Ngành Tâm lý học giáo dục

Thứ năm - 27/06/2024 21:19
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số:          /QĐ-ĐHSPHN2 ngày     tháng     năm          của
Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
 
Tên chương trình:
Tiếng Việt: Tâm lý học giáo dục
Tiếng Anh: Educational Psychology
Trình độ đào tạo: Cử nhân
Ngành đào tạo: Tâm lý học giáo dục Mã số: 7310403
Tên gọi văn bằng: Cử nhân Tâm lý học giáo dục
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Loại hình đào tạo: Chính quy
Thời gian đào tạo: 4 năm
Vị trí việc làm:
+ Chuyên viên tâm lý học trường học, chuyên viên tư vấn, tham vấn trị liệu tâm lý;
+ Giáo viên giáo dục hòa nhập, giáo dục phổ thông tại các trung tâm chẩn đoán và can thiệp cho trẻ có nhu cầu đặc biệt, trường học cho trẻ khuyết tật, các trung tâm giáo dục đặc biệt, các cơ sở giáo dục; giảng viên giảng dạy: Tâm lý học, Giáo dục học;
+ Nhân viên hỗ trợ xã hội tại các cơ sở giáo dục hoặc các tổ chức xã hội;
+ Nghiên cứu viên Tâm lý học giáo dục;
+ Chuyên viên tư vấn tuyển dụng, nhân viên nhân sự; Chuyên viên chăm sóc khách hàng trong các doanh nghiệp, các cơ quan, nhà máy;
+ Nhân viên làm công tác tuyên truyền trong các tổ chức chính trị xã hội.
Khả năng học tập nâng cao trình độ:          
+ Có thể học liên thông, học cùng một lúc hai chương trình đào tạo Đại học (Văn bằng 1, 2).
+ Có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu nâng cao ở trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ các ngành đúng và ngành gần.
Thời điểm xây dựng CTĐT:      2024

1. Mục tiêu 
1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân Tâm lý học giáo dục có phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp, có năng lực làm việc độc lập, sáng tạo, thích nghi và tự học suốt đời, có khả năng giải quyết những vấn đề thuộc ngành đào tạo đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, địa phương. Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, người học có thể đảm đương các công việc như: chuyên viên tâm lý học trường học; chuyên viên tư vấn, tham vấn tâm lý; giảng dạy tâm lý học, giáo dục học, giáo dục đặc biệt tại các cơ sở giáo dục; các lĩnh vực nghề nghiệp khác có liên quan đến ngành Tâm lý học giáo dục.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Đào tạo cử nhân Tâm lý học giáo dục có:

Mô tả
PO1 Phẩm chất chính trị, đạo đức, trách nhiệm với nghề nghiệp và xã hội.
PO2 Năng lực nền tảng để thực hiện hiệu quả các hoạt động chuyên môn, nghề nghiệp như năng lực: giao tiếp và hợp tác; tự chủ và tự học; thích ứng với sự thay đổi; thể chất; ngoại ngữ; sử dụng công nghệ thông tin theo yêu cầu công việc.
PO3 Năng lực chuyên ngành đáp ứng yêu cầu của hoạt động nghề nghiệp về lĩnh vực Tâm lý học giáo dục như năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo; tư vấn, tham vấn tâm lý; can thiệp cho đối tượng có nhu cầu đặc biệt; giảng dạy và nghiên cứu khoa học Tâm lý học, Giáo dục học.
PO4 Năng lực lập kế hoạch hỗ trợ cá nhân/nhóm, năng lực phối hợp với các lực lượng trong hoạt động nghề nghiệp tại các cơ sở giáo dục và doanh nghiệp.
PO5 Khả năng tham gia quản lí điều hành các hoạt động nghề nghiệp; có tư duy khởi nghiệp liên quan đến ngành được đào tạo.

2. Chuẩn đầu ra
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra

Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo, người học có thể:

Mô tả Chỉ số thực hiện
PLO1 Thể hiện phẩm chất căn cốt của con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế. PI1.1. Thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng đồng;
PI1.2. Tuân thủ các nguyên tắc chung của cộng đồng;
PI1.3. Chủ động khám phá, và đề xuất ý tưởng/cách tiếp cận/công nghệ mới;
PI1.4. Tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
PLO2 Thể hiện đạo đức và phong cách phù hợp với nghề nghiệp. PI2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nghề nghiệp;
PI2.2. Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp đặc thù nghề nghiệp.
PLO3 Có thể khởi nghiệp, tạo việc làm cho bản thân và người khác thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục. PI3.1. Đề xuất được ý tưởng có khả năng phát triển thành đề án/dự án khởi nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục;
PI3.2. Xác lập được các nguồn lực cần thiết để thực hiện đề án/dự án khởi nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục;
PI3.3. Xây dựng được kế hoạch triển khai đề án/dự án khởi nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục.
PLO4 Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật vào nhận thức các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội và hoạt động của bản thân. PI4.1. Luận giải được các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn trên cơ sở nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước;
PI4.2. Vận dụng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân.
PLO5 Vận dụng được kiến thức sâu, rộng trong phạm vi ngành tâm lý học giáo dục vào công việc chuyên môn. PI5.1. Giải quyết được các vấn đề chuyên môn đòi hỏi kiến thức chuyên sâu của ngành tâm lý học giáo dục;
PI5.2. Vận dụng được các kiến thức liên ngành để giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục.
PLO6 Thực hiện được các hoạt động chuyên môn liên quan đến ngành tâm lý học giáo dục. PI6.1. Xây dựng được kế hoạch tổ chức thực hiện hoạt động thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục;
PI6.2. Áp dụng được các phương pháp khoa học để giải quyết các vấn đề thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục;
PI6.3. Đánh giá được kết quả và hiệu quả công việc chuyên môn thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục.
PLO7 Hợp tác được với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục. PI7.1. Giao tiếp có hiệu quả bằng văn bản, lời nói với các bên liên quan trong hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục;
PI7.2. Đánh giá một cách khách quan, đa chiều các quan điểm, ý tưởng,... trong quá trình hợp tác với các bên liên quan để thực hiện hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục;
PI7.3. Phối hợp với các bên liên quan trên tinh thần tôn trọng, trách nhiệm, chia sẻ để thực hiện những mục tiêu chung trong hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục.
PLO8 Thực hiện được kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng yêu cầu công việc thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục. PI8.1. Đánh giá được năng lực của bản thân so với yêu cầu của hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục;
PI8.2. Đề xuất được nội dung phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và phương thức thực hiện phù hợp với năng lực bản thân.
PLO9 Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ được người khác trong các hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục. PI9.1. Quản lý và đề xuất được giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục;
PI9.2. Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ được các đối tượng liên quan trong các hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục.
PLO10 Sử dụng được ngoại ngữ trong tình huống thường gặp của cuộc sống và công việc thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục. PI10.1. Đạt năng lực ngoại ngữ tương tương Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
PI10.2. Đọc hiểu các tài liệu thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục bằng ngoại ngữ được đào tạo.
PLO11 Khai thác được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ trong hoạt động nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục. PI11.1. Sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ thông dụng vào công việc chuyên môn thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục;
PI11.2. Có thể ứng dụng các công nghệ hiện đại vào hoạt động nghề nghiệp và phát triển chuyên môn thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục.
PLO12 Giải quyết các vấn đề có tính khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực tâm lý học giáo dục. PI12.1. Giải quyết được vấn đề khoa học nảy sinh trong bối cảnh môi trường làm việc thuộc lĩnh vực tâm lý học giáo dục;
PI12.2. Ứng dụng được các tiến bộ khoa học trong lĩnh vực tâm lý học giáo dục vào công việc.
PLO13 Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất, giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định PI13.1. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục thể chất theo quy định
PI13.2. Đáp ứng các yêu cầu giáo dục quốc phòng-an ninh theo quy định

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây