THÔNG TIN XÉT TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020 (Trích Đề án tuyển sinh đại học năm 2020)

Thứ năm - 04/06/2020 14:16

1. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.

2. Ngành xét tuyển thẳng

TT

Mã trường

Mã ngành

Tên ngành

 

 

Các ngành đào tạo đại học sư phạm:

 

1

SP2

7140246

Sư phạm Công nghệ

 

2

SP2

7140209

Sư phạm Toán học

 

3

SP2

7140217

Sư phạm Ngữ văn

 

4

SP2

7140231

Sư phạm Tiếng Anh

 

5

SP2

7140211

Sư phạm Vật lý

 

6

SP2

7140212

Sư phạm Hóa học

 

7

SP2

7140213

Sư phạm Sinh học

 

8

SP2

7140210

Sư phạm Tin học

 

9

SP2

7140218

Sư phạm Lịch sử

 

10

SP2

7140202

Giáo dục Tiểu học

 

11

SP2

7140201

Giáo dục Mầm non

 

12

SP2

7140206

Giáo dục Thể chất

 

13

SP2

7140204

Giáo dục Công dân

 

14

SP2

7140208

Giáo dục Quốc phòng và an ninh

 

Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm:

 

1

SP2

7310630

Việt Nam học

 

2

SP2

7220201

Ngôn ngữ Anh

 

3

SP2

7220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

4

SP2

7480201

Công nghệ Thông tin

 

5

SP2

7320201

Thông tin - Thư viện

 

3. Đối tượng tuyển thẳng

- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;

- Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
+ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do hiệu trưởng quy định;
+ Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2020.
+ Tiêu chí xét tuyển: Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT. Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2020 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có:
+ Chứng nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 1.100/1.600 hoặc  1.450/2.400;
+ Chứng nhận kết quả ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) với số điểm từ 24/36;
+ Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp, thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
Kết quả thi và chứng chỉ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo bảng dưới đây:

Thí sinh đăng ký

Chứng chỉ Ngoại ngữ
đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR)

Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ

B1

Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non)

B2

Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc)

C1

Tiêu chí cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:

TT

Môn
Ngoại ngữ

Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

- TOEFL iBT 45 điểm
- TOEIC 450 điểm

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 4.5 điểm

- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)

Cambridge Exam PET

Cambridge University

B1 VSTEP

- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.

2

Tiếng
Trung Quốc

- HSK cấp độ 3
 
 
 
 
- TOCFL cấp độ 3

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)

+ Thí sinh đăng ký vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non):

TT

Môn Ngoại ngữ

Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

- TOEFL iBT 65 điểm
- TOEIC 785 điểm

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 5.5 điểm

- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)

Cambridge Exam FCE

Cambridge University

B2 VSTEP

- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.

* Ghi chú: Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non bắt buộc phải thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2.
 + Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc):

TT

Môn Ngoại ngữ

Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

1

Tiếng Anh

- TOEFL iBT 94 điểm
- TOEIC 945 điểm

Educational Testing Service (ETS)

IELTS 7.0 điểm

- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)

Cambridge Exam CAE

Cambridge University

C1 VSTEP

- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.

2

Tiếng Trung Quốc

- HSK cấp độ 5
 
 
 
 
 
- TOCFL cấp độ 5

- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)

 
4. Nguyên tắc xét tuyển
Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần.
5. Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm xét tuyển cao.
- Được xét chọn học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của nhà trường theo ngành đã nhập học.

Lưu ý:  

Các ngành sư phạm (đào tạo giáo viên), chỉ tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên và không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).

Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 02113.863203; 0855.002.002; email: tuyensinh@hpu2.edu.vn;

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập23
  • Máy chủ tìm kiếm10
  • Khách viếng thăm13
  • Hôm nay2,188
  • Tháng hiện tại32,035
  • Tổng lượt truy cập10,942,185
THÔNG TIN THAM KHẢO
tsts hpu2 (2)
 
tsthS hpu2
 
hpu2 vlvh
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây