TIẾNG ANH 66 44
D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D11* Ngữ vănVật lí, TIẾNG ANH
D12* Ngữ vănHóa học, TIẾNG ANH
4 Ngôn ngữ Trung Quốc 7220204 A01 Toán, Vật lí, TIẾNG ANH 78 52
D01 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH
D04 Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG
D11* Ngữ văn, Vật lí, TIẾNG ANH
5 Thông tin - Thư viện 7320201 D01 Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh 54 36
C00 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lí
C19* NGỮ VĂN, Lịch sử, Giáo dục công dân
C20* NGỮ VĂN, Địa lí, Giáo dục công dân
6 Công nghệ Thông tin 7480201
 
A00 TOÁN, Vật lí, Hóa học 30 20
A01 TOÁN, Vật lí, Tiếng Anh
C01* Ngữ văn, TOÁN, Vật lí
D01 Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh
 
  * Ghi chú:  - Môn thi chính được ghi bằng chữ in hoa, đậm.
- Tổ hợp môn mới, mã tổ hợp được đánh dấu (*).
 
2.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT
- Riêng nhóm ngành sư phạm (nhóm ngành đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên. Đối với ngành Giáo dục Thể chất thí sinh phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.1, Khoản 2.3, Mục 2.
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.2, Khoản 2.3, Mục 2.
c) Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.3, Khoản 2.3, Mục 2.
          - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi THPT quốc gia. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
d) Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có học lực lớp 12 xếp loại giỏi, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục Thể chất phải có học lực lớp 12 xếp loại khá trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia, quốc tế, phải có học lực lớp 12 xếp loại trung bình trở lên, điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.

- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản 2.1, Khoản 2.2 và Điểm 2.3.4, Khoản 2.3, Mục 2.
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
e) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

2.6. Tổ chức tuyển sinh:

Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).

2.7. Chính sách ưu tiên:

Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.

2.8. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

Căn cứ Thông tư liên tịch số 40/2015/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 27 tháng 03 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh).
- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.

2.9. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Năm học Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên
2015 - 2016 6.100.000 đ/ sinh viên 7.200.000 đ/ sinh viên
2016 - 2017 6.700.000 đ/ sinh viên 7.900.000 đ/ sinh viên
2017 - 2018 7.400.000 đ/ sinh viên 8.700.000 đ/ sinh viên
2018 - 2019 8.100.000 đ/ sinh viên 9.600.000 đ/ sinh viên
2019 - 2020 8.900.000 đ/ sinh viên 10.600.000 đ/ sinh viên
2020 - 2021 9.800.000 đ/ sinh viên 11.700.000 đ/ sinh viên
                   Sinh viên các ngành sư phạm không phải đóng học phí.

2.10. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học

a. Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên)
Mức học bổng căn cứ theo Thông tư 31/2013/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 2 Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b. Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm xét tuyển cao.
- Được xét chọn học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của nhà trường theo ngành đã nhập học.


3. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm

3.1.  Tuyển sinh bổ sung đợt 1: Tháng 8
3.2.  Tuyển sinh bổ sung đợt 2: Tháng 10
Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 02113.863203; 0855.002.002; email: tuyensinh@hpu2.edu.vn
 

Tổng số điểm của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 5 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

THÔNG TIN THAM KHẢO
tsts hpu2 (2)
 
tsthS hpu2
 
hpu2 vlvh
THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập4
  • Hôm nay1,291
  • Tháng hiện tại46,591
  • Tổng lượt truy cập11,030,653
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây