THÔNG BÁO XÉT TUYỂN BỔ SUNG ĐỢT 2 BẰNG PHƯƠNG THỨC XÉT THEO KẾT QUẢ HỌC TẬP CẤP THPT (HỌC BẠ) TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020
- Thứ hai - 28/09/2020 12:53
- In ra
- Đóng cửa sổ này
1. Tổ chức tuyển sinh
1.1. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:
Từ ngày 28 tháng 9 năm 2020 đến trước 17h00 ngày 08 tháng 10 năm 2020;
1.2. Công bố kết quả trúng tuyển: Trước 17h00 ngày 09 tháng 10 năm 2020;
1.3. Thời gian xác nhận nhập học và nhập học: Từ ngày 10/10/2020 đến 17h00 ngày 16/10/2020.
1.4. Đăng ký xét tuyển
Thí sinh chỉ sử dụng một trong các hình thức đăng ký xét tuyển: Trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường. Cụ thể:
* Đối với thí sinh đăng ký trực tuyến
- Thí sinh đăng ký trực tuyến tại đây; Thí sinh tra cứu thông tin đăng ký tại đây
- Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển/thi tuyển theo nội dung sau: Tên đơn vị thụ hưởng: Trường ĐHSP Hà Nội 2, tài khoản số 42610000276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
Nội dung nộp tiền bắt buộc phải ghi theo nội dung sau:
[Mã đăng ký…] / [Họ tên thí sinh] / [ngày, tháng, năm sinh của thí sinh] / [Lệ phí xét tuyển đại học]
- Sau 01 tuần thí sinh kiểm tra thông tin đã xác nhận nộp tiền trên website: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn
* Đối với thí sinh gửi qua đường bưu điện
Hồ sơ đăng ký (gửi thư chuyển phát nhanh) và lệ phí xét tuyển/thi tuyển (lệ phí không để trong hồ sơ) nộp lệ phí qua đường bưu điện (theo hướng dẫn của Bưu điện) đến Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 túi đựng hồ sơ kích thước 20cm x 30cm.
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển.
- 02 phong bì ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- 01 bản sao chụp (photocopy) giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
* Đối với thí sinh nộp trực tiếp tại trường
Hồ sơ đăng ký xét tuyển và lệ phí nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, tầng 5, Nhà A2, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
* Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có
- 01 túi đựng hồ sơ kích thước 20cm x 30cm.
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển.
- 02 phong bì ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- 01 bản sao chụp (photocopy) giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ)
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển
Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2020
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
4.2. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2020 để xét tuyển; cụ thể như sau:
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Riêng nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
6. Chính sách ưu tiên
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/hồ sơ.
Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 02113.863203; 0855.002.002;
email: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
8. Chỉ tiêu tuyển sinh
* Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
* Ghi chú: Các mã tổ hợp xét tuyển
1.1. Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển:
Từ ngày 28 tháng 9 năm 2020 đến trước 17h00 ngày 08 tháng 10 năm 2020;
1.2. Công bố kết quả trúng tuyển: Trước 17h00 ngày 09 tháng 10 năm 2020;
1.3. Thời gian xác nhận nhập học và nhập học: Từ ngày 10/10/2020 đến 17h00 ngày 16/10/2020.
1.4. Đăng ký xét tuyển
Thí sinh chỉ sử dụng một trong các hình thức đăng ký xét tuyển: Trực tuyến hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trường. Cụ thể:
* Đối với thí sinh đăng ký trực tuyến
- Thí sinh đăng ký trực tuyến tại đây; Thí sinh tra cứu thông tin đăng ký tại đây
- Thí sinh nộp lệ phí xét tuyển/thi tuyển theo nội dung sau: Tên đơn vị thụ hưởng: Trường ĐHSP Hà Nội 2, tài khoản số 42610000276664, Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Phúc Yên - Vĩnh Phúc.
Nội dung nộp tiền bắt buộc phải ghi theo nội dung sau:
[Mã đăng ký…] / [Họ tên thí sinh] / [ngày, tháng, năm sinh của thí sinh] / [Lệ phí xét tuyển đại học]
- Sau 01 tuần thí sinh kiểm tra thông tin đã xác nhận nộp tiền trên website: http://tuyensinh.hpu2.edu.vn
* Đối với thí sinh gửi qua đường bưu điện
Hồ sơ đăng ký (gửi thư chuyển phát nhanh) và lệ phí xét tuyển/thi tuyển (lệ phí không để trong hồ sơ) nộp lệ phí qua đường bưu điện (theo hướng dẫn của Bưu điện) đến Phòng Đào tạo Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có:
- 01 túi đựng hồ sơ kích thước 20cm x 30cm.
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển.
- 02 phong bì ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- 01 bản sao chụp (photocopy) giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
* Đối với thí sinh nộp trực tiếp tại trường
Hồ sơ đăng ký xét tuyển và lệ phí nộp trực tiếp tại Phòng Đào tạo, tầng 5, Nhà A2, Trường ĐHSP Hà Nội 2, số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hòa, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
* Hồ sơ đăng ký xét tuyển gồm có
- 01 túi đựng hồ sơ kích thước 20cm x 30cm.
- 01 Phiếu đăng ký xét tuyển.
- 02 phong bì ghi đầy đủ địa chỉ, số điện thoại liên hệ.
- 01 bản sao chụp (photocopy) giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
2. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành.
3. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (học bạ)
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển
Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2020
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
4.2. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2020 để xét tuyển; cụ thể như sau:
1. Trường ĐHSP Hà Nội 2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội 3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh 4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên 5. Trường ĐH Hùng Vương 6. Trường ĐH Tây Bắc 7. Trường ĐH Hồng Đức 8. Trường ĐH Vinh |
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế 10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng 11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng 12. Trường ĐH Quy Nhơn 13. Trường ĐHSP TP.HCM 14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM 15. Trường ĐH TDTT TP.HCM 16. Trường ĐH Cần Thơ 17. Trường ĐH Đồng Tháp |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
- Riêng nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
6. Chính sách ưu tiên
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
7. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển: 30.000 đ/hồ sơ.
Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 02113.863203; 0855.002.002;
email: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
8. Chỉ tiêu tuyển sinh
TT | Trình độ đào tạo | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu | Điểm tối thiểu nhận hồ sơ xét tuyển | Tổ hợp môn xét tuyển 1 |
Tổ hợp môn xét tuyển 2 |
Tổ hợp môn xét tuyển 3 | Tổ hợp môn xét tuyển 4 |
||||
Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | ||||||
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên): | |||||||||||||
1 | Đại học | 7140246 | Sư phạm Công nghệ | 50 | 32 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | Toán, Vật lí, Sinh học |
VẬT LÍ | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
SINH HỌC | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
2 | Đại học | 7140209 | Sư phạm Toán học | 50 | 32 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | TOÁN |
3 | Đại học | 7140217 | Sư phạm Ngữ văn | 50 | 32 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | NGỮ VĂN |
4 | Đại học | 7140231 | Sư phạm Tiếng Anh | 50 | 32 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | TIẾNG ANH |
5 | Đại học | 7140211 | Sư phạm Vật lý | 50 | 32 | Toán, Vật lí, Hóa học | VẬT LÍ | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | VẬT LÍ | Ngữ văn, Toán, Vật lí | VẬT LÍ | Toán, Vật lí, Địa lí | VẬT LÍ |
6 | Đại học | 7140212 | Sư phạm Hóa học | 50 | 32 | Toán, Vật lí, Hóa học | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Sinh học | HÓA HỌC | Toán, Hóa học, Địa lí | HÓA HỌC |
7 | Đại học | 7140213 | Sư phạm Sinh học | 120 | 32 | Toán, Hóa học, Sinh học | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Địa lí | SINH HỌC | Toán, Sinh học, Ngữ văn | SINH HỌC |
8 | Đại học | 7140210 | Sư phạm Tin học | 50 | 32 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Vật lí | TOÁN |
9 | Đại học | 7140218 | Sư phạm Lịch sử | 50 | 32 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | LỊCH SỬ | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | LỊCH SỬ |
10 | Đại học | 7140206 | Giáo dục Thể chất | 50 | 32 | Ngữ văn, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | Toán, Năng khiếu 5, Năng khiếu 6 |
NĂNG KHIẾU 5 | Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 | NĂNG KHIẾU 4 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 | NĂNG KHIẾU 4 |
11 | Đại học | 7140204 | Giáo dục Công dân | 50 | 32 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | GDCD | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | GDCD |
12 | Đại học | 7140208 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 50 | 32 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | GDCD | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | GDCD |
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm: | |||||||||||||
1 | Đại học | 7310630 | Việt Nam học | 50 | 26 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | NGỮ VĂN |
2 | Đại học | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20 | 26 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh | TIẾNG ANH | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh | TIẾNG ANH |
3 | Đại học | 7480201 | Công nghệ Thông tin | 50 | 26 | Toán, Vật lí, Hóa học | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Toán, Vật lí | TOÁN |
4 | Đại học | 7320201 | Thông tin - Thư viện | 50 | 26 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | TOÁN | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân | NGỮ VĂN |
* Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
* Ghi chú: Các mã tổ hợp xét tuyển
STT | Mã tổ hợp | Tên tổ hợp |
1 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học |
2 | A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh |
3 | A02 | Toán, Vật lí, Sinh học |
4 | A04 | Toán, Vật lí, Địa lí |
5 | A06 | Toán, Hóa học, Địa lí |
6 | B00 | Toán, Hóa học, Sinh học |
7 | B02 | Toán, Sinh học, Địa lí |
8 | B03 | Toán, Sinh học, Ngữ văn |
9 | B08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh |
10 | C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí |
11 | C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí |
12 | C03 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử |
13 | C04 | Ngữ văn, Toán, Địa lí |
14 | C14 | Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân |
15 | C19 | Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân |
16 | C20 | Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân |
17 | D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh |
18 | D04 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung |
19 | D07 | Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
20 | D11 | Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh |
21 | D12 | Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh |
22 | D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh |
23 | D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh |
24 | D66 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
25 | D84 | Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh |
26 | D90 | Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh |
27 | M01 | Ngữ văn, NK2, NK3 |
28 | M05 | Ngữ văn, Lịch sử, NK1 |
29 | M09 | Toán, NK2, NK3 |
30 | M11 | Ngữ văn, Tiếng Anh, NK1 |
31 | T00 | Toán, Sinh học, NK4 |
32 | T01 | Ngữ văn, NK5, NK6 |
33 | T04 | Toán, NK5, NK6 |
34 | T05 | Ngữ văn, Giáo dục công dân, NK4 |