Ngành Giáo dục Thể chất

Thứ năm - 27/06/2024 15:18
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số:          /QĐ-ĐHSPHN2 ngày     tháng     năm 2024
         của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
 
Tên chương trình:
            Tiếng Việt: Giáo dục thể chất
            Tiếng Anh: Physical Education
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Giáo dục Thể chất; Mã số: 7140206
Tên gọi văn bằng: Cử nhân Giáo dục thể chất       
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Loại hình đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo chuẩn: 04 năm
Vị trí việc làm:
- Giáo viên giảng dạy môn Giáo dục thể chất tại các trường phổ thông, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng hoặc các cơ sở đào tạo khác;
- Chuyên viên, nghiên cứu viên tại các cơ sở nghiên cứu giáo dục, giáo dục chuyên nghiệp;
- Trợ giảng, cán bộ quản lí ở khoa GDTC của các trường sư phạm; phụ trách chuyên môn ở phòng và sở giáo dục;
- Chuyên gia trong lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ.
Khả năng học tập nâng cao trình độ:
- Có kỹ năng tự học, bồi dưỡng và nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn; có thể học thêm các chuyên ngành gần, các chứng chỉ nghiệp vụ nhằm nâng cao năng lực, mở rộng cơ hội việc làm;
- Có thể tiếp tục học sau đại học các chuyên ngành: Giáo dục thể chất, huấn luyện thể thao, quản lý giáo dục, y học thể dục thể thao.
Thời điểm điều chỉnh CTĐT: Tháng 5 năm 2024

1. Mục tiêu
1.1 Mục tiêu chung

Đào tạo trình độ đại học để người học có phẩm chất tốt; có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lí, quy luật tự nhiên - xã hội, có kĩ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và khả năng giải quyết những vấn đề thuộc ngành giáo dục thể chất; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời.

1.2. Mục tiêu cụ thể

Mô tả

PO1

Có phẩm chất chính trị và ý thức công dân, có ý thức rèn luyện đạo đức và phong cách nhà giáo

PO2

Có năng lực chuyên môn, nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học để làm công tác giáo dục, dạy học và hỗ trợ đồng nghiệp

PO3

Nắm vững nguyên lí, quy luật tự nhiên- xã hội để thực hiện công tác dạy học và giáo dục học sinh

PO4

Có kĩ năng thực hành cơ bản đảm bảo thực hiện các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực giáo dục thể chất tại các cơ sở giáo dục, tổ chức hoặc các cơ quan quản lí giáo dục

PO5

Có khả năng làm việc độc lập

PO6

Có khả năng sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo

PO7

Có khả năng khởi nghiệp

PO8

Có khả năng thích ứng với môi trường làm việc thay đổi

PO9

Có khả năng học tập suốt đời đảm bảo sự phát triển chuyên môn, nghiệp vụ

2. Chuẩn đầu ra
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra

Mô tả

Chỉ số thực hiện

(1) Phẩm chất công dân

PLO1

Thể hiện phẩm chất căn cốt của con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế

PI1.1. Thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng đồng

PI1.2. Tuân thủ các nguyên tắc chung của cộng đồng

PI1.3. Chủ động khám phá, và đề xuất ý tưởng, cách tiếp cận, công nghệ mới

PI1.4. Tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc

(2) Phẩm chất nghề nghiệp

PLO2

Thể hiện đạo đức và phong cách phù hợp với nghề dạy học

PI2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo

PI2.2. Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của người giáo viên

(3) Năng lực chung

PLO3

Có thể khởi nghiệp, tạo được việc làm cho bản thân và người khác

PI3.1. Đề xuất được các ý tưởng có khả năng phát triển thành đề án/dự án khởi nghiệp.

PI3.2. Xác lập được các nguồn lực để triển khai đề án/dự án khởi nghiệp.

PI3.3. Xây dựng được kế hoạch triển khai đề án/dự án khởi nghiệp.

PLO4

Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật vào nhận thức các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội và hoạt động của bản thân

PI4.1. Luận giải được các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn trên cơ sở nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước

PI4.2. Vận dụng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân

(4) Năng lực đặc thù

PLO5

Vận dụng được kiến thức chuyên sâu của ngành giáo dục thể chất và các kiến thức liên ngành vào công việc của người giáo viên GDTC ở trường phổ thông

PI5.1. Giải quyết được các vấn đề chuyên môn đòi hỏi kiến thức chuyên sâu trong phạm vi của ngành Giáo dục thể chất

PI5.2. Vận dụng được các kiến thức liên ngành để giải quyết các vấn đề trong dạy học Giáo dục thể chất và giáo dục học sinh

PLO6

Thực hiện được các hoạt động dạy học Giáo dục thể chất và giáo dục học sinh

PI6.1. Xây dựng được kế hoạch dạy học Giáo dục thể chất và giáo dục theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực học sinh

PI6.2. Áp dụng được các phương pháp dạy học Giáo dục thể chất và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực cho học sinh

PI6.3. Đánh giá được kết quả học tập và sự tiến bộ của học sinh

PLO7

Hợp tác được với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động dạy học và giáo dục học sinh

PI7.1. Giao tiếp có hiệu quả bằng văn bản, lời nói với các bên liên quan trong thực hiện dạy học và giáo dục học sinh

PI7.2. Đánh giá một cách khách quan, đa chiều các quan điểm, ý tưởng, … trong quá trình hợp tác với các bên liên quan để thực hiện dạy học và giáo dục học sinh

PI7.3. Phối hợp với các bên liên quan trên tinh thần tôn trọng, trách nhiệm, chia sẻ, hỗ trợ để thực hiện những mục tiêu chung của dạy học và giáo dục học sinh

PLO8

Thực hiện được kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên

PI8.1. Đánh giá được năng lực của bản thân so với yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên

PI8.2. Đề xuất được nội dung phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và phương thức thực hiện phù hợp với năng lực bản thân

PLO9

Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ được người khác trong các hoạt động dạy học Giáo dục thể chất và giáo dục học sinh ở trường phổ thông

PI9.1. Quản lý và đề xuất được giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động dạy học Giáo dục thể chất và giáo dục học sinh

PI9.2. Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ được học sinh và phụ huynh học sinh trong hoạt động dạy học Giáo dục thể chất và giáo dục

PLO10

Sử dụng được ngoại ngữ trong tình huống thường gặp của cuộc sống và công việc chuyên môn

PI10.1. Đạt năng lực ngoại ngữ tương tương Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam

PI10.2. Đọc hiểu các tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ được đào tạo

PLO11

Khai thác được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ trong hoạt động chuyên môn.

PI11.1. Sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ thông dụng trong hoạt động dạy học Giáo dục thể chất và giáo dục học sinh

PI11.2. Có thể ứng dụng các công nghệ hiện đại vào hoạt động dạy học Giáo dục thể chất, giáo dục và phát triển chuyên môn

PLO12

Giải quyết được các vấn đề có tính khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực chuyên môn

PI12.1. Phát hiện và giải quyết được vấn đề có tính khoa học nảy sinh trong hoạt động chuyên môn

PI12.2. Cập nhật và ứng dụng được các tiến bộ khoa học vào dạy học Giáo dục thể chất và phát triển chuyên môn

PLO13

Đáp ứng được các yêu cầu giáo dục quốc phòng – an ninh theo quy định

PI13.1. Đáp ứng được các yêu cầu giáo dục quốc phòng – an ninh theo quy định

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây