Trình duyệt của bạn đã tắt chức năng hỗ trợ JavaScript.
Website chỉ làm việc khi bạn bật nó trở lại.
Để tham khảo cách bật JavaScript, hãy click chuột
vào đây
!
Trang thông tin tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
Trang nhất
THÔNG TIN TUYỂN SINH
Thông báo tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2020
Đề án tuyển sinh đại học năm 2020
ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN TRỰC TUYẾN
THI NĂNG KHIẾU
Thông tin thi năng khiếu
Hướng dẫn đăng ký
Kiểm tra thông tin đăng ký
QUY CHẾ, QUY ĐỊNH
HỖ TRỢ THÍ SINH
Biểu mẫu dành cho thí sinh năm 2020
Các giấy tờ khi nhập học
Thông tin hỗ trợ từ Trường ĐHSP Hà Nội 2
Thông tin tham khảo các phương tiện đi đến Nhà trường
Ký túc xá sinh viên
Đăng nhập
ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2020
Thứ ba - 02/06/2020 07:28
I. Thông tin chung
1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường
a)
Tên Trường:
+ Tiếng Việt: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2
b)
Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
c)
Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
d)
Trang thông tin điện tử:
http://hpu2.edu.vn/
2. Quy mô đào tạo (tính đến 31/12/2019)
STT
Theo phương thức,
trình độ đào tạo
Quy
mô theo k
hối ngành đào tạo
Tổng
Khối ngành I
Khối ngành IV
Khối ngành V
Khối ngành VII
I
Chính quy
1
Sau đại học
275
54
80
29
438
1.1
Tiến sĩ
24
19
6
49
1.1.1
Toán giải tích
6
6
1.1.2
Vật lý lý thuyết và vật lý toán
18
18
1.1.3
Giáo dục học
17
17
1.1.4
Quản lý giáo dục
7
7
1.1.5
Sinh lý học thực vật
1
1
1.2
Thạc sĩ
251
35
74
29
389
1.2.1
Toán giải tích
40
40
1.2.2
Toán ứng dụng
21
21
1.2.3
Khoa học máy tính
13
13
1.2.4
Lý luận văn học
12
12
1.2.5
Ngôn ngữ Việt Nam
5
5
1.2.6
Văn học Việt Nam
12
12
1.2.7
Sinh học thực nghiệm
7
7
1.2.8
Sinh thái học
8
8
1.2.9
Vật lý lý thuyết và vật lý toán
20
20
1.2.10
Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn
85
85
1.2.11
Giáo dục học
43
43
1.2.12
Quản lý giáo dục
123
123
2
Đại học
4023
34
814
4871
2.1
Chính quy
4023
34
814
4871
2.1.1
Các ngành đào tạo
trừ ngành đào tạo ưu tiên
4023
34
814
4871
2.1.1.1
Sư phạm Công nghệ
2.1.1.2
Sư phạm Toán học
635
635
2.1.1.3
Sư phạm Ngữ văn
535
535
2.1.1.4
Sư phạm Tiếng Anh
506
506
2.1.1.5
Sư phạm Vật lý
116
116
2.1.1.6
Sư phạm Hoá học
116
116
2.1.1.7
Sư phạm Sinh học
57
57
2.1.1.8
Sư phạm Tin học
18
18
2.1.1.9
Sư phạm Lịch sử
135
135
2.1.1.10
Giáo dục Tiểu học
1064
1064
2.1.1.11
Giáo dục Mầm non
554
554
2.1.1.12
Giáo dục Thể chất
96
96
2.1.1.13
Giáo dục Công dân
70
70
2.1.1.14
Văn học
14
14
2.1.1.15
Việt Nam học
19
19
2.1.1.16
Ngôn ngữ Anh
253
253
2.1.1.17
Ngôn ngữ Trung Quốc
528
528
2.1.1.18
Công nghệ thông tin
34
34
2.1.1.19
Thông tin - thư viện
2.1.1.20
Sư phạm khoa học tự nhiên
2.1.1.21
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
121
121
II
Vừa làm vừa học
1
Đại học
1730
1730
1.1
Vừa làm vừa học
1.2
Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học
884
884
1.2.1
Giáo dục Tiểu học
276
276
1.2.2
Giáo dục Mầm non
608
608
1.3
Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học
846
846
1.3.1
Giáo dục Tiểu học
500
500
1.3.2
Giáo dục Mầm non
252
252
1.3.3
Sư phạm Toán học
57
57
1.3.4
Sư phạm Tiếng Anh
20
20
1.3.5
Sư phạm Ngữ văn
17
17
3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2018 và năm 2019
3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2018, năm 2019
- Tuyển thẳng
- Xét tuyển thẳng
- Ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).
3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2018, năm 2019 (lấy từ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia)
Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh 2018
Năm tuyển sinh 2019
Chỉ tiêu
Số nhập học
Điểm trúng tuyển
Chỉ tiêu
Số
nhập học
Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành I
- Sư phạm Toán học
150
131
22.67
150
184
25
Toán, Vật lý, Hóa học
110
101
22.67
100
118
25
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
15
10
22.67
15
14
25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
15
14
22.67
20
37
25
Toán, GDCD, Tiếng Anh
10
6
22.67
15
15
25
- Sư phạm Vật lý
30
17
22.67
30
6
24
Toán, Vật lý, Hóa học
10
7
22.67
10
1
24
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
5
1
22.67
10
1
24
Toán, Vật lý, Địa lý
5
0
22.67
5
2
24
Ngữ văn, Toán, Vật lí
10
9
22.67
5
2
24
- Giáo dục Mầm non
220
107
18.0
306
111
26
Ngữ văn, Toán, Năng khiếu
150
99
18.0
156
104
26
Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu
20
1
18.0
50
1
26
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu
30
5
18.0
50
4
26
Toán, Sinh, Năng khiếu
20
2
18.0
50
2
26
- Giáo dục Tiểu học
250
265
27.0
2
86
313
27.5
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
10
13
27.0
70
84
27.5
Toán, Vật lý, Hóa học
50
56
27.0
20
17
27.5
Ngữ văn, Toán, Địa lí
120
124
27.0
120
130
27.5
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
70
72
27.0
76
82
27.5
- Giáo dục Công dân
40
7
17.0
40
14
24
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
10
0
10
3
24
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
10
6
17.0
10
10
24
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
10
0
10
1
24
Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh
10
1
17.0
10
0
24
- Sư phạm Ngữ văn
150
121
23.5
150
112
25
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
70
61
23.5
60
58
25
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
20
11
23.5
20
11
25
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
10
2
23.5
20
3
25
Ngữ văn, Toán, GDCD
50
47
23.5
50
40
25
- Sư phạm Tin học
30
0
30
0
24
Toán, Vật lý, Hóa học
10
0
10
0
24
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
10
0
10
0
24
Ngữ văn, Toán, Vật lí
5
0
5
0
24
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
5
0
5
0
24
- Sư phạm Lịch sử
50
24
22.67
50
11
24
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
30
18
22.67
20
9
24
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
5
0
10
0
24
Ngữ văn, Lịch sử, GDCD
10
6
22.67
10
2
24
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung
5
0
10
0
24
- Giáo dục Thể chất
30
32
25.0
100
17
26
Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT
10
9
25.0
50
9
26
Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT
5
4
25.0
20
1
26
Ngữ văn, Sinh học , Năng khiếu
10
10
25.0
20
7
26
Ngữ văn, GDCD , Năng khiếu
5
9
25.0
10
0
26
- Sư phạm Hóa học
30
19
22.67
30
13
24
Toán, Vật lý, Hóa học
15
11
22.67
10
7
24
Toán, Hóa học, Địa lý
2
0
5
0
24
Toán, Hóa học, Sinh học
10
7
22.67
10
5
24
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
3
1
22.67
5
1
24
- Sư phạm Tiếng Anh
150
144
22.67
150
149
24
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
25
24
22.67
25
25
24
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
5
3
22.67
5
2
24
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh
5
1
22.67
5
0
24
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
115
116
22.67
120
122
24
- Sư phạm Sinh học
30
13
22.67
30
2
24
Toán, Hóa học, Sinh học
10
5
22.67
10
1
24
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
5
0
10
0
24
Toán, Sinh học, Địa lý
5
0
5
0
24
Toán, Sinh học, Ngữ văn
10
8
22.67
5
1
24
- Sư phạm Công nghệ
60
0
50
0
24
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
15
0
20
0
24
Toán, Vật lý, Sinh học
15
0
10
0
24
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
15
0
10
0
24
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
15
0
10
0
24
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
50
0
24
Toán, Vật lý, Hóa học
20
0
24
Toán, Vật lý, Sinh học
10
0
24
Toán, Hóa học, Sinh học
10
0
24
Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
10
0
24
Nhóm ngành II
Nhóm ngành III
Nhóm ngành IV
Nhóm ngành V
- Công nghệ thông tin
50
10
20
50
11
20
Toán, Vật lý, Hóa học
20
5
20
20
5
20
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
10
0
10
4
20
Ngữ văn, Toán, Vật lý
10
1
20
10
1
20
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
10
4
20
10
1
20
Nhóm ngành VI
Nhóm ngành VII
- Ngôn ngữ Trung Quốc
150
151
20
130
206
23
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
15
17
20
10
31
23
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
125
127
20
100
172
23
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
5
2
20
10
0
23
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
5
5
20
10
3
23
- Văn học
90
0
90
2
20
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
50
0
30
2
20
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
15
0
30
0
20
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
15
0
20
0
20
Ngữ văn, Toán, GDCD
10
0
10
0
20
- Ngôn ngữ Anh
110
90
20
110
93
22
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
80
75
20
80
75
22
Toán, Vật lý, Tiếng Anh
15
12
20
20
15
22
Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh
10
3
20
5
2
22
Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh
5
0
5
1
22
- Việt Nam học
80
9
20
90
2
20
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
40
8
20
30
2
20
Ngữ văn, Toán, GDCD
20
1
20
30
0
20
Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
10
0
20
0
20
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
10
0
10
0
20
- Thông tin - Thư viện
80
0
90
0
20
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
30
0
30
0
20
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
20
0
30
0
20
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
20
0
20
0
20
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
10
0
10
0
20
Tổng
1780
1140
2012
12
46
II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng
1. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:
1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:
- Tổng diện tích đất của trường: 112,213 m
2
.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 484 phòng (08 người/phòng, có nóng lạnh; miễn phí wifi, nước lọc).
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy:
Stt
Loại phòng
Số lượng
Diện tích sàn xây dựng (m
2
)
1
Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
105
10.562
1.1.
Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ
04
3.716,00
1.2.
Phòng học từ 100 - 200 chỗ
13
1.657,00
1.3.
Phòng học từ 50 - 100 chỗ
65
3.691,00
1.4.
Số phòng học dưới 50 chỗ
00
0
1.5
Số phòng học đa phương tiện
05
389
1.6
Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu
18
1.109
2.
Thư viện, trung tâm học liệu
14
1.409
3.
Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập
67
3.836,5
Tổng
186
15.807,5
1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị
TT
Tên
Dạnh mục trang thiết bị chính
Phục vụ ngành/nhóm ngành/khối ngành đào tạo
1.
Phòng thực hành
1.1
Phòng máy 1
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 33 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.2
Phòng máy 2
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.3
Phòng máy 3
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.4
Phòng máy 4
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.5
Phòng máy 5
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Tên thiết bị 2: 28 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.6
Phòng máy 6
(thực hành Tin học)
Tên thiết bị 1: Máy chiếu
Tên thiết bị 2: 20 bộ máy tính
Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.7
Phòng thực hành nhạc, đàn
(02 phòng)
Tên thiết bị 1: Đàn Piano đứng
Tên thiết bị 2: 43 đàn Piano điện
Tên thiết bị 3: 15 đàn Organ
Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Giáo dục Mầm non
1.8
Phòng thực hành múa
Tên thiết bị 1: Gương tráng bạc phòng múa
Tên thiết bị 2: Tay vịn phòng múa
Tên thiết bị 3: Tủ đựng trang phục
Tên thiết bị 4: Giá đỡ tay vịn phòng múa
Tên thiết bị 5: Đèn cầu xoay
Giáo dục Mầm non
1.9
Phòng thực hành họa
(02 phòng)
Tên thiết bị 1: Bảng từ có bánh xe
Tên thiết bị 2: 50 bàn vẽ gỗ thông
Tên thiết bị 3: 100 ghế vẽ cao su
Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Giáo dục Mầm non
2.
Phòng thí nghiệm
2.1
Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn
Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứuLindberg/Blue M* 1200°C Split-Hinge Tube Furnace HTF55322C
Tên thiết bị 2: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứu, 1750°C LHT 02/17
Tên thiết bị 3: Cân phân tích 210x0.0001g PA214
Tên thiết bị 4: Máy đo kích thước hạt cỡ nano
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.2
PTN Vật lý đại cương 1
Tên thiết bị 1: Các phép đo cơ bản (Panme, thước kẹp)
Tên thiết bị 2: Điện phân
Tên thiết bị 3: Dao động tích phóng của đèn 1NEON
Tên thiết bị 4: Đo điện trở băng phương pháp cầu đơn cầu kép
Tên thiết bị 5: Cân phân tích
Tên thiết bị 6: Xác định hệ số nhớt chất lỏng
Tên thiết bị 7: Đo mô men quán tính
Tên thiết bị 8: Bộ đo sức căng mặt ngoài
Tên thiết bị 9: Bộ đệm không khí ghép nối máy tính
Tên thiết bị 10: Khảo sát sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở
Tên thiết bị 11: Bộ Thí nghiệm trên đệm KK
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.3
PTN Vật lý đại cương 2
Tên thiết bị 1: Xác đinh điện tích riêng e/m của electron theo phương pháp MANHÊTRON
Tên thiết bị 2: Khảo sát nhiễu xạ sử dụng tia lase
Tên thiết bị 3: Đo chiết suất bằng kính hiển vi
Tên thiết bị 4: Khảo sát giao thoa ánh sáng cho vân tròn Niutơn, xác định bước sóng ánh sáng
Tên thiết bị 5: Con lắc Vật lí
Tên thiết bị 6: Điốt và Tranzito
Tên thiết bị 7: Bộ phát nhiệt bán dẫn - hiệu ứng Seebeck
Tên thiết bị 8: Đường cong nạp của tụ điện / sự nạp điện và sự phóng điện của tụ điện
Tên thiết bị 9: Phương pháp 4 điểm / đo điện trở thấp / định luật Ôm
Tên thiết bị 10: Định luật Kirchhoff
Tên thiết bị 11: Đường cong đặc trưng (I-V) của pin mặt trời
Tên thiết bị 12: Đường cong đặc trưng của bán dẫn
Tên thiết bị 13: Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của các điện trở khác nhau và các diot khác nhau
Tên thiết bị 14: Dòng điện cân bằng / lực tác động lên một dòng điện chạy trong vật dẫn với một ampe kế
Tên thiết bị 15: từ trường của một cuộn dây đơn / định luật biot - savart thông qua một tesla kế
Tên thiết bị 16: Từ trường của cặp cuộn dây trong bố trí Helmholtz sử dụng tesla kế
Tên thiết bị 17: Mômen từ trong từ trường
Tên thiết bị 18: Từ trường bên trong vật dẫn có ghép nối với bộ phát tần
Tên thiết bị 19: Từ trường bên ngoài vật dẫn thẳng
Tên thiết bị 20: Sự từ trễ
Tên thiết bị 21: Hiệu ứng Hall trong p-germanium (với tesla kế)
Tên thiết bị 22: Hiện tượng điện cảm
Tên thiết bị 23: Mạch lọc RC
Tên thiết bị 24: Phép đo vận tốc ánh sáng
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.4
PTN Phương pháp dạy học Vật lý
Tên thiết bị 1: Vẽ đường đặc trưng V-A của bóng đèn sợi đốt
Tên thiết bị 2: Đo điện trở bằng phương pháp cầu đơn
Tên thiết bị 3: Bộ đệm không khí (Đức)
Tên thiết bị 4: Bộ đệm không khí (TQ)
Tên thiết bị 5: Khảo sát lực lorenser
Tên thiết bị 6: Khảo sát thành phần nằm ngang của từ trường trái đất
Tên thiết bị 7: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
Tên thiết bị 8: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
Tên thiết bị 9: Nghiệm lại đinh luật 2 Niutơn bằng đồng hồ rung
Tên thiết bị 10: Khảo sát sự rơi tự do
Tên thiết bị 11: Khảo sát sự rơi tự do bằng đồng hồ rung
Tên thiết bị 12: Mô hình truyền sóng cơ
Tên thiết bị 13: Hệ đo vận tốc âm thanh
Tên thiết bị 14: Hệ khảo sát động cơ xoay chiều
Tên thiết bị 15: Hệ khảo sát momen lực
Tên thiết bị 16: Hệ đo bước sóng ánh sáng
Tên thiết bị 17: Hệ khảo sát hiện tượng tự cảm
Tên thiết bị 18: Hệ khảo sát hiện tượng quang điện ngoài
Tên thiết bị 19: Kỹ thuật đo cơ bản
Tên thiết bị 20: Sự chuyển hóa cơ năng thành năng lượng / bánh xe Maxwell
Tên thiết bị 21: Đo sức căng bề mặt bằng phương pháp vòng (pp Do Nouy)
Tên thiết bị 22: Sự giao thoa và nhiễu xạ của sóng nước trong một bể gợn sóng
Tên thiết bị 23: Phương trình khí lý tưởng (các định luật khí: Gay-Lussac, Amontons, Boyle)
Tên thiết bị 24: Điện trường và điện thế trong tụ điện bản phẳng
Tên thiết bị 25: Định luật Cu lông / ảnh điện tích
Tên thiết bị 26: Cầu wheatstone
Tên thiết bị 27: Cảm ứng từ
Tên thiết bị 28: Mạch điện RLC
Tên thiết bị 29: Mạch chỉnh lưu
Tên thiết bị 30: Điện trở, độ lệch pha và công suất trong mạch xoay chiều có ghép nối với bộ phát tần
Tên thiết bị 31: Cân điện tử
Tên thiết bị 32: Nhiệt kế
Tên thiết bị 33: Đồng hồ đo thời gian hiện số
Tên thiết bị 34: Bộ hiển thị và thu thập dữ liệu
+ Phần mềm
+ Bộ cảm biến cổng quang
+ Cảm biến chuyển động
+ Cảm biến gia tốc 3D
+ Cảm biến dòng điện, điện áp
+ Cảm biến đo năng lượng
+ Cảm biến mức âm thanh
+ Bộ cảm biến từ
+ Cảm biến lực ±10 N
+ Cảm biến lực 5 kN
+ Cảm biến nhiệt độ
+ Bộ cảm biến áp suất và nhiệt độ
+ Bộ cảm biến đo các thông số môi trường
+ Bộ cảm biến đo khí
+ Cảm biến đo độ dẫn
+ Cảm biến so màu
+ Bộ lực kế dạng ống loại 0.1N và 20N
Tên thiết bị 35: Máy chiếu vật thể
Tên thiết bị 36: Camera
Tên thiết bị 37: Máy chiếu
Tên thiết bị 38: Máy tính xách tay
Tên thiết bị 39: Đồng hồ vạn năng
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.5
PTN Nhiệt kỹ thuật
Tên thiết bị 1: Hệ thống khởi động
Tên thiết bị 2: Hệ thống bôi trơn
Tên thiết bị 3: Hệ thống làm mát
Tên thiết bị 4: Hệ thống đánh lửa
Tên thiết bị 5: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ xăng
Tên thiết bị 6: Hệ thống chiếu sáng
Tên thiết bị 7: Cơ cấu trục khủy thanh truyền
Tên thiết bị 8: Cơ cấu phối khí
Tên thiết bị 9: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diezen
Tên thiết bị 10: Hộp số
Tên thiết bị 11: Ly hợp
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.6
PTN Kỹ thuật điện tử
Tên thiết bị 1: Máy phát cao tần 17A
Tên thiết bị 2: Máy đếm tần LDC-822A
Tên thiết bị 3: Dao động ký 20MC-LS1020
Tên thiết bị 4: Dao động ký 40MC-LS1040
Tên thiết bị 5: Máy phát âm tần 27A
Tên thiết bị 6: Máy đếm tần số MC250
Tên thiết bị 7: Dao động ký 2 chùm tia 20M )S 5020
Tên thiết bị 8: Máy phát âm tần hiện số AG7001
Tên thiết bị 9: Máy phát âm tần FM hiện số FG7002
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.7
PTN Điện kỹ thuật
Tên thiết bị 1: Điện dân dụng
Tên thiết bị 2: Chỉnh lưu
Tên thiết bị 3: Động cơ không đồng bộ 1 pha
Tên thiết bị 4: Máy biến áp 1 pha
Tên thiết bị 5: Động cơ không đồng bộ 3 pha
Tên thiết bị 6: Đổi chiều quay động cơ
Tên thiết bị 7: Mạch điện 3 pha
Tên thiết bị 8: Sửa chữa dụng cụ đo điện
Tên thiết bị 9: Nâng cao hệ số cosφ
Tên thiết bị 10: Máy điện một chiều
Tên thiết bị 11: Bàn Thí nghiệm về máy biến áp 1 pha và 3 pha
Tên thiết bị 12: Bộ Thí nghiệm về chỉnh lưu
Tên thiết bị 13: Bộ TN về động cơ không đồng bộ 1 pha-ba pha
Tên thiết bị 14: Bộ thực hành về các mạch điện xoay chiều 1 pha - ba pha
Tên thiết bị 15: Bộ thực hành về động cơ xoay chiều 1 pha - ba pha
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.8
PTN Hoá lí
Tên thiết bị 1: Máy CAMAG
Tên thiết bị 2: Máy hút chân không
Tên thiết bị 3: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 4: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 5: Bơm chân không
Tên thiết bị 6: Máy phân cực kế
Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 9: Bếp điện
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.9
PTN Hoá CN-Môi trường
Tên thiết bị 1: Máy đo PH để bàn
Tên thiết bị 2: Hệ thống xác định BOD Lovibond
Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật điện tử
Tên thiết bị 4: Tủ sấy
Tên thiết bị 5: Máy khuấy cơ
Tên thiết bị 6: Bếp từ
Tên thiết bị 7: Máy lắc (Gerhardt)
Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ
Tên thiết bị 9: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 10: Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay
Tên thiết bị 11: Máy khuấy đa năng
Tên thiết bị 12: Bộ chiết béo SOXHLET
Tên thiết bị 13: Máy khuấy từ gia nhiệt 4 vị trí
Tên thiết bị 14: Tủ ấm
Tên thiết bị 15: Lò nung
2.10
PTN Hóa Phân tích
Tên thiết bị 1: Máy đo quang
Tên thiết bị 2: Máy li tâm
Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật thường
Tên thiết bị 4: Cân đĩa
Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 7: Máy đo pH cầm tay
Tên thiết bị 8: Tủ sấy
Tên thiết bị 9: Máy li tâm
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.11
PTN Phương pháp dạy học hoá học
Tên thiết bị 1: Tủ cấy ion
Tên thiết bị 2: Bộ máy tính acer
Tên thiết bị 3: Màn chiếu
Tên thiết bị 4: Loa, đầu LG
Tên thiết bị 5: Cân Sartorius
Tên thiết bị 6: Máy Scan
Tên thiết bị 7: Máy chiếu
Tên thiết bị 8: Máy Quay
Tên thiết bị 9: Máy ảnh
Tên thiết bị 10: Máy tính laptop
Tên thiết bị 11: Bảng thông minh
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.12
PTN Hoá hữu cơ
Tên thiết bị 1: Máy li tâm lạnh: Mikro200R
Tên thiết bị 2: Máy cất quay chân không
Tên thiết bị 3: Hệ thống chiết Soxhlet
Tên thiết bị 4: Tủ sấy: DX402
Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 6: Cân phân tích 4 số
Tên thiết bị 7: Máy khuấy từ
Tên thiết bị 8: Máy đo điểm nóng chảy
Tên thiết bị 9: Bếp cách thủy 10 lit
Tên thiết bị 10: Máy lọc nước siêu sạch
Tên thiết bị 11: Tủ lạnh, bếp điện đôi
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.13
PTN Hoá vô cơ
Tên thiết bị 1: Tủ sấy
Tên thiết bị 2: Lò nung
Tên thiết bị 3: Máy cất nước
Tên thiết bị 4: Máy li tâm
Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.14
PTN Hoá đại cương
Tên thiết bị 1: Cân phân tích
Tên thiết bị 2: Cân điện tử 2 số
Tên thiết bị 3: Cân phân tích điện tử
Tên thiết bị 4: Bộ xác định hằng số Faraday
Tên thiết bị 5: Bộ điện phân + Đo SĐĐ của pin
Tên thiết bị 6: Bộ xác định Entanpi
Tên thiết bị 7: Ampe kế
Tên thiết bị 8: Máy đo độ dẫn điện cầm tay
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.15
Phòng thí nghiệm Động vật học
Tên thiết bị 1: Kính hiển vi soi nổi Stemi 305
Tên thiết bị 2: Thiết bị đo pH cầm tay
Tên thiết bị 3: Máy định vị cầm tay Garmin GPSMAP 78
Tên thiết bị 4: Máy đo đa chỉ tiêu của nước WQC-24
Tên thiết bị 5: Kính hiển vi CXL
Tên thiết bị 6: Kính hiển vi motic
Tên thiết bị 7: Kính hiển vi Optika
Tên thiết bị 8: Kính lúp cầm tay
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.16
- Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật
Ghép chung:Phòng thí nghiệm Giải phẫu người và Lý sinh học
Tên thiết bị 1: Máy ly tâm đa năng
Tên thiết bị 2: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 3: Bể ổ nhiệt
Tên thiết bị 4: Phế dung kế
Tên thiết bị 5: Máy đo huyết áp bắp tay
Tên thiết bị 6: Máy điện tim
Tên thiết bị 7: Máy đo ghi biểu đồ dao động tim ếch
Tên thiết bị 1: Mô hình cấu trúc hiển vi của thành ruột
Tên thiết bị 2: Mô hình đầu bao gồm não
Tên thiết bị 3: Mô hình giải phẫu cơ thể người
Tên thiết bị 4: Mô hình xoang mũi
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.17
Phòng thí nghiệm Sinh học Trung tâm
Tên thiết bị 1: Hệ thống phổ nguyên tử hấp thụ
Tên thiết bị 2: Máy đo độ dẫn
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi 2 mắt điện
Tên thiết bị 4: Thiết bị đo BOD, COD
Tên thiết bị 5: Thiết bị đo hàm lượng kim loại nặng trong nước
Tên thiết bị 6: Thiết bị đo tổng lượng cacbon hữu cơ (TOC)
Tên thiết bị 7: Bộ phân tích các thành phần hoá lý của đất
Tên thiết bị 8: Máy đo pH loại để bàn
Tên thiết bị 9: Máy đo pH cầm tay
Tên thiết bị 10: Tủ an toàn sinh học cấp II
Tên thiết bị 11: Tủ lạnh âm sâu (-86°C)
Tên thiết bị 12: Kính lúp để bàn có đèn
Tên thiết bị 13: Máy đo huyết áp
Tên thiết bị 14: Đồng hồ đo huyết áp người lớn
Tên thiết bị 15: Máy đo huyết áp thuỷ ngân
Tên thiết bị 16: Máy định vị GPRS
Tên thiết bị 17: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 18: Máy đo độ ẩm
Tên thiết bị 19: Máy đo độ mặn
Tên thiết bị 20: Bộ sắc ký lớp mỏng
Tên thiết bị 21: Bộ Micro Pipet các loại (10, 20, 100, 200, 1000 µl) kèm giá đỡ
Tên thiết bị 22: Máy đo cường độ ánh sáng
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.18
Phòng thí nghiệm Thực vật học
Tên thiết bị 1: GPS (Rino-530HCX)
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi CXL
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
Tên thiết bị 4: Kính hiển vi quang học
Tên thiết bị 5: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 6: Kính lúp cầm tay
Tên thiết bị 7: Kính hiển vi soi nổi
Tên thiết bị 8: Tủ sấy đối lưu cưỡng bức
Tên thiết bị 9: Tính thẩm thấu của ion qua màng tế bào
Tên thiết bị 10: Sự thẩm thấu - sự phụ thuộc của áp suất thẩm thấu vào nồng độ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.19
Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật
Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 2: Máy ly tâm
Tên thiết bị 3: Máy định lượng diệp lục cầm tay SPAD502
Tên thiết bị 4: Buồng cấy vô trùng
Tên thiết bị 5: Máy quang phổ
Tên thiết bị 6: Kính hiển vi quang học
Tên thiết bị 7: Cân phân tích
Tên thiết bị 8: Máy đo pH để bàn
Tên thiết bị 9: Nồi hấp tiệt trùng
Tên thiết bị 10: Tủ sấy
Tên thiết bị 11: Máy lắc Jeiotech SKF-2075
Tên thiết bị 12: Máy đo pH cầm tay
Tên thiết bị 13: Sự quang hợp (phương pháp đo áp suất oxy)
Tên thiết bị 14: Ảnh hưởng của trọng lực và lực ly tâm đến thực vật
Tên thiết bị 15: Sự quang hợp (phương pháp đếm bong bóng)
Tên thiết bị 16: Bộ sắc ký lớp mỏng
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.20
Phòng thí nghiệm Hóa sinh học
Tên thiết bị 1: Cân phân tích
Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.21
Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học
Tên thiết bị 1: Kính hiển vi 1 mắt HS
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi SH 2 mắt Carl Zeiss - Đức
Tên thiết bị 4: Máy chiếu đa năng
Tên thiết bị 5: Màn chiếu 3 chân
Tên thiết bị 6: Bảng điện tử công nghệ cảm ứng điện từ H - PEC H-88
Tên thiết bị 7: Máy chiếu đa năng tích hợp bảng tương tác thông minh H-PECH3080IB
Tên thiết bị 8: Máy tính xách tay LENOVO Z370
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Hóa học
2.22
Phòng thí nghiệm Di truyền học
Tên thiết bị 1: Kính hiển vi CXL
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
Tên thiết bị 4: Máy cắt tiêu bản
Tên thiết bị 5: Tủ lạnh Electrolux
Tên thiết bị 6: Nồi hấp Hirayama
Tên thiết bị 7: Cân điện tử
2.23
Phòng thí nghiệm Vi sinh vật học
Tên thiết bị 1: Buồng cấy vô trùng
Tên thiết bị 2: Cân kĩ thuật Sartorius
Tên thiết bị 3: Kính hiển vi
Tên thiết bị 4: Máy đo pH
Tên thiết bị 5: Máy hút ẩm
Tên thiết bị 6: Máy lắc ổn nhiệt
Tên thiết bị 7: Máy Vontex
Tên thiết bị 8: Nồi hấp HVE-50
Tên thiết bị 9: Tủ ấm Binder
Tên thiết bị 10: Tủ ấm điện tử hiện số
Tên thiết bị 11: Máy hút chân không
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.24
Phòng thí nghiệm Hóa sinh học
Tên thiết bị 1: Cân phân tích
Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.25
Phòng thí nghiệm Sinh học ứng dụng
Tên thiết bị 1: Cân phân tích
Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
Tên thiết bị 3: Kính lúp cầm tay
Tên thiết bị 4: Máy ly tâm máu (CN-1050)
Tên thiết bị 5: Tủ sấy
Tên thiết bị 6: Máy xay đa năng
Tên thiết bị 7: Máy xay thịt cua
Tên thiết bị 8: Nhiệt kế đo trán
Tên thiết bị 9: Nhiệt kế đo tai
Tên thiết bị 10: Máy xông hút mũi
Tên thiết bị 11: Cân kiểm tra sức khỏe
Tên thiết bị 12: Tủ sấy dụng cụ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.26
Phòng sạch động vật
Tên thiết bị 1: Đèn UV khử trùng Phòng
Tên thiết bị 2: Bàn đá
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.27
Phòng sạch thực vật
Tên thiết bị 1: Giàn đèn nuôi cấy mô
Tên thiết bị 2: Buồng cấy vô trùng
Tên thiết bị 3: Nồi hấp khử trùng
Tên thiết bị 4: Tủ hút khí độc ErLap
Tên thiết bị 5: Đèn khử trùng UV
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.28
Dự án hóa sinh
Tên thiết bị 1: Máy đo pH cầm tay
Tên thiết bị 2: Bộ cất quay chân không
Tên thiết bị 3: Máy chưng cất đạm
Tên thiết bị 4: Máy đo độ nhớt
Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 6: Máy đo độ ẩm đất
Tên thiết bị 7: Tủ hốt hút khí độc
Tên thiết bị 8: Cân phân tích
Tên thiết bị 9: Cân kĩ thuật
Tên thiết bị 10: Bộ chiết Soxhlet
Tên thiết bị 11: Tủ bảo quản mẫu BOD
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.29
Chuẩn bị mẫu
Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
Tên thiết bị 2: Bể ổn nhiệt
Tên thiết bị 3: Máy khuấy từ gia nhiệt
Tên thiết bị 4: Bể rửa siêu âm
Tên thiết bị 5: Máy làm đã vảy
Tên thiết bị 6: Máy ly tâm lạnh
Tên thiết bị 7: Cân phân tích
Tên thiết bị 8: Máy cất nước 01 lần
Tên thiết bị 9: Bộ chiết Soxhlet
Tên thiết bị 10: Bộ làm mềm nước
Tên thiết bị 11: Tủ hóa chất
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.30
Bảo quản mẫu
Tên thiết bị 1: Tủ sấy
Tên thiết bị 2: Tủ ấm
Tên thiết bị 3: Tủ bảo quản mẫu
Tên thiết bị 4: Tủ lạnh sâu
Tên thiết bị 5: Tủ lạnh thường
Tên thiết bị 6: Tủ ấm BE 200
Tên thiết bị 7: Buồng khí hậu nhân tạo
Tên thiết bị 8: Tủ lạnh sâu Frigo
Tên thiết bị 9: Tủ lạnh Hitachi
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.31
Dự án sinh học phân tử
Tên thiết bị 1: Máy PCR tốc độ nhanh
Tên thiết bị 2: Bộ điện di nằm
Tên thiết bị 3: Nguồn điện di
Tên thiết bị 4: áy li tâm lạnh cỡ lớn
Tên thiết bị 5: Máy li tâm loại nhỏ
Tên thiết bị 6: Thiết bị nghiền mẫu
Tên thiết bị 7: Cân phân tích
Tên thiết bị 8: Cân kỹ thuật
Tên thiết bị 9: Máy lắc vortex
Tên thiết bị 10: Máy ủ mẫu
Tên thiết bị 11: Bình nito lỏng 47 lít
Tên thiết bị 12: Bình nito lỏng xách tay
Tên thiết bị 13: Máy đo độ ẩm
Tên thiết bị 14: Máy đo nhiệt hồng ngoại
Tên thiết bị 15: Máy lắc tròn tốc độ chậm
Tên thiết bị 16: Tủ nuôi cấy vi sinh vật
Tên thiết bị 17: Máy đo cường độ quang hợp
Tên thiết bị 18: Hệ thống chụp ảnh gel và xử lí hình ảnh
Tên thiết bị 19: Kính hiển vi có adapter
Tên thiết bị 20: Hệ thống đo quang phổ tử ngoại UV-VIS
Tên thiết bị 21: Máy đo huỳnh quang diệp lục
Tên thiết bị 22: Máy đo diện tích lá
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.32
Dự án vật lý chất rắn
Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu cứng
Tên thiết bị 2: Hệ thiêu kết Plasma
Tên thiết bị 3: Hệ ép mẫu
Tên thiết bị 4: Hệ điện hóa
Tên thiết bị 5: Hệ nguội nhanh
Tên thiết bị 6: Hệ đo từ trễ
Tên thiết bị 7: Tổ khuếch đại tín hiệu
Tên thiết bị 8: Cân phân tích
Tên thiết bị 9: Bể siêu âm
Tên thiết bị 10: Bộ cối chày mã não
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
2.33
Vật lý chất rắn
Tên thiết bị 1: Máy nghiền động năng cao
Tên thiết bị 2: Máy ép thủy lực
Tên thiết bị 3: Tủ sấy 200 0C
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
2.34
Xưởng cơ khí
Tên thiết bị 1: Hệ lò ép mẫu bột, bình oxi
Tên thiết bị 2: Xưởng mini
Tên thiết bị 3: Máy hút bụi
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện
TT
Khối ngành đào tạo/nhóm
ngành
Số lượng
1
Nhóm ngành I
27.799
2
Nhóm ngành IV
6.262
3
Nhóm ngành V
4.641
4
Nhóm ngành VII
8.707
Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link (Nhà xuất bản Elsevier); Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); Tạp chí Toán học MathSciNet (Hội toán học Hoa kỳ),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ, học viên và sinh viên.
1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học.
Xem chi tiết ở Phụ lục 2.
III. Các thông tin tuyển sinh năm 2020
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh
- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).
1.2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.
1.3. Phương thức tuyển sinh
1
.3.1. Xét tuyển thẳng
a) Đối tượng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
- Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
+ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do hiệu trưởng quy định;
+ Nguyên tắc
xét tuyển
: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2020.
+ Tiêu chí xét
tuyển
: Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT. Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm
(theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định)
trước khi vào học chính thức.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2020 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có:
+ Chứng nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 1.100/1.600 hoặc 1.450/2.400;
+ Chứng nhận kết quả
ACT
(American College Testing, Hoa Kỳ) với số điểm từ 24/36;
+ Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp, thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
Kết quả thi và chứng chỉ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo bảng dưới đây:
Thí sinh đăng ký
Chứng chỉ Ngoại ngữ
đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR)
Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ
B1
Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh
(Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non)
B2
Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ
(Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc)
C1
Tiêu chí cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:
TT
Môn
Ngoại ngữ
Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1
Tiếng Anh
- TOEFL iBT 45 điểm
- TOEIC 450 điểm
Educational Testing Service (ETS)
IELTS 4.5 điểm
- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam PET
Cambridge University
B1 VSTEP
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.
2
Tiếng
Trung Quốc
- HSK cấp độ 3
- TOCFL cấp độ 3
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)
+ Thí sinh đăng ký vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh
(Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non)
:
TT
Môn Ngoại ngữ
Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1
Tiếng Anh
- TOEFL iBT 65 điểm
- TOEIC 785 điểm
Educational Testing Service (ETS)
IELTS 5.5 điểm
- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam FCE
Cambridge University
B2 VSTEP
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.
* Ghi chú: Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non bắt buộc phải thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2.
+ Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ
(Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc)
:
TT
Môn Ngoại ngữ
Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1
Tiếng Anh
- TOEFL iBT 94 điểm
- TOEIC 945 điểm
Educational Testing Service (ETS)
IELTS 7.0 điểm
- British Council (BC)
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam CAE
Cambridge University
C1 VSTEP
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.
2
Tiếng Trung Quốc
- HSK cấp độ 5
- TOCFL cấp độ 5
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)
Căn cứ hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc
xét tuyển
:
Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;
1
.3.2. Ưu tiên xét tuyển
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;
1
.3.3. Xét tuyển sử
dụng
kết quả thi tốt nghiệp THPT
Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT được sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành để xét tuyển.
Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
1
.3.4. Xét tuyển sử
dụng
kết quả học tập ở cấp THPT
a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển
Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển
Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2020
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).
1
.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất):
a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện, Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn:NK3) thi một nội dung: Hát.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m.
+ Năng khiếu 5 (mã môn:NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m.
- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
b) Xét tuyển: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu.
1
.3.6. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục
T
hể chất của các trường tổ chức thi năm 2020 để xét tuyển; cụ thể như sa
1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh
9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp
1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
a)
Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;
Stt
Mã ngành
Tên ngành
Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành
Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành
Cơ quan có thẩm quyền cho phép
Năm bắt đầu đào tạo
Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất
7140218
Sư phạm Lịch sử
3032/QĐ-BGDĐT
13/08/2012
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2012
2019
7140210
Sư phạm Tin học
3032/QĐ-BGDĐT
13/08/2012
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2012
2017
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
3032/QĐ-BGDĐT
13/08/2012
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2012
2019
7420101
Sinh học
238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH
17/01/2005
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2005
2013
7440102
Vật lý học
238/QĐ-BGD&ĐT&SĐH
17/01/2005
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2005
2011
7140201
Giáo dục Mầm non
238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH
17/01/2005
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2005
2019
7140202
Giáo dục Tiểu học
771/GD-ĐT
25/02/1997
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1997
2019
7140204
Giáo dục Công dân
5240/QĐ-BGD&ĐT-ĐH
08/11/2002
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2002
2019
7140206
Giáo dục Thể chất
82/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SDH
06/01/2004
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2004
2019
7140208
Giáo dục Quốc phòng - An ninh
1895/QĐ-BGDĐT
21/05/2012
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2012
2017
7140209
Sư phạm Toán học
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1975
2019
7140211
Sư phạm Vật lý
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1975
2019
7140213
Sư phạm Sinh học
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1975
2019
7140212
Sư phạm Hoá học
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1975
2019
7140246
Sư phạm công nghệ
1296/QĐ-BGDĐT
04/04/2018
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2018
2018
7140217
Sư phạm Ngữ văn
872/QĐ-BGDĐT
11/10/1975
Bộ Giáo dục và Đào tạo
1975
2019
7310630
Việt Nam học
7344/QĐ-BGDĐT
22/12/2005
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2005
2019
7220201
Ngôn ngữ Anh
82/QĐ-BGDĐT
06/01/2004
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2004
2019
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
69/QĐ-BGDĐT
04/01/2008
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2008
2019
7229010
Lịch sử
7344/QĐ-BGDĐT
22/12/2005
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2005
2013
7229030
Văn học
82/QĐ-BGDĐT
04/01/2004
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2004
2019
7320201
Thông tin - thư viện
6809/ QĐ-BGDĐT
26/10/2007
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2007
2011
7440112
Hoá học
82/QĐ-BGDĐT
04/01/2004
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2004
2013
7460101
Toán học
82/QĐ-BGDĐT
04/01/2004
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2004
2012
7480201
Công nghệ thông tin
5240/QĐ-BGDĐT
08/11/2002
Bộ Giáo dục và Đào tạo
2002
2019
b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo
TT
Trình độ đào tạo
Mã ngành
Ngành học
Chỉ tiêu
Tổ hợp môn
xét tuyển 1
Tổ hợp môn
xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3
Tổ hợp môn
xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT
Theo phương thức khác
Tổ hợp môn
Môn chính
Tổ hợp môn
Môn chính
Tổ hợp môn
Môn chính
Tổ hợp môn
Môn chính
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên):
1
Đại học
7140246
Sư phạm Công nghệ
144
96
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
VẬT LÍ
Toán, Vật lí, Sinh học
VẬT LÍ
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
SINH HỌC
Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
2
Đại học
7140209
Sư phạm Toán học
159
106
Toán, Vật lí, Hóa học
TOÁN
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TOÁN
Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
TOÁN
3
Đại học
7140217
Sư phạm Ngữ văn
130
88
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
4
Đại học
7140231
Sư phạm Tiếng Anh
92
60
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
5
Đại học
7140211
Sư phạm Vật lý
118
79
Toán, Vật lí, Hóa học
VẬT LÍ
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
VẬT LÍ
Ngữ văn, Toán, Vật lí
VẬT LÍ
Toán, Vật lí, Địa lí
VẬT LÍ
6
Đại học
7140212
Sư phạm Hóa học
218
146
Toán, Vật lí, Hóa học
HÓA HỌC
Toán, Hóa học, Tiếng Anh
HÓA HỌC
Toán, Hóa học, Sinh học
HÓA HỌC
Toán, Hóa học, Địa lí
HÓA HỌC
7
Đại học
7140213
Sư phạm Sinh học
120
80
Toán, Hóa học, Sinh học
SINH HỌC
Toán, Sinh học, Tiếng Anh
SINH HỌC
Toán, Sinh học, Địa lí
SINH HỌC
Toán, Sinh học, Ngữ văn
SINH HỌC
8
Đại học
7140210
Sư phạm Tin học
130
88
Toán, Vật lí, Hóa học
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TOÁN
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Vật lí
TOÁN
9
Đại học
7140218
Sư phạm Lịch sử
163
108
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
LỊCH SỬ
Ngữ văn, Toán, Lịch sử
LỊCH SỬ
Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
LỊCH SỬ
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
LỊCH SỬ
10
Đại học
7140202
Giáo dục Tiểu học
203
140
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TOÁN
Toán, Vật lí, Hóa học
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Địa lí
NGỮ VĂN
11
Đại học
7140201
Giáo dục Mầm non
192
128
Ngữ văn, năng khiếu 2,
Năng khiếu 3
NĂNG KHIẾU
2
Toán,
Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3
NĂNG KHIẾU
2
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1
NĂNG KHIẾU
1
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1
NĂNG KHIẾU 1
12
Đại học
7140206
Giáo dục Thể chất
140
93
Ngữ văn, Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
NĂNG KHIẾU 5
Toán,
Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
NĂNG KHIẾU 5
Toán, Sinh học, Năng khiếu 4
NĂNG KHIẾU 4
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4
NĂNG KHIẾU 4
13
Đại học
7140204
Giáo dục Công dân
146
98
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
GDCD
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
GDCD
14
Đại học
7140208
Giáo dục Quốc phòng và An ninh
185
124
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh
GDCD
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
GDCD
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm:
1
Đại học
7310630
Việt Nam học
231
154
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
NGỮ VĂN
2
Đại học
7220201
Ngôn ngữ Anh
66
44
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
3
Đại học
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
120
75
Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
TIẾNG TRUNG
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh
TIẾNG ANH
4
Đại học
7480201
Công nghệ Thông tin
210
140
Toán, Vật lí, Hóa học
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TOÁN
Toán, Vật lí, Tiếng Anh
TOÁN
Ngữ văn, Toán, Vật lí
TOÁN
5
Đại học
7320201
Thông tin - Thư viện
165
110
Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
TOÁN
Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
NGỮ VĂN
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
NGỮ VĂN
- Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.
1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
-
Thí sinh đ
ã tốt nghiệp cấp THPT
-
Riêng n
hóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
(Ghi trong học bạ)
để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
(trừ ngành Giáo dục Thể chất)
phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
(Ghi trong học bạ)
để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.2 và Khoản III.1.8
c) Xét tuyển sử
dụng
kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.3
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
- Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
d) Xét tuyển sử
dụng
kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
(Ghi trong học bạ)
để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên
(trừ ngành Giáo dục
t
hể chất)
phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
(Ghi trong học bạ)
để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.4 và Khoản III.1.8
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
e)
Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.
1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường
1.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).
1.8. Chính sách ưu tiên:
Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
(Ghi trong học bạ)
: Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.
1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.
1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Năm học
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội
Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên
2015 - 2016
6.100.000 đ/ sinh viên
7.200.000 đ/ sinh viên
2016 - 2017
6.700.000 đ/ sinh viên
7.900.000 đ/ sinh viên
2017 - 2018
7.400.000 đ/ sinh viên
8.700.000 đ/ sinh viên
2018 - 2019
8.100.000 đ/ sinh viên
9.600.000 đ/ sinh viên
2019 - 2020
8.900.000 đ/ sinh viên
10.600.000 đ/ sinh viên
2020 - 2021
9.800.000 đ/ sinh viên
11.700.000 đ/ sinh viên
1.11. Các nội dung khác
1.11.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2020
a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại học
TT
Họ và tên
Chức danh, chức vụ
Điện thoại
Email
1
Phùng Gia Thế
Trưởng phòng Đào tạo
0986700717
phunggiathe@hpu2.edu.vn
2
Đỗ Chí Nghĩa
Phó Trưởng phòng Đào tạo
0913517956
dochinghia@hpu2.edu.vn
3
Cao Bá Cường
Trưởng phòng CTCT-HSSV
0855002002
caobacuong@hpu2.edu.vn
b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12
TT
Họ và tên
Chức danh,
chức vụ
Điện thoại
Email
1
Hoàng Tiến Quang
Chuyên viên
0915589363
hoangtienquang@hpu2.edu.vn
2
Nguyễn Xuân Trường
Giảng viên
0358697797
nguyenxuantruong@hpu2.edu.vn
3
Trịnh Ngọc Trúc
Chuyên viên
0917657268
trinhngoctruc@hpu2.edu.vn
1.11.2. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a.
Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên)
Mức học bổng căn cứ theo Văn bản hợp nhất số 28/VBHN-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b.
Quyền lợi của thí sinh khi
trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm xét tuyển cao.
- Được xét chọn học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của nhà trường theo ngành đã nhập học.
1.12.
Thông tin triển
khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực
Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
- Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; Tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
- Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
- Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể:
+ Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP;
+ Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp;
+ Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế;
+ Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu;
+ Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp.
1.13
. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất, khoá 2013-2017, 2014-2018)
a) Khóa 2013-2017
Nhóm ngành
Chỉ tiêu Tuyển sinh
Số SV trúng tuyển nhập học
Số SV tốt nghiệp
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm đã khảo sát
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
Khối ngành/Nhóm ngành
Khối ngành I
1958
1587
93.7%
Khối ngành II
Khối ngành III
Khối ngành IV
47
40
100%
Khối ngành V
Khối ngành VI
Khối ngành VII
224
193
96.46%
Tổng
2250
2229
1820
93.89%
b) Khóa 2014-2018
Nhóm ngành
Chỉ tiêu Tuyển sinh
Số SV trúng tuyển nhập học
Số SV tốt nghiệp
Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm đã khảo sát
ĐH
ĐH
ĐH
ĐH
Khối ngành/Nhóm ngành
Khối ngành I
2241
2001
92.17%
Khối ngành II
Khối ngành III
Khối ngành IV
Khối ngành V
14
5
87.50%
Khối ngành VI
Khối ngành VII
136
105
93.96%
Tổng
2500
92.26%
1.14
. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 72,094 triệu đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh. KHTN: 22,472 triệu đồng; KHXH: 19,894 triệu đồng.
2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học
Không tổ chức tuyển sinh năm 2020.
3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học từ trung
cấp
, cao
đẳng
lên
đại học
, Đại
học
đối với người có bằng đại
học
3.1. Đối tượng tuyển sinh:
Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đúng chuyên ngành, người có bằng trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định.
3.2. Phạm vi tuyển sinh:
Tuyển sinh trong cả nước.
3.3. Phương thức tuyển sinh:
Thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
Theo thông báo tuyển sinh.
3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKDT:
Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ CĐ hoặc trình độ ĐH đạt loại giỏi; hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ CĐ hoặc trình độ ĐH đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
3.7. Tổ chức tuyển sinh:
Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKDT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Thời gian: Theo thông báo tuyển sinh.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Môn thi: Theo thông báo tuyển sinh.
3.8. Lệ phí ôn tập và thi tuyển:
Theo quy định hiện hành.
3.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (Theo quy định hiện hành).
- Liên thông từ trình độ cao đẳng lên đại học: Theo quy định hiện hành.
- Liên thông từ trình độ trung cấp lên đại học: Theo quy định hiện hành.
3.10. Các nội dung khác
+ Tuyển sinh liên thông chính quy: Nhà trường không tổ chức tuyển sinh liên thông chính quy năm 2020.
+ Tuyển sinh liên thông vừa làm vừa học (từ trung cấp, cao đẳng lên đại học): Nhà trường ban hành thông báo tuyển sinh phù hợp với thời điểm tuyển sinh và đúng với các quy định, quy chế hiện hành.
4. Tuyển sinh đặt hàng
trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học
Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu của các chủ thể đặt hàng đào tạo Nhà trường sẽ ban hành thông báo tuyển sinh đúng với các quy định, quy chế hiện hành.
Trong quá trình triển khai Đề án, nhà trường thường xuyên cập nhật trên website
http://hpu2.edu.vn/vi-VN/tuyen-sinh
về các nội dung
(Chỉ tiêu, đợt xét tuyển; hướng dẫn đăng ký, hồ sơ...)
đã được điều chỉnh, bổ sung trong Đề án cho phù hợp với thực tiễn tuyển sinh, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, phục vụ thí sinh và cha, mẹ học sinh trong công tác tuyển sinh.
Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 02113.863203; 0855.002.002; email: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
Hà Nội, ngày 29 tháng 5 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
Từ khóa:
Đề án tuyển sinh đại học Trường ĐHSP Hà Nội 2 năm 2020
,
Thông tin tuyển sinh đại học Trường ĐHSP Hà Nội 2
Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá
Xếp hạng:
1
-
1
phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết
Tweet
Ý kiến bạn đọc
Sắp xếp theo bình luận mới
Sắp xếp theo bình luận cũ
Sắp xếp theo số lượt thích
Bạn cần đăng nhập thành viên để có thể bình luận bài viết này
Những tin mới hơn
NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020
(04/06/2020)
CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO VÀO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
(04/06/2020)
TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2 THÔNG BÁO LỊCH THI MÔN NĂNG KHIẾU TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020
(14/08/2020)
THÔNG BÁO: DANH SÁCH THÍ SINH TRÚNG TUYỂN VÀO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 NĂM 2020 (DIỆN TUYỂN THẲNG)
(20/08/2020)
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC SỬ DỤNG KẾT QUẢ HỌC TẬP Ở CẤP THPT (HỌC BẠ LỚP 12) ; SỬ DỤNG KẾT QUẢ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2020 VÀO TRƯỜNG ĐHSP HÀ NỘI 2
(04/06/2020)
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THI NĂNG KHIẾU (NGÀNH GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC THỂ CHẤT) TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020
(04/06/2020)
ƯU TIÊN XÉT TUYỂN VÀ CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020 (Trích Đề án tuyển sinh đại học năm 2020)
(04/06/2020)
HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN THẲNG VÀO ĐẠI HỌC NĂM 2020
(04/06/2020)
THÔNG TIN XÉT TUYỂN THẲNG ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020 (Trích Đề án tuyển sinh đại học năm 2020)
(04/06/2020)
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NĂM 2020
(02/06/2020)
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Đang truy cập
18
Máy chủ tìm kiếm
1
Khách viếng thăm
17
Hôm nay
2,099
Tháng hiện tại
54,566
Tổng lượt truy cập
10,964,716
THÔNG TIN THAM KHẢO
Tuyển sinh đại học năm 20
23
------------------------------
Tuyển sinh đại học năm 202
2
-----------------------------
Tuyển sinh đại học năm 2021
-----------------------------
Tuyển sinh đại học năm 2020
Bạn đã không sử dụng Site,
Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập
. Thời gian chờ:
60
giây
Đăng nhập
Hãy đăng nhập thành viên để trải nghiệm đầy đủ các tiện ích trên site
Đăng nhập
Quên mật khẩu?