Ngành Quản lý Thể dục thể thao

Thứ năm - 27/06/2024 15:31
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
(Ban hành theo Quyết định số:          /QĐ-ĐHSPHN2 ngày     tháng     năm 2024
của Hiệu trưởng Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2)
 
Tên chương trình:
            Tiếng Việt: Quản lý thể dục thể thao
            Tiếng Anh: Sport Management
Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo: Quản lý thể dục thể thao;                             Mã số: 7810301
Tên gọi văn bằng: Cử nhân Quản lý thể dục thể thao
Định hướng đào tạo: Ứng dụng
Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
Thời gian đào tạo: 4 năm
Vị trí việc làm: Sau khi tốt nghiệp cử nhân Quản lý TDTT, sinh viên có thể đảm nhiệm các vị trí:
- Quản lý trong các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh về lĩnh vực TDTT như: Thể thao thành tích cao, TDTT quần chúng; công trình và thiết bị thể thao; trung tâm, CLB thể thao; thể thao giải trí; du lịch thể thao; tổ chức sự kiện thể thao; nghiên cứu thị trường, đàm phán tài trợ thể thao.
- Giảng dạy trong các cơ sở giáo dục và đào tạo sau khi hoàn thành khoá học nghiệp vụ sư phạm.
- Nghiên cứu khoa học về lĩnh vực TDTT trong viện nghiên cứu...
Khả năng học tập nâng cao trình độ:
- Có thể học thêm các ngành gần như GDTC, y sinh học thể dục thể thao, huấn luyện thể thao.
- Có thể học nghiệp vụ để cấp các chứng chỉ nhằm nâng cao năng lực, mở rộng cơ hội việc làm.
- Có thể tiếp tục học sau đại học các ngành giáo dục thể chất, huấn luyện thể thao, y sinh học, giáo dục học và quản lý giáo dục.
Thời điểm xây dựng CTĐT: Tháng 10 năm 2023.
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu chung

Đào tạo cử nhân quản lý Thể dục thể thao có phẩm chất tốt; có kiến thức chuyên môn toàn diện, nắm vững nguyên lí, quy luật tự nhiên - xã hội, có kĩ năng thực hành cơ bản, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và khả năng giải quyết những vấn đề thuộc ngành quản lý TDTT; có khả năng khởi nghiệp, thích ứng với môi trường làm việc thay đổi và học tập suốt đời.

1.2. Mục tiêu cụ thể
Đào tạo cử nhân ngành Quản lý TDTT có:
Mã mục tiêu Mô tả
PO1 Có phẩm chất chính trị và ý thức công dân, có ý thức rèn luyện đạo đức và phong cách nhà giáo
PO2 Có năng lực chuyên môn, nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học để làm công tác giáo dục, dạy học và hỗ trợ đồng nghiệp
PO3 Nắm vững nguyên lí, quy luật tự nhiên- xã hội để thực hiện công tác quản lý về TDTT
PO4 Có kĩ năng thực hành cơ bản đảm bảo thực hiện các hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực quản lý TDTT tại các cơ sở, tổ chức hoặc các cơ quan quản lí nhà nước
PO5 Có khả năng làm việc độc lập
PO6 Có khả năng sáng tạo và giải quyết những vấn đề thuộc ngành được đào tạo
PO7 Có khả năng khởi nghiệp
PO8 Có khả năng thích ứng với môi trường làm việc thay đổi
PO9 Có khả năng học tập suốt đời đảm bảo sự phát triển chuyên môn, nghiệp vụ
2. Chuẩn đầu ra
2.1. Nội dung chuẩn đầu ra
Mô tả Chỉ số thực hiện
(1) Phẩm chất công dân
PLO1 Thể hiện phẩm chất căn cốt của con người Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế PI1.1. Thể hiện ý thức trách nhiệm với bản thân và cộng đồng
PI1.2. Tuân thủ các nguyên tắc chung của cộng đồng
PI1.3. Chủ động khám phá, và đề xuất ý tưởng, cách tiếp cận, công nghệ mới
PI1.4. Tôn trọng sự khác biệt trong môi trường đa văn hóa đồng thời giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc
(2) Phẩm chất nghề nghiệp
PLO2 Thể hiện đạo đức và phong cách phù hợp với nghề nghiệp PI2.1. Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nghề nghiệp
PI2.2. Thể hiện tác phong và cách thức làm việc phù hợp với công việc của người quản lý.
(3) Năng lực chung
PLO3 Có thể khởi nghiệp, tạo được việc làm cho bản thân và người khác PI3.1. Đề xuất được các ý tưởng có khả năng phát triển thành đề án/dự án khởi nghiệp.
PI3.2. Xác lập được các nguồn lực để triển khai đề án/dự án khởi nghiệp.
PI3.3. Xây dựng được kế hoạch triển khai đề án/dự án khởi nghiệp.
PLO4 Vận dụng được các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học chính trị và pháp luật vào nhận thức các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội và hoạt động của bản thân PI4.1. Luận giải được các vấn đề kinh tế - chính trị - xã hội nảy sinh trong thực tiễn trên cơ sở nền tảng tư tưởng, chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước
PI4.2. Vận dụng được thế giới quan và phương pháp luận khoa học vào hoạt động nhận thức và thực tiễn của bản thân
(4) Năng lực đặc thù
PLO5 Vận dụng được kiến thức chuyên sâu của quản lý TDTT và các kiến thức liên ngành vào công việc tổ chức và quản lí hoạt động thể dục thể thao. PI5.1. Giải quyết được các vấn đề chuyên môn đòi hỏi kiến thức chuyên sâu trong phạm vi của quản lí thể dục thể thao
PI5.2. Vận dụng được các kiến thức liên ngành để giải quyết các vấn đề tổ chức và quản lí thể dục thể thao
PLO6 Thực hiện được các hoạt động quản lý về công tác TDTT PI6.1. Xây dựng được quản lý các hoạt động thể dục thể thao
PI6.2. Áp dụng được các phương pháp quản lý khoa học vào quản lý thể dục thể thao
PI6.3. Đánh giá được hiệu quả của hoạt động quản lí thể dục thể thao
PLO7 Hợp tác được với các bên liên quan để thực hiện các hoạt động quản lý TDTT PI7.1. Giao tiếp có hiệu quả bằng văn bản, lời nói với các bên liên quan trong thực hiện quản lý TDTT
PI7.2. Đánh giá một cách khách quan, đa chiều các quan điểm, ý tưởng, ... trong quá trình hợp tác với các bên liên quan để thực hiện hoạt động quản lý TDTT
PI7.3. Phối hợp với các bên liên quan trên tinh thần tôn trọng, trách nhiệm, chia sẻ, hỗ trợ để thực hiện những mục tiêu phát triển TDTT
PLO8 Thực hiện được kế hoạch tự bồi dưỡng để nâng cao năng lực đáp ứng với vị trí việc làm PI8.1. Đánh giá được năng lực của bản thân so với yêu cầu của vị trí việc làm
PI8.2. Đề xuất được nội dung phát triển chuyên môn, nghiệp vụ và phương thức thực hiện phù hợp với năng lực bản thân
PLO9 Quản lý, hướng dẫn, hỗ trợ được người khác trong các hoạt động TDTT PI9.1. Quản lý và đề xuất được giải pháp cải thiện hiệu quả hoạt động TDTT
PI9.2. Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ được những đối tượng liên quan tham gia hoạt động TDTT
PLO10 Sử dụng được ngoại ngữ trong tình huống thường gặp của cuộc sống và công việc chuyên môn PI10.1. Đạt năng lực ngoại ngữ tương tương Bậc 3 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam
PI10.2. Đọc hiểu các tài liệu chuyên môn bằng ngoại ngữ được đào tạo
PLO11 Khai thác được các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ trong hoạt động chuyên môn. PI11.1. Sử dụng thành thạo các ứng dụng công nghệ thông tin và thiết bị công nghệ thông dụng trong hoạt động quản lý TDTT
PI11.2. Có thể ứng dụng các công nghệ hiện đại vào hoạt động phát triển chuyên môn
PLO12 Giải quyết được các vấn đề có tính khoa học và ứng dụng tiến bộ khoa học trong lĩnh vực chuyên môn PI12.1. Phát hiện và giải quyết được vấn đề có tính khoa học nảy sinh trong hoạt động quản lý TDTT
PI12.2. Ứng dụng được các tiến bộ khoa học vào công tác TDTT và quản lý TDTT
PLO13 Đáp ứng được các yêu cầu giáo dục quốc phòng – an ninh theo quy định PI13.1. Đáp ứng được các yêu cầu giáo dục quốc phòng – an ninh theo quy định

Tổng số điểm của bài viết là: 1 trong 1 đánh giá

Xếp hạng: 1 - 1 phiếu bầu
Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây