ĐỀ ÁN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2020

Thứ hai - 01/06/2020 20:28
I. Thông tin chung

1. Tên trường, sứ mệnh, địa chỉ trụ sở và địa chỉ trang thông tin điện tử của trường

a) Tên Trường:
+ Tiếng Việt:        Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
+ Tiếng Anh:        Hanoi Pedagogical University 2
b) Sứ mệnh: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 có sứ mạng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học trình độ đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức và công nghệ trình độ tiên tiến, đặc biệt trong lĩnh vực khoa học giáo dục, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục khu vực nông thôn và miền núi phía Bắc với khu vực thành thị, thiết lập mô hình tiêu biểu về mạng lưới kết nối giữa trường sư phạm với các trường phổ thông, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập của đất nước.
c) Địa chỉ: Số 32, đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc.
d) Trang thông tin điện tử:
http://hpu2.edu.vn/

2. Quy mô đào tạo (tính đến 31/12/2019)

STT Theo phương thức,
trình độ đào tạo
Quy mô theo khối ngành đào tạo Tổng
Khối ngành I Khối ngành IV Khối ngành V Khối ngành VII
I Chính quy          
1 Sau đại học 275 54 80 29 438
1.1 Tiến sĩ 24 19 6   49
1.1.1 Toán giải tích     6   6
1.1.2 Vật lý lý thuyết và vật lý toán   18     18
1.1.3 Giáo dục học 17       17
1.1.4 Quản lý giáo dục 7       7
1.1.5 Sinh lý học thực vật   1     1
1.2 Thạc sĩ 251 35 74 29 389
1.2.1 Toán giải tích     40   40
1.2.2 Toán ứng dụng     21   21
1.2.3 Khoa học máy tính     13   13
1.2.4 Lý luận văn học       12 12
1.2.5 Ngôn ngữ Việt Nam       5 5
1.2.6 Văn học Việt Nam       12 12
1.2.7 Sinh học thực nghiệm   7     7
1.2.8 Sinh thái học   8     8
1.2.9 Vật lý lý thuyết và vật lý toán   20     20
1.2.10 Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn 85       85
1.2.11 Giáo dục học 43       43
1.2.12 Quản lý giáo dục 123       123
2 Đại học 4023   34 814 4871
2.1 Chính quy 4023   34 814 4871
2.1.1 Các ngành đào tạo trừ ngành đào tạo ưu tiên 4023   34 814 4871
2.1.1.1 Sư phạm Công nghệ          
2.1.1.2 Sư phạm Toán học 635       635
2.1.1.3 Sư phạm Ngữ văn 535       535
2.1.1.4 Sư phạm Tiếng Anh 506       506
2.1.1.5 Sư phạm Vật lý 116       116
2.1.1.6 Sư phạm Hoá học 116       116
2.1.1.7 Sư phạm Sinh học 57       57
2.1.1.8 Sư phạm Tin học 18       18
2.1.1.9 Sư phạm Lịch sử 135       135
2.1.1.10 Giáo dục Tiểu học 1064       1064
2.1.1.11 Giáo dục Mầm non 554       554
2.1.1.12 Giáo dục Thể chất 96       96
2.1.1.13 Giáo dục Công dân 70       70
2.1.1.14 Văn học       14 14
2.1.1.15 Việt Nam học       19 19
2.1.1.16 Ngôn ngữ Anh       253 253
2.1.1.17 Ngôn ngữ Trung Quốc       528 528
2.1.1.18 Công nghệ thông tin     34   34
2.1.1.19 Thông tin - thư viện          
2.1.1.20 Sư phạm khoa học tự nhiên          
2.1.1.21 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 121       121
II Vừa làm vừa học          
1 Đại học 1730       1730
1.1 Vừa làm vừa học          
1.2 Liên thông từ trung cấp lên đại học vừa làm vừa học 884       884
1.2.1 Giáo dục Tiểu học 276       276
1.2.2 Giáo dục Mầm non 608       608
1.3 Liên thông từ cao đẳng lên đại học vừa làm vừa học 846       846
1.3.1 Giáo dục Tiểu học 500       500
1.3.2 Giáo dục Mầm non 252       252
1.3.3 Sư phạm Toán học 57       57
1.3.4 Sư phạm Tiếng Anh 20       20
1.3.5 Sư phạm Ngữ văn 17       17

3. Thông tin về tuyển sinh chính quy năm 2018 và năm 2019

3.1. Phương thức tuyển sinh của năm 2018, năm 2019

- Tuyển thẳng
- Xét tuyển thẳng
- Ưu tiên xét tuyển
- Xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT
- Kết hợp thi tuyển và xét tuyển: Tổ chức thi môn Năng khiếu xét tuyển vào ngành Giáo dục mầm non, ngành Giáo dục Thể chất và công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường khác (có danh sách cụ thể các trường trong đề án tuyển sinh của các năm tuyển sinh tương ứng).

3.2. Điểm trúng tuyển của năm 2018, năm 2019 (lấy từ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia)

Nhóm ngành/
Ngành/ tổ hợp xét tuyển
Năm tuyển sinh 2018 Năm tuyển sinh 2019
Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển Chỉ tiêu Số nhập học Điểm trúng tuyển
Nhóm ngành I            
- Sư phạm Toán học 150 131 22.67 150 184 25
  Toán, Vật lý, Hóa học 110 101 22.67 100 118 25
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 15 10 22.67 15 14 25
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 15 14 22.67 20 37 25
  Toán, GDCD, Tiếng Anh 10 6 22.67 15 15 25
- Sư phạm Vật lý 30 17 22.67 30 6 24
  Toán, Vật lý, Hóa học 10 7 22.67 10 1 24
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 5 1 22.67 10 1 24
  Toán, Vật lý, Địa lý 5 0 22.67 5 2 24
  Ngữ văn, Toán, Vật lí 10 9 22.67 5 2 24
- Giáo dục Mầm non 220 107 18.0 306 111 26
  Ngữ văn, Toán, Năng khiếu 150 99 18.0 156 104 26
  Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu 20 1 18.0 50 1 26
  Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 30 5 18.0 50 4 26
  Toán, Sinh, Năng khiếu 20 2 18.0 50 2 26
- Giáo dục Tiểu học 250 265 27.0 286 313 27.5
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 10 13 27.0 70 84 27.5
  Toán, Vật lý, Hóa học 50 56 27.0 20 17 27.5
  Ngữ văn, Toán, Địa lí 120 124 27.0 120 130 27.5
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 70 72 27.0 76 82 27.5
- Giáo dục Công dân 40 7 17.0 40 14 24
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  10 0   10 3 24
  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  10 6 17.0 10 10 24
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 10 0   10 1 24
  Ngữ văn,  GDCD, Tiếng Anh  10 1 17.0 10 0 24
- Sư phạm Ngữ văn 150 121 23.5 150 112 25
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  70 61 23.5 60 58 25
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 20 11 23.5 20 11 25
  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 10 2 23.5 20 3 25
  Ngữ văn, Toán, GDCD 50 47 23.5 50 40 25
- Sư phạm Tin học 30 0   30 0 24
  Toán, Vật lý, Hóa học 10 0   10 0 24
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 10 0   10 0 24
  Ngữ văn, Toán, Vật lí 5 0   5 0 24
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 5 0   5 0 24
- Sư phạm Lịch sử 50 24 22.67 50 11 24
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  30 18 22.67 20 9 24
  Ngữ văn, Toán, Lịch sử 5 0   10 0 24
  Ngữ văn, Lịch sử, GDCD  10 6 22.67 10 2 24
  Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung 5 0   10 0 24
- Giáo dục Thể chất 30 32 25.0 100 17 26
  Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT 10 9 25.0 50 9 26
  Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT 5 4 25.0 20 1 26
  Ngữ văn, Sinh học , Năng khiếu 10 10 25.0 20 7 26
  Ngữ văn, GDCD , Năng khiếu 5 9 25.0 10 0 26
- Sư phạm Hóa học 30 19 22.67 30 13 24
  Toán, Vật lý, Hóa học 15 11 22.67 10 7 24
  Toán, Hóa học, Địa lý 2 0   5 0 24
  Toán, Hóa học, Sinh học 10 7 22.67 10 5 24
  Toán, Hóa học, Tiếng Anh 3 1 22.67 5 1 24
- Sư phạm Tiếng Anh 150 144 22.67 150 149 24
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 25 24 22.67 25 25 24
  Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh 5 3 22.67 5 2 24
  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh 5 1 22.67 5 0 24
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 115 116 22.67 120 122 24
- Sư phạm Sinh học 30 13 22.67 30 2 24
  Toán, Hóa học, Sinh học 10 5 22.67 10 1 24
  Toán, Sinh học, Tiếng Anh 5 0   10 0 24
  Toán, Sinh học, Địa lý 5 0   5 0 24
  Toán, Sinh học, Ngữ văn 10 8 22.67 5 1 24
- Sư phạm Công nghệ 60 0   50 0 24
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 15 0   20 0 24
  Toán, Vật lý, Sinh học 15 0   10 0 24
  Toán, Sinh học, Tiếng Anh 15 0   10 0 24
  Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh 15 0   10 0 24
- Sư phạm Khoa học tự nhiên       50 0 24
  Toán, Vật lý, Hóa học       20 0 24
  Toán, Vật lý, Sinh học       10 0 24
  Toán, Hóa học, Sinh học       10 0 24
  Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn       10 0 24
Nhóm ngành II            
Nhóm ngành III            
Nhóm ngành IV            
Nhóm ngành V            
- Công nghệ thông tin 50 10 20 50 11 20
  Toán, Vật lý, Hóa học 20 5 20 20 5 20
 Toán, Vật lý, Tiếng Anh 10 0   10 4 20
  Ngữ văn, Toán, Vật lý 10 1 20 10 1 20
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 10 4 20 10 1 20
Nhóm ngành VI            
Nhóm ngành VII            
- Ngôn ngữ Trung Quốc 150 151 20 130 206 23
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 15 17 20 10 31 23
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 125 127 20 100 172 23
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung 5 2 20 10 0 23
  Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh 5 5 20 10 3 23
- Văn học 90 0   90 2 20
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  50 0   30 2 20
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 15 0   30 0 20
  Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh 15 0   20 0 20
  Ngữ văn, Toán, GDCD 10 0   10 0 20
- Ngôn ngữ Anh 110 90 20 110 93 22
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 80 75 20 80 75 22
  Toán, Vật lý, Tiếng Anh 15 12 20 20 15 22
  Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh 10 3 20 5 2 22
  Ngữ văn, Hoá học, Tiếng Anh 5 0   5 1 22
- Việt Nam học 80 9 20 90 2 20
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí  40 8 20 30 2 20
  Ngữ văn, Toán, GDCD 20 1 20 30 0 20
  Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh 10 0   20 0 20
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 10 0   10 0 20
- Thông tin - Thư viện 80 0   90 0 20
  Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh 30 0   30 0 20
  Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí 20 0   30 0 20
Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân 20 0   20 0 20
Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân 10 0   10 0 20
Tổng 1780 1140   2012 1246  

II. Thông tin về các điều kiện đảm bảo chất lượng

1.  Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo và nghiên cứu:

1.1. Thống kê số lượng, diện tích đất, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá:

-  Tổng diện tích đất của trường: 112,213 m2.
- Số chỗ ở ký túc xá sinh viên: 484 phòng (08 người/phòng, có nóng lạnh; miễn phí wifi, nước lọc).
  - Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo thuộc sở hữu của cơ sở đào tạo tính trên một sinh viên chính quy:
Stt Loại phòng Số lượng Diện tích sàn xây dựng (m2)
1 Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 105 10.562
1.1. Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ 04 3.716,00
1.2. Phòng học từ 100 - 200 chỗ 13 1.657,00
1.3. Phòng học từ 50 - 100 chỗ 65 3.691,00
1.4. Số phòng học dưới 50 chỗ 00 0
1.5 Số phòng học đa phương tiện 05 389
1.6 Phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu 18 1.109
2. Thư viện, trung tâm học liệu 14 1.409
3. Trung tâm nghiên cứu, phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập 67 3.836,5
  Tổng 186 15.807,5

1.2. Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị

TT Tên Dạnh mục trang thiết bị chính Phục vụ ngành/nhóm ngành/khối ngành đào tạo
1. Phòng thực hành    
1.1 Phòng  máy 1
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 33 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.2 Phòng máy 2
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.3 Phòng máy 3
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.4 Phòng máy 4
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 30 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.5 Phòng máy 5
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
  • Tên thiết bị 2: 28 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.6 Phòng máy 6
(thực hành Tin học)
  • Tên thiết bị 1: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 2: 20 bộ máy tính
  • Tên thiết bị 3: Loa, Micro
I, IV,V,VII
1.7 Phòng thực hành nhạc, đàn
(02 phòng)
  • Tên thiết bị 1: Đàn Piano đứng
  • Tên thiết bị 2: 43 đàn Piano điện
  • Tên thiết bị 3: 15 đàn Organ
  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Giáo dục Mầm non
1.8 Phòng thực hành múa
  • Tên thiết bị 1: Gương tráng bạc phòng múa
  • Tên thiết bị 2: Tay vịn phòng múa
  • Tên thiết bị 3: Tủ đựng trang phục
  • Tên thiết bị 4: Giá đỡ tay vịn phòng múa
  • Tên thiết bị 5: Đèn cầu xoay
Giáo dục Mầm non
1.9 Phòng thực hành họa (02 phòng)
  • Tên thiết bị 1: Bảng từ có bánh xe
  • Tên thiết bị 2: 50 bàn vẽ gỗ thông
  • Tên thiết bị 3: 100 ghế vẽ cao su
  • Tên thiết bị 3: Máy chiếu, bảng tương tác thông minh
Giáo dục Mầm non
2. Phòng thí nghiệm    
2.1 Phòng thí nghiệm (PTN) Vật lý chất rắn
  • Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứuLindberg/Blue M* 1200°C Split-Hinge Tube Furnace HTF55322C
  • Tên thiết bị 2: Lò xử lý nhiệt cho mẫu nghiên cứu, 1750°C LHT 02/17
  • Tên thiết bị 3: Cân phân tích 210x0.0001g PA214
  • Tên thiết bị 4: Máy đo kích thước hạt cỡ nano
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.2 PTN Vật lý đại cương 1
  • Tên thiết bị 1: Các phép đo cơ bản (Panme, thước kẹp)
  • Tên thiết bị 2: Điện phân
  • Tên thiết bị 3: Dao động tích phóng của đèn 1NEON
  • Tên thiết bị 4: Đo điện trở băng phương pháp cầu đơn cầu kép
  • Tên thiết bị 5: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 6: Xác định hệ số nhớt chất lỏng
  • Tên thiết bị 7: Đo mô men quán tính
  • Tên thiết bị 8: Bộ đo sức căng mặt ngoài
  • Tên thiết bị 9: Bộ đệm không khí ghép nối máy tính
  • Tên thiết bị 10: Khảo sát sự phụ thuộc vào nhiệt độ của điện trở
  • Tên thiết bị 11: Bộ Thí nghiệm trên đệm KK
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.3 PTN Vật lý đại cương 2
  • Tên thiết bị 1:  Xác đinh điện tích riêng e/m của electron theo phương pháp MANHÊTRON
  • Tên thiết bị 2: Khảo sát nhiễu xạ sử dụng tia lase
  • Tên thiết bị 3: Đo chiết suất bằng kính hiển vi
  • Tên thiết bị 4: Khảo sát giao thoa ánh sáng cho vân tròn Niutơn, xác định bước sóng ánh sáng
  • Tên thiết bị 5: Con lắc Vật lí
  • Tên thiết bị 6: Điốt và Tranzito
  • Tên thiết bị 7: Bộ phát nhiệt bán dẫn - hiệu ứng Seebeck
  • Tên thiết bị 8: Đường cong nạp của tụ điện / sự nạp điện và sự phóng điện của tụ điện
  • Tên thiết bị 9: Phương pháp 4 điểm / đo điện trở thấp / định luật Ôm
  • Tên thiết bị 10: Định luật Kirchhoff
  • Tên thiết bị 11: Đường cong đặc trưng (I-V) của pin mặt trời
  • Tên thiết bị 12: Đường cong đặc trưng của bán dẫn
  • Tên thiết bị 13: Sự phụ thuộc vào nhiệt độ của các điện trở khác nhau và các diot khác nhau
  • Tên thiết bị 14: Dòng điện cân bằng / lực tác động lên một dòng điện chạy trong vật dẫn với một ampe kế
  • Tên thiết bị 15: từ trường của một cuộn dây đơn / định luật biot - savart thông qua một tesla kế
  • Tên thiết bị 16: Từ trường của cặp cuộn dây trong bố trí Helmholtz sử dụng tesla kế
  • Tên thiết bị 17: Mômen từ trong từ trường
  • Tên thiết bị 18: Từ trường bên trong vật dẫn có ghép nối với bộ phát tần
  • Tên thiết bị 19: Từ trường bên ngoài vật dẫn thẳng
  • Tên thiết bị 20: Sự từ trễ
  • Tên thiết bị 21: Hiệu ứng Hall trong p-germanium (với tesla kế)
  • Tên thiết bị 22: Hiện tượng điện cảm
  • Tên thiết bị 23: Mạch lọc RC
  • Tên thiết bị 24: Phép đo vận tốc ánh sáng
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.4 PTN Phương pháp dạy học Vật lý
  • Tên thiết bị 1: Vẽ đường đặc trưng V-A của bóng đèn sợi đốt
  • Tên thiết bị 2: Đo điện trở bằng phương pháp cầu đơn
  • Tên thiết bị 3: Bộ đệm không khí (Đức)
  • Tên thiết bị 4: Bộ đệm không khí (TQ)
  • Tên thiết bị 5: Khảo sát lực lorenser
  • Tên thiết bị 6: Khảo sát thành phần nằm ngang của từ trường trái đất
  • Tên thiết bị 7: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
  • Tên thiết bị 8: Khảo sát các định luật quang hình bằng bộ quang học đồng trục
  • Tên thiết bị 9: Nghiệm lại đinh luật 2 Niutơn bằng đồng hồ rung
  • Tên thiết bị 10: Khảo sát sự rơi tự do
  • Tên thiết bị 11: Khảo sát sự rơi tự do bằng đồng hồ rung
  • Tên thiết bị 12: Mô hình truyền sóng cơ
  • Tên thiết bị 13: Hệ đo vận tốc âm thanh
  • Tên thiết bị 14: Hệ khảo sát động cơ xoay chiều
  • Tên thiết bị 15: Hệ khảo sát momen lực
  • Tên thiết bị 16: Hệ đo bước sóng ánh sáng
  • Tên thiết bị 17: Hệ khảo sát hiện tượng tự cảm
  • Tên thiết bị 18: Hệ khảo sát hiện tượng quang điện ngoài
  • Tên thiết bị 19: Kỹ thuật đo cơ bản
  • Tên thiết bị 20: Sự chuyển hóa cơ năng thành năng lượng / bánh xe Maxwell
  • Tên thiết bị 21: Đo sức căng bề mặt bằng phương pháp vòng (pp Do Nouy)
  • Tên thiết bị 22: Sự giao thoa và nhiễu xạ của sóng nước trong một bể gợn sóng
  • Tên thiết bị 23: Phương trình khí lý tưởng (các định luật khí: Gay-Lussac, Amontons, Boyle)
  • Tên thiết bị 24: Điện trường và điện thế trong tụ điện bản phẳng
  • Tên thiết bị 25: Định luật Cu lông / ảnh điện tích
  • Tên thiết bị 26: Cầu wheatstone
  • Tên thiết bị 27: Cảm ứng từ
  • Tên thiết bị 28: Mạch điện RLC
  • Tên thiết bị 29: Mạch chỉnh lưu
  • Tên thiết bị 30: Điện trở, độ lệch pha và công suất trong mạch xoay chiều có ghép nối với bộ phát tần
  • Tên thiết bị 31: Cân điện tử
  • Tên thiết bị 32: Nhiệt kế
  • Tên thiết bị 33: Đồng hồ đo thời gian hiện số
  • Tên thiết bị 34: Bộ hiển thị và thu thập dữ liệu
+ Phần mềm
+ Bộ cảm biến cổng quang
+ Cảm biến chuyển động
+ Cảm biến gia tốc 3D
+ Cảm biến dòng điện, điện áp
+ Cảm biến đo năng lượng
+ Cảm biến mức âm thanh
+ Bộ cảm biến từ
+ Cảm biến lực ±10 N
+ Cảm biến lực 5 kN
+ Cảm biến nhiệt độ
+ Bộ cảm biến áp suất và nhiệt độ
+ Bộ cảm biến đo các thông số môi trường
+ Bộ cảm biến đo khí
+ Cảm biến đo độ dẫn
+ Cảm biến so màu
+ Bộ lực kế dạng ống loại 0.1N và 20N
  • Tên thiết bị 35: Máy chiếu vật thể
  • Tên thiết bị 36: Camera
  • Tên thiết bị 37: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 38: Máy tính xách tay
  • Tên thiết bị 39: Đồng hồ vạn năng
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.5 PTN Nhiệt kỹ thuật
 
  • Tên thiết bị 1: Hệ thống khởi động
  • Tên thiết bị 2: Hệ thống bôi trơn
  • Tên thiết bị 3: Hệ thống làm mát
  • Tên thiết bị 4: Hệ thống đánh lửa
  • Tên thiết bị 5: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ xăng
  • Tên thiết bị 6: Hệ thống chiếu sáng
  • Tên thiết bị 7: Cơ cấu trục khủy thanh truyền
  • Tên thiết bị 8: Cơ cấu phối khí
  • Tên thiết bị 9: Hệ thống nhiên liệu trong động cơ diezen
  • Tên thiết bị 10: Hộp số
  • Tên thiết bị 11: Ly hợp
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.6 PTN Kỹ thuật điện tử
  • Tên thiết bị 1: Máy phát cao tần 17A
  • Tên thiết bị 2: Máy đếm tần LDC-822A
  • Tên thiết bị 3: Dao động ký 20MC-LS1020
  • Tên thiết bị 4: Dao động ký 40MC-LS1040
  • Tên thiết bị 5: Máy phát âm tần 27A
  • Tên thiết bị 6: Máy đếm tần số MC250
  • Tên thiết bị 7: Dao động ký 2 chùm tia 20M )S 5020
  • Tên thiết bị 8: Máy phát âm tần hiện số AG7001
  • Tên thiết bị 9: Máy phát âm tần FM hiện số FG7002
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.7 PTN Điện kỹ thuật
  • Tên thiết bị 1: Điện dân dụng
  • Tên thiết bị 2: Chỉnh lưu
  • Tên thiết bị 3: Động cơ không đồng bộ 1 pha
  • Tên thiết bị 4: Máy biến áp 1 pha
  • Tên thiết bị 5: Động cơ không đồng bộ 3 pha
  • Tên thiết bị 6: Đổi chiều quay động cơ
  • Tên thiết bị 7: Mạch điện 3 pha
  • Tên thiết bị 8: Sửa chữa dụng cụ đo điện
  • Tên thiết bị 9: Nâng cao hệ số cosφ
  • Tên thiết bị 10: Máy điện một chiều
  • Tên thiết bị 11: Bàn Thí nghiệm về máy biến áp 1 pha và 3 pha
  • Tên thiết bị 12: Bộ Thí nghiệm về chỉnh lưu
  • Tên thiết bị 13: Bộ TN về động cơ không đồng bộ 1 pha-ba pha
  • Tên thiết bị 14: Bộ thực hành về các mạch điện xoay chiều 1 pha - ba pha
  • Tên thiết bị 15: Bộ thực hành về động cơ xoay chiều 1 pha - ba pha
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
2.8 PTN Hoá lí
  • Tên thiết bị 1: Máy CAMAG
  • Tên thiết bị 2: Máy hút chân không
  • Tên thiết bị 3: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 4: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 5: Bơm chân không
  • Tên thiết bị 6: Máy phân cực kế
  • Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
  • Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 9: Bếp điện
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.9 PTN Hoá CN-Môi trường
  • Tên thiết bị 1: Máy đo PH để bàn
  • Tên thiết bị 2: Hệ thống xác định BOD Lovibond
  • Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật điện tử
  • Tên thiết bị 4: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy cơ
  • Tên thiết bị 6: Bếp từ
  • Tên thiết bị 7: Máy lắc (Gerhardt)
  • Tên thiết bị 8: Máy khuấy từ
  • Tên thiết bị 9: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 10: Máy đo đa chỉ tiêu cầm tay
  • Tên thiết bị 11: Máy khuấy đa năng
  • Tên thiết bị 12: Bộ chiết béo SOXHLET
  • Tên thiết bị 13: Máy khuấy từ gia nhiệt 4 vị trí
  • Tên thiết bị 14: Tủ ấm
  • Tên thiết bị 15: Lò nung
 
2.10 PTN Hóa Phân tích
  • Tên thiết bị 1: Máy đo quang
  • Tên thiết bị 2: Máy li tâm
  • Tên thiết bị 3: Cân kĩ thuật thường
  • Tên thiết bị 4: Cân đĩa
  • Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 7: Máy đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 8: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 9: Máy li tâm
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.11 PTN Phương pháp dạy học hoá học
  • Tên thiết bị 1: Tủ cấy ion
  • Tên thiết bị 2: Bộ máy tính acer
  • Tên thiết bị 3: Màn chiếu
  • Tên thiết bị 4: Loa, đầu LG
  • Tên thiết bị 5: Cân Sartorius
  • Tên thiết bị 6: Máy Scan
  • Tên thiết bị 7: Máy chiếu
  • Tên thiết bị 8: Máy Quay
  • Tên thiết bị 9: Máy ảnh
  • Tên thiết bị 10: Máy tính laptop
Tên thiết bị 11: Bảng thông minh
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.12 PTN Hoá hữu cơ
  • Tên thiết bị 1: Máy li tâm lạnh: Mikro200R
  • Tên thiết bị 2: Máy cất quay chân không
  • Tên thiết bị 3: Hệ thống chiết Soxhlet
  • Tên thiết bị 4: Tủ sấy: DX402
  • Tên thiết bị 5: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích 4 số
  • Tên thiết bị 7: Máy khuấy từ
  • Tên thiết bị 8: Máy đo điểm nóng chảy
  • Tên thiết bị 9: Bếp cách thủy 10 lit
  • Tên thiết bị 10: Máy lọc nước siêu sạch
  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh, bếp điện đôi
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.13 PTN Hoá vô cơ
  • Tên thiết bị 1: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 2: Lò nung
  • Tên thiết bị 3: Máy cất nước
  • Tên thiết bị 4: Máy li tâm
  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 6: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 7: Bể điều nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.14 PTN Hoá đại cương
  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 2: Cân điện tử 2 số
  • Tên thiết bị 3: Cân phân tích điện tử
  • Tên thiết bị 4: Bộ xác định hằng số Faraday
  • Tên thiết bị 5: Bộ điện phân + Đo SĐĐ của pin
  • Tên thiết bị 6: Bộ xác định Entanpi
  • Tên thiết bị 7: Ampe kế
  • Tên thiết bị 8: Máy đo độ dẫn điện cầm tay
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Hóa học
2.15 Phòng thí nghiệm Động vật học
  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi soi nổi Stemi 305
  • Tên thiết bị 2: Thiết bị đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 3: Máy định vị cầm tay Garmin GPSMAP 78
  • Tên thiết bị 4: Máy đo đa chỉ tiêu của nước WQC-24
  • Tên thiết bị 5: Kính hiển vi CXL
  • Tên thiết bị 6: Kính hiển vi motic
  • Tên thiết bị 7: Kính hiển vi Optika
  • Tên thiết bị 8: Kính lúp cầm tay
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.16 - Phòng thí nghiệm Sinh lý học người và động vật
Ghép chung:Phòng thí nghiệm Giải phẫu người và Lý sinh học
  • Tên thiết bị 1: Máy ly tâm đa năng
  • Tên thiết bị 2: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 3: Bể ổ nhiệt
  • Tên thiết bị 4: Phế dung kế
  • Tên thiết bị 5: Máy đo huyết áp bắp tay
  • Tên thiết bị 6: Máy điện tim
  • Tên thiết bị 7: Máy đo ghi biểu đồ dao động tim ếch
  • Tên thiết bị 1: Mô hình cấu trúc hiển vi của thành ruột
  • Tên thiết bị 2: Mô hình đầu bao gồm não
  • Tên thiết bị 3: Mô hình giải phẫu cơ thể người
  • Tên thiết bị 4: Mô hình xoang mũi
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.17 Phòng thí nghiệm Sinh học Trung tâm
  • Tên thiết bị 1: Hệ thống phổ nguyên tử hấp thụ
  • Tên thiết bị 2: Máy đo độ dẫn
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi 2 mắt điện
  • Tên thiết bị 4: Thiết bị đo BOD, COD
  • Tên thiết bị 5: Thiết bị đo hàm lượng kim loại nặng trong nước
  • Tên thiết bị 6: Thiết bị đo tổng lượng cacbon hữu cơ (TOC)
  • Tên thiết bị 7: Bộ phân tích các thành phần hoá lý của đất
  • Tên thiết bị 8: Máy đo pH loại để bàn
  • Tên thiết bị 9: Máy đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 10: Tủ an toàn sinh học cấp II
  • Tên thiết bị 11: Tủ lạnh âm sâu (-86°C)
  • Tên thiết bị 12: Kính lúp để bàn có đèn
  • Tên thiết bị 13: Máy đo huyết áp
  • Tên thiết bị 14: Đồng hồ đo huyết áp người lớn
  • Tên thiết bị 15: Máy đo huyết áp thuỷ ngân
  • Tên thiết bị 16: Máy định vị GPRS
  • Tên thiết bị 17: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 18: Máy đo độ ẩm
  • Tên thiết bị 19: Máy đo độ mặn
  • Tên thiết bị 20: Bộ sắc ký lớp mỏng
  • Tên thiết bị 21: Bộ Micro Pipet các loại (10, 20, 100, 200, 1000 µl) kèm giá đỡ
  • Tên thiết bị 22: Máy đo cường độ ánh sáng
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.18 Phòng thí nghiệm Thực vật học
  • Tên thiết bị 1: GPS (Rino-530HCX)
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi CXL
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
  • Tên thiết bị 4: Kính hiển vi quang học
  • Tên thiết bị 5: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 6: Kính lúp cầm tay
  • Tên thiết bị 7: Kính hiển vi soi nổi
  • Tên thiết bị 8: Tủ sấy đối lưu cưỡng bức
  • Tên thiết bị 9: Tính thẩm thấu của ion qua màng tế bào
  • Tên thiết bị 10: Sự thẩm thấu - sự phụ thuộc của áp suất thẩm thấu vào nồng độ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.19 Phòng thí nghiệm Sinh lý học thực vật
  • Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 2: Máy ly tâm
  • Tên thiết bị 3: Máy định lượng diệp lục cầm tay SPAD502
  • Tên thiết bị 4: Buồng cấy vô trùng           
  • Tên thiết bị 5: Máy quang phổ
  • Tên thiết bị 6: Kính hiển vi quang học
  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 8: Máy đo pH để bàn
  • Tên thiết bị 9: Nồi hấp tiệt trùng
  • Tên thiết bị 10: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 11: Máy lắc Jeiotech SKF-2075
  • Tên thiết bị 12: Máy đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 13: Sự quang hợp (phương pháp đo áp suất oxy)
  • Tên thiết bị 14: Ảnh hưởng của trọng lực và lực ly tâm đến thực vật
  • Tên thiết bị 15: Sự quang hợp (phương pháp đếm bong bóng)
  • Tên thiết bị 16: Bộ sắc ký lớp mỏng
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.20 Phòng thí nghiệm Hóa sinh học
  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
  • Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
  • Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
  • Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.21 Phòng thí nghiệm Phương pháp dạy học
  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi 1 mắt HS       
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi SH 2 mắt Carl Zeiss - Đức
  • Tên thiết bị 4: Máy chiếu đa năng
  • Tên thiết bị 5: Màn chiếu 3 chân
  • Tên thiết bị 6: Bảng điện tử công nghệ cảm ứng điện từ H - PEC H-88
  • Tên thiết bị 7: Máy chiếu đa năng tích hợp bảng tương tác thông minh H-PECH3080IB
  • Tên thiết bị 8: Máy tính xách tay LENOVO Z370
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Hóa học
2.22 Phòng thí nghiệm Di truyền học
  • Tên thiết bị 1: Kính hiển vi CXL
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi Optika
  • Tên thiết bị 4: Máy cắt tiêu bản
  • Tên thiết bị 5: Tủ lạnh Electrolux
  • Tên thiết bị 6: Nồi hấp Hirayama
  • Tên thiết bị 7: Cân điện tử
 
2.23 Phòng thí nghiệm Vi sinh vật học
  • Tên thiết bị 1: Buồng cấy vô trùng
  • Tên thiết bị 2: Cân kĩ thuật Sartorius
  • Tên thiết bị 3: Kính hiển vi
  • Tên thiết bị 4: Máy đo pH
  • Tên thiết bị 5: Máy hút ẩm
  • Tên thiết bị 6: Máy lắc ổn nhiệt
  • Tên thiết bị 7: Máy Vontex
  • Tên thiết bị 8: Nồi hấp HVE-50
  • Tên thiết bị 9: Tủ ấm Binder
  • Tên thiết bị 10: Tủ ấm điện tử hiện số
  • Tên thiết bị 11: Máy hút chân không
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.24 Phòng thí nghiệm Hóa sinh học
  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 2: Máy lắc vontex
  • Tên thiết bị 3: Máy ly tâm lạnh
  • Tên thiết bị 4: Hệ thống điện di đứng
  • Tên thiết bị 5: Bể lắc ổn nhiệt
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.25 Phòng thí nghiệm Sinh học ứng dụng
  • Tên thiết bị 1: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 2: Kính hiển vi điện 2 mắt
  • Tên thiết bị 3: Kính lúp cầm tay
  • Tên thiết bị 4: Máy ly tâm máu (CN-1050)
  • Tên thiết bị 5: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 6: Máy xay đa năng
  • Tên thiết bị 7: Máy xay thịt cua
  • Tên thiết bị 8: Nhiệt kế đo trán
  • Tên thiết bị 9: Nhiệt kế đo tai
  • Tên thiết bị 10: Máy xông hút mũi
  • Tên thiết bị 11: Cân kiểm tra sức khỏe
  • Tên thiết bị 12: Tủ sấy dụng cụ
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.26 Phòng sạch động vật
  • Tên thiết bị 1: Đèn UV khử trùng Phòng
  • Tên thiết bị 2: Bàn đá
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.27 Phòng sạch thực vật
  • Tên thiết bị 1: Giàn đèn nuôi cấy mô
  • Tên thiết bị 2: Buồng cấy vô trùng
  • Tên thiết bị 3: Nồi hấp khử trùng
  • Tên thiết bị 4: Tủ hút khí độc ErLap
  • Tên thiết bị 5: Đèn khử trùng UV
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
2.28 Dự án hóa sinh
  • Tên thiết bị 1: Máy đo pH cầm tay
  • Tên thiết bị 2: Bộ cất quay chân không
  • Tên thiết bị 3: Máy chưng cất đạm
  • Tên thiết bị 4: Máy đo độ nhớt
  • Tên thiết bị 5: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 6: Máy đo độ ẩm đất
  • Tên thiết bị 7: Tủ hốt hút khí độc
  • Tên thiết bị 8: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 9: Cân kĩ thuật
  • Tên thiết bị 10: Bộ chiết Soxhlet
  • Tên thiết bị 11: Tủ bảo quản mẫu BOD
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.29 Chuẩn bị mẫu
  • Tên thiết bị 1: Máy cất nước 2 lần
  • Tên thiết bị 2: Bể ổn nhiệt
  • Tên thiết bị 3: Máy khuấy từ gia nhiệt
  • Tên thiết bị 4: Bể rửa siêu âm
  • Tên thiết bị 5: Máy làm đã vảy
  • Tên thiết bị 6: Máy ly tâm lạnh
  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 8: Máy cất nước 01 lần
  • Tên thiết bị 9: Bộ chiết Soxhlet
  • Tên thiết bị 10: Bộ làm mềm nước
  • Tên thiết bị 11: Tủ hóa chất
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.30 Bảo quản mẫu
  • Tên thiết bị 1: Tủ sấy
  • Tên thiết bị 2: Tủ ấm
  • Tên thiết bị 3: Tủ bảo quản mẫu
  • Tên thiết bị 4: Tủ lạnh sâu
  • Tên thiết bị 5: Tủ lạnh thường
  • Tên thiết bị 6: Tủ ấm BE 200
  • Tên thiết bị 7: Buồng khí hậu nhân tạo
  • Tên thiết bị 8: Tủ lạnh sâu Frigo
  • Tên thiết bị 9: Tủ lạnh Hitachi
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.31 Dự án sinh học phân tử
  • Tên thiết bị 1: Máy PCR tốc độ nhanh
  • Tên thiết bị 2: Bộ điện di nằm
  • Tên thiết bị 3: Nguồn điện di
  • Tên thiết bị 4: áy li tâm lạnh cỡ lớn
  • Tên thiết bị 5: Máy li tâm loại nhỏ
  • Tên thiết bị 6: Thiết bị nghiền mẫu
  • Tên thiết bị 7: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 8: Cân kỹ thuật
  • Tên thiết bị 9: Máy lắc vortex
  • Tên thiết bị 10: Máy ủ mẫu
  • Tên thiết bị 11: Bình nito lỏng 47 lít
  • Tên thiết bị 12: Bình nito lỏng xách tay
  • Tên thiết bị 13: Máy đo độ ẩm
  • Tên thiết bị 14: Máy đo nhiệt hồng ngoại
  • Tên thiết bị 15: Máy lắc tròn tốc độ chậm
  • Tên thiết bị 16: Tủ nuôi cấy vi sinh vật
  • Tên thiết bị 17: Máy đo cường độ quang hợp
  • Tên thiết bị 18: Hệ thống chụp ảnh gel và xử lí hình ảnh
  • Tên thiết bị 19: Kính hiển vi có adapter
  • Tên thiết bị 20: Hệ thống đo quang phổ tử ngoại UV-VIS
  • Tên thiết bị 21: Máy đo huỳnh quang diệp lục
  • Tên thiết bị 22: Máy đo diện tích lá
- Sư phạm Khoa học tự nhiên
- Sư phạm Sinh học
- Sư phạm Hóa học
2.32 Dự án vật lý chất rắn
  • Tên thiết bị 1: Lò xử lý nhiệt cho mẫu cứng
  • Tên thiết bị 2: Hệ thiêu kết Plasma
  • Tên thiết bị 3: Hệ ép mẫu
  • Tên thiết bị 4: Hệ điện hóa
  • Tên thiết bị 5: Hệ nguội nhanh
  • Tên thiết bị 6: Hệ đo từ trễ
  • Tên thiết bị 7: Tổ khuếch đại tín hiệu
  • Tên thiết bị 8: Cân phân tích
  • Tên thiết bị 9: Bể siêu âm
  • Tên thiết bị 10: Bộ cối chày mã não
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
2.33 Vật lý chất rắn
  • Tên thiết bị 1: Máy nghiền động năng cao
  • Tên thiết bị 2: Máy ép thủy lực
  • Tên thiết bị 3: Tủ sấy 200 0C
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ
2.34 Xưởng cơ khí
  • Tên thiết bị 1: Hệ lò ép mẫu bột, bình oxi
  • Tên thiết bị 2: Xưởng mini
  • Tên thiết bị 3: Máy hút bụi
- Sư phạm Vật lý
- Sư phạm Công nghệ

1.3. Thống kê về học liệu (giáo trình, học liệu, tài liệu, sách tham khảo, sách, tạp chí, kể cả e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) trong thư viện

TT Khối ngành đào tạo/nhóm ngành Số lượng
1 Nhóm ngành I 27.799
2 Nhóm ngành IV 6.262
3 Nhóm ngành V 4.641
4 Nhóm ngành VII 8.707
Ngoài ra, nhà trường đã mua các cơ sở dữ liệu từ các nhà cung cấp như: Springer Link (Nhà xuất bản Elsevier); Proquest Central; Credo References; KQNC (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); STD (Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia); Tạp chí Toán học MathSciNet (Hội toán học Hoa kỳ),... Các đơn vị liên kết: Trung tâm Thông tin Tư liệu - Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam; Thư viện ĐHQG Hà Nội; Thư viện ĐH Sư phạm Tp. Hồ Chí Minh,… phục vụ cho công tác nghiên cứu và học tập của cán bộ, học viên và sinh viên.

1.4. Danh sách giảng viên cơ hữu chủ trì giảng dạy và tính chỉ tiêu tuyển sinh trình độ đại học.

Xem chi tiết ở Phụ lục 2.

III. Các thông tin tuyển sinh năm 2020
1. Tuyển sinh chính quy trình độ đại học
1.1. Đối tượng tuyển sinh

- Công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia dự tuyển được quy định tại Quy chế tuyển sinh trình độ đại học; tuyển sinh trình độ cao đẳng ngành Giáo dục mầm non hiện hành.
- Thí sinh là người nước ngoài có nguyện vọng học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).

1.2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước và thí sinh là người nước ngoài.

1.3. Phương thức tuyển sinh

1.3.1. Xét tuyển thẳng

a) Đối tượng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp THPT;
- Người đã trúng tuyển vào các trường, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khoẻ, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường trước đây đã trúng tuyển. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được xem xét giới thiệu vào các trường, lớp dự bị đại học để ôn tập trước khi vào học chính thức;
- Thí sinh được triệu tập tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT thì được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh. Thí sinh trong đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, dự Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế nếu chưa tốt nghiệp THPT sẽ được bảo lưu kết quả đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển quốc gia, được Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch xác nhận đã hoàn thành nhiệm vụ tham gia thi đấu trong các giải quốc tế chính thức, bao gồm: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD), Giải vô địch châu Á, Cúp châu Á, Giải vô địch Đông Nam Á, Đại hội Thể thao Đông Nam Á (SEA Games), Cúp Đông Nam Á được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Thể chất;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
+ Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia; thí sinh đoạt giải tư trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT, được ưu tiên xét tuyển vào ĐH theo ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đã đoạt giải;
+ Thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, nếu chưa tốt nghiệp THPT được bảo lưu đến hết năm tốt nghiệp THPT;
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Đối với thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường: Hiệu trưởng căn cứ kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực Tiếng Việt quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 12 năm 2018 quy định về quản lý người nước ngoài học tập tại Việt Nam của Bộ trưởng Bộ GDĐT để xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo và Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07 tháng 03 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Những thí sinh này phải học bổ sung kiến thức 1 (một) năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình bổ sung kiến thức do hiệu trưởng quy định;
+ Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Trường hợp nhiều thí sinh có cùng mức điểm xét tuyển dẫn đến vượt chỉ tiêu thì nhà trường sẽ xem xét tiêu chí khác để xét tuyển. Chỉ tiêu xét tuyển thẳng không vượt quá 5% tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường năm 2020.
+ Tiêu chí xét tuyển: Điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT. Sau khi nhập học, những thí sinh xét tuyển thẳng phải học bổ sung kiến thức 1 năm (theo chương trình bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định) trước khi vào học chính thức.
- Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2020 của các tỉnh, thành phố được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp với môn học chuyên hoặc môn đoạt giải nếu đáp ứng điều kiện: ba năm học THPT chuyên của tỉnh đạt học sinh giỏi hoặc đoạt giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có:
+ Chứng nhận kết quả SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 1.100/1.600 hoặc  1.450/2.400;
+ Chứng nhận kết quả ACT (American College Testing, Hoa Kỳ) với số điểm từ 24/36;
+ Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp, thí sinh sử dụng chứng chỉ A-Level có kết quả 3 môn phù hợp với yêu cầu của ngành đào tạo tương ứng, trong đó có ít nhất một trong hai môn Toán, Ngữ văn. Mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);
Kết quả thi và chứng chỉ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT có chứng chỉ ngoại ngữ còn giá trị sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển. Yêu cầu năng lực ngoại ngữ vào các ngành, chương trình đào tạo thực hiện theo bảng dưới đây:
Thí sinh đăng ký Chứng chỉ Ngoại ngữ
đạt yêu cầu tối thiểu theo bảng khung tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR)
Vào các ngành đào tạo không chuyên ngữ B1
Vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non) B2
Vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc) C1
Tiêu chí cụ thể như sau:
+ Thí sinh đăng ký vào các ngành đào tạo không chuyên ngoại ngữ:
TT Môn
Ngoại ngữ
Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1 Tiếng Anh - TOEFL iBT 45 điểm
- TOEIC 450 điểm
Educational Testing Service (ETS)
IELTS 4.5 điểm - British Council (BC)
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam PET Cambridge University
B1 VSTEP - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.
2 Tiếng
Trung Quốc
- HSK cấp độ 3
 
 
 
 
- TOCFL cấp độ 3
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)
+ Thí sinh đăng ký vào các chương trình đào tạo dạy học chuyên ngành bằng tiếng Anh (Sư phạm Toán học, Sư phạm Vật lý, Giáo dục Mầm non):
TT Môn Ngoại ngữ Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1 Tiếng Anh - TOEFL iBT 65 điểm
- TOEIC 785 điểm
Educational Testing Service (ETS)
IELTS 5.5 điểm - British Council (BC)
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam FCE Cambridge University
B2 VSTEP - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.
* Ghi chú: Thí sinh đăng ký tuyển thẳng vào ngành Giáo dục Mầm non bắt buộc phải thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội 2.
 + Đăng ký vào các ngành đào tạo chuyên ngoại ngữ (Sư phạm tiếng Anh, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc):
TT Môn Ngoại ngữ Chứng chỉ
đạt yêu cầu tối thiểu
Đơn vị cấp chứng chỉ
1 Tiếng Anh - TOEFL iBT 94 điểm
- TOEIC 945 điểm
Educational Testing Service (ETS)
IELTS 7.0 điểm - British Council (BC)
- International Development Program (IDP)
Cambridge Exam CAE Cambridge University
C1 VSTEP - Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng;
- Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế;
- Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Sư phạm Hà Nội;
- Trường Đại học Hà Nội;
- Đại học Thái Nguyên;
- Trường Đại học Cần Thơ;
- Trường Đại học Vinh;
- Học viện An ninh Nhân dân;
- Trường Đại học Sài Gòn;
- Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh;
- Trường Đại học Trà Vinh;
- Trường Đại học Văn Lang.
2 Tiếng Trung Quốc - HSK cấp độ 5
 
 
 
 
 
- TOCFL cấp độ 5
- Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hán Ban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)
- Ủy ban công tác thúc đẩy Kỳ thi đánh giá năng lực Hoa ngữ quốc gia (Steering Committee for the Test of Proficiency - Huayu)
Căn cứ hướng dẫn xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nhà trường sẽ có văn bản hướng dẫn thí sinh cụ thể, để đăng ký vào các ngành học.
b) Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau đó xét tuyển vào ngành gần;

1.3.2. Ưu tiên xét tuyển

Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển.
- Đối với thí sinh đoạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia, đoạt giải trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi tốt nghiệp THPT đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào quy định của Quy chế này, hiệu trưởng xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh đoạt huy chương vàng, bạc, đồng các giải quốc gia tổ chức một lần trong năm và thí sinh được Tổng cục TDTT có quyết định công nhận là kiện tướng quốc gia đã tham dự kỳ thi tốt nghiệp THPT, không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống, được ưu tiên xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất;
Những thí sinh đoạt giải các ngành TDTT thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính đến ngày dự thi hoặc xét tuyển vào trường;

1.3.3. Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT

Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020.
Thí sinh đăng ký, thực hiện theo hướng dẫn của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo và hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
Thí sinh sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT được sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh, Tiếng Trung Quốc theo quy định tại Quy chế thi trung học phổ thông quốc gia và xét công nhận tốt nghiệp THPT hiện hành để xét tuyển.
Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.

1.3.4. Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT

a) Đối tượng
Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT.
b) Tiêu chí xét tuyển
          Lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.
          Điểm xét tuyển là điểm trung bình cộng của môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển
 Điểm xét tuyển lấy từ cao xuống đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển. Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn) để xét tuyển. Nếu nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển bằng nhau thì lấy điểm môn chính làm tiêu chí phụ xét từ cao xuống thấp.
d) Cách tính điểm và điểm ưu tiên xét tuyển năm 2020
ĐXT = [ĐTB Môn 1 + ĐTB Môn 2 + (ĐTB Môn chính x 2)] + ĐƯT (nếu có)
ĐTB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐTB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2
ĐƯT = [(ĐƯT theo đối tượng + ĐƯT theo khu vực)*4]/3
Trong đó, ĐXT: Điểm xét tuyển; ĐTB: Điểm trung bình; ĐƯT: Điểm ưu tiên; HK: Học kỳ; Môn chính (nhân hệ số 2).

1.3.5. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất):

a) Thi tuyển:
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Mầm non:
+ Năng khiếu 1 (mã môn: NK1) thi hai nội dung: Kể chuyện, Hát.
+ Năng khiếu 2 (mã môn: NK2) thi một nội dung: Kể chuyện.
+ Năng khiếu 3 (mã môn:NK3) thi một nội dung: Hát.
- Môn năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất:
+ Năng khiếu 4 (mã môn: NK4) thi hai nội dung:  Bật xa tại chỗ, Chạy cự ly 100m.
+ Năng khiếu 5 (mã môn:NK5) thi một nội dung: Bật xa tại chỗ.
+ Năng khiếu 6 (mã môn: NK6) thi một nội dung: Chạy cự ly 100m.
- Thời gian cụ thể thi các môn năng khiếu được thông báo trên trang thông tin điện tử của nhà trường.
b) Xét tuyển: Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT, sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT và điểm thi môn năng khiếu.

1.3.6. Công nhận kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục Thể chất của các trường tổ chức thi năm 2020 để xét tuyển; cụ thể như sa

1. Trường ĐHSP Hà Nội
2. Trường ĐHSP TDTT Hà Nội
3. Trường ĐH TDTT Bắc Ninh
4. Trường ĐHSP - ĐH Thái Nguyên
5. Trường ĐH Hùng Vương
6. Trường ĐH Tây Bắc
7. Trường ĐH Hồng Đức
8. Trường ĐH Vinh

9. Trường ĐHSP- ĐH Huế
10. Trường ĐH TDTT Đà Nẵng
11. Trường ĐHSP- ĐH Đà Nẵng
12. Trường ĐH Quy Nhơn
13. Trường ĐHSP TP.HCM
14. Trường ĐHSP TDTT TP.HCM
15. Trường ĐH TDTT TP.HCM
16. Trường ĐH Cần Thơ
17. Trường ĐH Đồng Tháp
 
 
 








1.4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

 a) Thông tin danh mục ngành được phép đào tạo: Ghi rõ số, ngày ban hành quyết định chuyển đổi tên ngành của cơ quan có thẩm quyền hoặc quyết định của trường (nếu được cho phép tự chủ) đối với Ngành trong Nhóm ngành, Khối ngành tuyển sinh; theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật;

Stt Mã ngành Tên ngành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành Ngày tháng năm ban hành Số quyết định mở ngành hoặc chuyển đổi tên ngành Cơ quan có thẩm quyền cho phép Năm bắt đầu đào tạo Năm tuyển sinh và đào tạo gần nhất
  1.  
7140218 Sư phạm Lịch sử 3032/QĐ-BGDĐT 13/08/2012 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2012 2019
  1.  
7140210 Sư phạm Tin học 3032/QĐ-BGDĐT 13/08/2012 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2012 2017
  1.  
7140231 Sư phạm Tiếng Anh 3032/QĐ-BGDĐT 13/08/2012 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2012 2019
  1.  
7420101 Sinh học 238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH 17/01/2005 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2013
  1.  
7440102 Vật lý học 238/QĐ-BGD&ĐT&SĐH 17/01/2005 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2011
  1.  
7140201 Giáo dục Mầm non 238/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SĐH 17/01/2005 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2019
  1.  
7140202 Giáo dục Tiểu học 771/GD-ĐT 25/02/1997 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1997 2019
  1.  
7140204 Giáo dục Công dân 5240/QĐ-BGD&ĐT-ĐH 08/11/2002 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2002 2019
  1.  
7140206 Giáo dục Thể chất 82/QĐ-BGD&ĐT-ĐH&SDH 06/01/2004 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2004 2019
  1.  
7140208 Giáo dục Quốc phòng - An ninh 1895/QĐ-BGDĐT 21/05/2012 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2012 2017
  1.  
7140209 Sư phạm Toán học 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1975 2019
  1.  
7140211 Sư phạm Vật lý 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1975 2019
  1.  
7140213 Sư phạm Sinh học 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1975 2019
  1.  
7140212 Sư phạm Hoá học 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1975 2019
  1.  
7140246 Sư phạm công nghệ 1296/QĐ-BGDĐT 04/04/2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2018 2018
  1.  
7140217 Sư phạm Ngữ văn 872/QĐ-BGDĐT 11/10/1975 Bộ Giáo dục và Đào tạo 1975 2019
  1.  
7310630 Việt Nam học 7344/QĐ-BGDĐT 22/12/2005 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2019
  1.  
7220201 Ngôn ngữ Anh 82/QĐ-BGDĐT 06/01/2004 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2004 2019
  1.  
7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 69/QĐ-BGDĐT 04/01/2008 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2008 2019
  1.  
7229010 Lịch sử 7344/QĐ-BGDĐT 22/12/2005 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2005 2013
  1.  
7229030 Văn học 82/QĐ-BGDĐT 04/01/2004 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2004 2019
  1.  
7320201 Thông tin - thư viện 6809/ QĐ-BGDĐT 26/10/2007 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2007 2011
  1.  
7440112 Hoá học 82/QĐ-BGDĐT 04/01/2004 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2004 2013
  1.  
7460101 Toán học 82/QĐ-BGDĐT 04/01/2004 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2004 2012
  1.  
7480201 Công nghệ thông tin 5240/QĐ-BGDĐT 08/11/2002 Bộ Giáo dục và Đào tạo 2002 2019
 

b) Chỉ tiêu tuyển sinh đối với từng ngành/nhóm ngành/khối ngành tuyển sinh, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo

TT Trình độ đào tạo Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu Tổ hợp môn
xét tuyển 1
Tổ hợp môn
xét tuyển 2
Tổ hợp môn xét tuyển 3 Tổ hợp môn
xét tuyển 4
Theo xét KQ thi THPT Theo phương thức khác Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính Tổ hợp môn Môn chính
Các ngành đào tạo sư phạm (đào tạo giáo viên):                    
1 Đại học 7140246 Sư phạm Công nghệ 144 96 Toán, Vật lí, Tiếng Anh VẬT LÍ Toán, Vật lí, Sinh học
 
VẬT LÍ Toán, Sinh học, Tiếng Anh
 
SINH HỌC Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh
 
KHOA HỌC TỰ NHIÊN
2 Đại học 7140209 Sư phạm Toán học 159 106 Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TOÁN Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh TOÁN
3 Đại học 7140217 Sư phạm Ngữ văn 130 88 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân NGỮ VĂN Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh NGỮ VĂN
4 Đại học 7140231 Sư phạm Tiếng Anh 92 60 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TIẾNG ANH Toán, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh TIẾNG ANH
5 Đại học 7140211 Sư phạm Vật lý 118 79 Toán, Vật lí, Hóa học VẬT LÍ Toán, Vật lí, Tiếng Anh VẬT LÍ Ngữ văn, Toán, Vật lí VẬT LÍ Toán, Vật lí, Địa lí VẬT LÍ
6 Đại học 7140212 Sư phạm Hóa học 218 146 Toán, Vật lí, Hóa học HÓA HỌC Toán, Hóa học, Tiếng Anh HÓA HỌC Toán, Hóa học, Sinh học HÓA HỌC Toán, Hóa học, Địa lí HÓA HỌC
7 Đại học 7140213 Sư phạm Sinh học 120 80 Toán, Hóa học, Sinh học SINH HỌC Toán, Sinh học, Tiếng Anh SINH HỌC Toán, Sinh học, Địa lí SINH HỌC Toán, Sinh học, Ngữ văn SINH HỌC
8 Đại học 7140210 Sư phạm Tin học 130 88 Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TOÁN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Ngữ văn, Toán, Vật lí TOÁN
9 Đại học 7140218 Sư phạm Lịch sử 163 108 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí LỊCH SỬ Ngữ văn, Toán, Lịch sử LỊCH SỬ Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh LỊCH SỬ Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân LỊCH SỬ
10 Đại học 7140202 Giáo dục Tiểu học 203 140 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Ngữ văn, Toán, Địa lí NGỮ VĂN
11 Đại học 7140201 Giáo dục Mầm non 192 128 Ngữ văn, năng khiếu 2,
Năng khiếu 3
NĂNG KHIẾU
2
Toán,
Năng khiếu 2,
Năng khiếu 3
NĂNG KHIẾU
2
Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu 1 NĂNG KHIẾU
1
Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu 1 NĂNG KHIẾU 1
12 Đại học 7140206 Giáo dục Thể chất 140 93 Ngữ văn, Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
NĂNG KHIẾU 5 Toán,
Năng khiếu 5,
Năng khiếu 6
NĂNG KHIẾU 5 Toán, Sinh học, Năng khiếu 4 NĂNG KHIẾU 4 Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng khiếu 4 NĂNG KHIẾU 4
13 Đại học 7140204 Giáo dục Công dân 146 98 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN  Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh GDCD  Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân GDCD 
14 Đại học 7140208 Giáo dục Quốc phòng và An ninh 185 124 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN  Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh GDCD  Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân GDCD 
Các ngành đào tạo ngoài sư phạm:                    
1 Đại học 7310630 Việt Nam học 231 154 Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân NGỮ VĂN Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh NGỮ VĂN
2 Đại học 7220201 Ngôn ngữ Anh 66 44 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TIẾNG ANH Toán, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh TIẾNG ANH
3 Đại học 7220204 Ngôn ngữ Trung Quốc 120 75 Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung TIẾNG TRUNG Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TIẾNG ANH Toán, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh TIẾNG ANH
4 Đại học 7480201 Công nghệ Thông tin 210 140 Toán, Vật lí, Hóa học TOÁN Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TOÁN Toán, Vật lí, Tiếng Anh TOÁN Ngữ văn, Toán, Vật lí TOÁN
5 Đại học 7320201 Thông tin - Thư viện 165 110 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh TOÁN Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí NGỮ VĂN Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân NGỮ VĂN Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân NGỮ VĂN
- Môn chính trong tổ hợp xét tuyển được nhân hệ số 2.

1.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Thí sinh đã tốt nghiệp cấp THPT
- Riêng nhóm ngành sư phạm (đào tạo giáo viên):
+ Tuyển những thí sinh có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.
+ Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
+ Không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.
+ Ngành Giáo dục thể chất chỉ tuyển thí sinh thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên (Nhà trường không tổ chức sơ tuyển, thí sinh không đủ các yêu cầu về thể hình nếu trúng tuyển sẽ bị loại khi nhập học).
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục Thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên; đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
a) Xét tuyển thẳng
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.1
b) Ưu tiên xét tuyển
Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.2 và Khoản III.1.8
c) Xét tuyển sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên không yêu cầu về học lực giỏi.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.3
          - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định đối với các ngành thuộc nhóm đào tạo giáo viên.
          - Đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường ĐHSP Hà Nội 2 quy định đối với các ngành ngoài sư phạm.
- Thí sinh không bị điểm liệt trong kỳ thi tốt nghiệp THPT. Cụ thể:
+ Điểm liệt của mỗi bài thi độc lập (theo thang 10 điểm): Từ 1,0 điểm trở xuống.
+ Điểm liệt của mỗi môn thi thành phần (theo thang 10 điểm) của các bài thi tổ hợp: Từ 1,0 điểm trở xuống.
d) Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo giáo viên (trừ ngành Giáo dục thể chất) phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 8,0 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại giỏi hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 8,0 trở lên.
- Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ) để đăng ký xét tuyển đối với ngành Giáo dục thể chất thí sinh phải có:
+ Điểm bài thi/môn thi xét tuyển hoặc điểm trung bình cộng các bài thi/môn thi xét tuyển tối thiểu là 6,5 trở lên;
+ Học lực lớp 12 xếp loại từ Khá trở lên hoặc điểm xét tốt nghiệp THPT từ 6,5 trở lên. Đối với các đối tượng là vận động viên cấp 1, kiện tướng, vận động viên đã từng đạt huy chương tại Hội khỏe Phù Đổng, các giải trẻ quốc gia và quốc tế hoặc giải vô địch quốc gia và quốc tế hoặc có điểm thi năng khiếu do trường tổ chức đạt loại xuất sắc (từ 9,0 trở lên theo thang điểm 10,0) thì điểm trung bình cộng xét tuyển kết quả học tập THPT tối thiểu là 5,0 trở lên.
- Đáp ứng yêu cầu tại Khoản III.1.3.4 và Khoản III.1.8
- Điểm liệt của môn Năng khiếu (theo thang điểm 10): Từ 1,0 điểm trở xuống.
- Đối với các ngành ngoài sư phạm: Nhà trường chỉ nhận hồ sơ của thí sinh đăng ký xét tuyển có điểm trung bình cộng của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 5,0 điểm (theo thang điểm 10), chưa cộng điểm ưu tiên theo đối tượng, khu vực trong tuyển sinh.
- Thí sinh chỉ được phép đăng ký 01 tổ hợp môn xét tuyển/ngành, không giới hạn số nguyện vọng ngành đăng ký xét tuyển (Nhà trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp, nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất).
e) Điểm xét tuyển lấy đến 2 chữ số thập phân (đã được làm tròn). Mức chênh lệch điểm trúng tuyển giữa hai nhóm đối tượng kế tiếp là 1,0 (một điểm), giữa hai khu vực kế tiếp là 0,25 (một phần tư điểm) tương ứng với tổng điểm 3 bài thi/môn thi (trong tổ hợp môn xét tuyển) không nhân hệ số theo thang điểm 10.

1.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường

1.7. Tổ chức tuyển sinh:

Thời gian, hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển, các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối từng ngành đào tạo theo thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thời gian của Trường ĐHSP Hà Nội 2 (sẽ được cập nhật và thông báo sau).

1.8. Chính sách ưu tiên:

Xét tuyển sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT (Ghi trong học bạ): Thí sinh được cộng 1,0 (một điểm) vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:
- Thí sinh học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.
- Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố đoạt giải nhất, nhì, ba (môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức hoặc có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.

1.9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển

- Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ.
- Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.

1.10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm

Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.
Năm học Các ngành đào tạo thuộc Khoa học xã hội Các ngành đào tạo thuộc Khoa học tự nhiên
2015 - 2016 6.100.000 đ/ sinh viên 7.200.000 đ/ sinh viên
2016 - 2017 6.700.000 đ/ sinh viên 7.900.000 đ/ sinh viên
2017 - 2018 7.400.000 đ/ sinh viên 8.700.000 đ/ sinh viên
2018 - 2019 8.100.000 đ/ sinh viên 9.600.000 đ/ sinh viên
2019 - 2020 8.900.000 đ/ sinh viên 10.600.000 đ/ sinh viên
2020 - 2021 9.800.000 đ/ sinh viên 11.700.000 đ/ sinh viên
         
1.11. Các nội dung khác

1.11.1. Thông tin trực hỗ trợ để giải đáp thắc mắc trong quá trình đăng ký dự thi, đăng ký xét tuyển đại học hệ chính quy năm 2020

a) Thông tin hỗ trợ công tác thi năng khiếu và xét tuyển đại học
TT Họ và tên Chức danh, chức vụ Điện thoại Email
1 Phùng Gia Thế Trưởng phòng Đào tạo 0986700717 phunggiathe@hpu2.edu.vn
2 Đỗ Chí Nghĩa Phó Trưởng phòng Đào tạo 0913517956 dochinghia@hpu2.edu.vn
3 Cao Bá Cường Trưởng phòng CTCT-HSSV 0855002002 caobacuong@hpu2.edu.vn
 
b) Hỗ trợ đăng ký trực tuyến thi năng khiếu và đăng ký xét tuyển đại học sử dụng kết quả học tập lớp 12
TT Họ và tên Chức danh,
chức vụ
Điện thoại Email
1 Hoàng Tiến Quang Chuyên viên 0915589363 hoangtienquang@hpu2.edu.vn
2 Nguyễn Xuân Trường Giảng viên 0358697797 nguyenxuantruong@hpu2.edu.vn
3 Trịnh Ngọc Trúc Chuyên viên 0917657268 trinhngoctruc@hpu2.edu.vn
 
1.11.2. Học bổng và quyền lợi của thí sinh trúng tuyển khi nhập học
a. Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kì trở lên)
Mức học bổng căn cứ theo Văn bản hợp nhất số 28/VBHN-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
b. Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học
- Đối với thí sinh diện tuyển thẳng nhập học được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kì đầu tiên.
- Được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm xét tuyển cao.
- Được xét chọn học bổng khuyến học do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.
- Được xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành.
- Được xét chọn vào các lớp học chuyên ngành bằng tiếng Anh của nhà trường theo ngành đã nhập học.
1.12. Thông tin triển khai đào tạo ưu tiên trong đào tạo nguồn nhân lực lĩnh vực Công nghệ thông tin trình độ đại học (xác định rõ theo từng giai đoạn với thời gian xác định cụ thể).
- Chương trình đạo tạo linh hoạt, luôn cập nhật đáp ứng nguồn nhân lực CNTT theo nhu cầu của xã hội; Tăng khối lượng kiến thức thực hành, giảm lý thuyết, đặc biệt thời gian thực tập, thực hành tại các doanh nghiệp để bổ sung kỹ năng nghề nghiệp;
- Sinh viên ngành CNTT được trang bị hệ thống phòng học hiện đại đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu chuyên sâu;
- Sinh viên được tham gia trong Thỏa thuận hợp tác hướng nghiệp và đào tạo của nhà trường với Công ty TNHH Phần mềm FPT về các nội dung liên quan trong đào tạo và công việc sau khi ra trường, cụ thể:
+ Không phải trả chi phí khi thực tập tại FTP;
+ Được tham gia các hội thảo giới thiệu về công việc, quy trình, văn hóa của doanh nghiệp, … và tư vấn tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp;
+ Được tham gia các buổi tham quan, tìm hiểu môi trường làm việc thực tế;
+ Được tham gia các dự án trong thời gian thực tập nếu đáp ứng được yêu cầu;
+ Có cơ hội làm việc tại FPT sau khi tốt nghiệp.

1.13. Tình hình việc làm (thống kê cho 2 khóa tốt nghiệp gần nhất, khoá 2013-2017, 2014-2018)

a) Khóa 2013-2017

Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV  tốt nghiệp Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm đã khảo sát
ĐH ĐH ĐH ĐH
Khối ngành/Nhóm ngành        
Khối ngành I   1958 1587 93.7%
Khối ngành II      
Khối ngành III      
Khối ngành IV 47 40 100%
Khối ngành V      
Khối ngành VI      
Khối ngành VII 224 193 96.46%
Tổng 2250 2229 1820 93.89%

b) Khóa 2014-2018

Nhóm ngành Chỉ tiêu Tuyển sinh Số SV trúng tuyển nhập học Số SV  tốt nghiệp Trong đó tỷ lệ SV tốt nghiệp đã có việc làm đã khảo sát
ĐH ĐH ĐH ĐH
Khối ngành/Nhóm ngành        
Khối ngành I   2241 2001 92.17%
Khối ngành II      
Khối ngành III      
Khối ngành IV      
Khối ngành V 14 5 87.50%
Khối ngành VI      
Khối ngành VII 136 105 93.96%
Tổng 2500     92.26%
 
1.14. Tài chính
- Tổng nguồn thu hợp pháp/năm của trường: 72,094 triệu đồng
- Tổng chi phí đào tạo trung bình 1 sinh viên/năm của năm liền trước năm tuyển sinh. KHTN: 22,472 triệu đồng; KHXH: 19,894 triệu đồng.

2. Tuyển sinh vừa làm vừa học trình độ đại học

Không tổ chức tuyển sinh năm 2020.
3. Tuyển sinh liên thông chính quy, vừa làm vừa học từ trung cấp, cao đẳng lên đại học, Đại học đối với người có bằng đại học
3.1. Đối tượng tuyển sinh: Người có bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng đúng chuyên ngành, người có bằng trình độ trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT phải học và thi đạt đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định.
3.2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.
3.3. Phương thức tuyển sinh: Thi tuyển hoặc xét tuyển hoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển.
3.4. Chỉ tiêu tuyển sinh: Theo thông báo tuyển sinh.
3.5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKDT:
Tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ CĐ hoặc trình độ ĐH đạt loại  giỏi; hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp, hoặc trình độ CĐ hoặc trình độ ĐH đạt loại khá và có 3 năm kinh nghiệm công tác đúng với chuyên môn đào tạo.
3.6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
3.7. Tổ chức tuyển sinh: Thời gian; hình thức nhận hồ sơ ĐKDT/thi tuyển; các điều kiện xét tuyển/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi đối với từng ngành đào tạo...
- Thời gian: Theo thông báo tuyển sinh.
- Hình thức nhận hồ sơ ĐKDT: Trực tiếp hoặc trực tuyến.
- Môn thi: Theo thông báo tuyển sinh.
3.8. Lệ phí ôn tập và thi tuyển: Theo quy định hiện hành.
3.9. Học phí dự kiến với sinh viên; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (Theo quy định hiện hành).
- Liên thông từ trình độ cao đẳng lên đại học: Theo quy định hiện hành.
- Liên thông từ trình độ trung cấp lên đại học: Theo quy định hiện hành.
3.10. Các nội dung khác
+ Tuyển sinh liên thông chính quy: Nhà trường không tổ chức tuyển sinh liên thông chính quy năm 2020.
+ Tuyển sinh liên thông vừa làm vừa học (từ trung cấp, cao đẳng lên đại học): Nhà trường ban hành thông báo tuyển sinh phù hợp với thời điểm tuyển sinh và đúng với các quy định, quy chế hiện hành.
4. Tuyển sinh đặt hàng trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non các cho hình thức đào tạo chính quy và vừa làm vừa học
Căn cứ vào tình hình thực tế và yêu cầu của các chủ thể đặt hàng đào tạo Nhà trường sẽ ban hành thông báo tuyển sinh đúng với các quy định, quy chế hiện hành.
Trong quá trình triển khai Đề án, nhà trường thường xuyên cập nhật trên website
http://hpu2.edu.vn/vi-VN/tuyen-sinh về các nội dung (Chỉ tiêu, đợt xét tuyển; hướng dẫn đăng ký, hồ sơ...) đã được điều chỉnh, bổ sung trong Đề án cho phù hợp với thực tiễn tuyển sinh, đáp ứng yêu cầu cung cấp thông tin, phục vụ thí sinh và cha, mẹ học sinh trong công tác tuyển sinh.
Mọi trao đổi về thông tin tuyển sinh liên hệ qua số điện thoại: 02113.863203; 0855.002.002; email: tuyensinh@hpu2.edu.vn.
                                                                            

Hà Nội, ngày  29 tháng  5 năm 2020
HIỆU TRƯỞNG
 
 
 

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

THỐNG KÊ TRUY CẬP
  • Đang truy cập17
  • Hôm nay3,144
  • Tháng hiện tại9,778
  • Tổng lượt truy cập10,919,928
THÔNG TIN THAM KHẢO
tsts hpu2 (2)
 
tsthS hpu2
 
hpu2 vlvh
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây